Như bài học trước, các bạn đã được làm quen với hàm số y = ax^2 (a ≠ 0), vậy việc vẽ đồ thị hàm số này sẽ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu cách vẽ đồ thị này nhé.
Như ta đã biết, trên mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số \(y=ax^2 (a\neq 0)\) là tập hợp gồm tất cả các điểm \(M(x_{M}; ax_{M}^{2})\). Để xác định một điểm thuộc đồ thị, ta lấy một giá trị của x làm hoành độ và thay vào phương trình \(y=ax^2\) để tìm ra giá trị tung độ.
Từ đó, ta rút ra được một số nhận xét sau:
Vì \(x=0\Rightarrow y=0\) nên đồ thị luôn qua gốc tọa độ \(O(0;0)\)
Đồ thị hàm số \(y=ax^2 (a\neq 0)\) là một đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục Oy là trục đối xứng. Đường cong đó gọi là một Parabol với đỉnh O.
Nếu \(a>0\) thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhấp của đồ thị.
Nếu \(a<0\) thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhấp của đồ thị.
Vì đồ thị \(y=ax^2 (a\neq 0)\) luôn đi qua gốc tọa độ và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên để vẽ đồ thị này, ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy đối xứng của chúng qua Oy.
Bài 1: Cho hàm số \(y=\frac{1}{2}x^2\). Các điểm \(A(1;\frac{1}{2})\); \(B(2;4)\); \(C(3;4,5)\) có thuộc đồ thị hàm số trên không? Vì sao?
Hướng dẫn: Lần lượt lấy tọa độ các điểm A, B, C thay vào đồ thị hàm số trên, ta có điểm A và C thuộc hàm số, C không thuộc hàm số
Bài 2: Cho hàm số \(y=ax^2 (a\neq 0)\). Biết điểm \(A(3;3)\) thuộc hàm số đó. Xác định hệ số a.
Hướng dẫn: Do hàm số \(y=ax^2 (a\neq 0)\) đi qua điểm \(A(3;3)\) nên thế tọa độ điểm A vào x và y, ta được: \(3=a.3^2\Rightarrow a=\frac{1}{9}\)
Bài 3: Cho hàm số \(y=-2x^2\) và đường thẳng \(y=-3x+1\). Tìm giao điểm của hai đồ thị đó bằng hình vẽ và đồ thị
Hướng dẫn: Vẽ hình HS tự vẽ.
Tìm giao điểm: Phương trình hoành độ giao điểm: \(-2x^2=-3x+1\Leftrightarrow 2x^2-3x+1=0\Leftrightarrow\)
\(x=1\Rightarrow y=-2; x=\frac{1}{2}\Rightarrow y=\frac{-1}{2}\)
Bài 1: Cho hàm số \(y=2x^2\). Tìm giá trị nhỏ nhất của y khi x đi từ -2017 đến 2018
Hướng dẫn: Ta thấy hệ số a của đồ thị này dương, nên đồ thị có giá trị nhỏ nhất \(y=0\) tại \(x=0\).
Nhận thấy rằng trong khoảng -2017 đến 2018 đi qua hoành độ \(x=0\) nên giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=2x^2\) là \(y(0)=0\)
Bài 2: Cho hàm số \(y=-\frac{1}{4}x^2\). Tìm giá trị nhỏ nhất của y khi x đi từ -1 đến 2
Hướng dẫn:
Hệ số a của đồ thị này âm nên đồ thị có giá trị cao nhất là \(y=0\). Khi x càng tiến về dương hoặc âm vô cùng, giá trị của y sẽ càng nhỏ dần.
Ta thấy \(|-1|<|2|\Rightarrow y(-1)>y(2)\). Vậy, giá trị nhỏ nhất của y thỏa bài toán là \(y(min)=y(2)=-\frac{1}{4}.2^2=-1\)
Qua bài giảng Đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Đồ thị hàm số \(y=\frac{1}{3}x^2\) đi qua điểm nào sau đây:
Tọa độ giao điểm của phương trình hàm số \(y=x^2\) và đường thẳng \(y=4x-3\) là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 2
Bài tập 4 trang 36 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 5 trang 37 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 6 trang 38 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 7 trang 38 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 8 trang 38 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 9 trang 39 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 10 trang 39 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 8 trang 62 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 7 trang 48 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 8 trang 48 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 9 trang 48 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 10 trang 49 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 11 trang 49 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 12 trang 49 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 13 trang 49 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 2.1 trang 51 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 2.2 trang 51 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 2.3 trang 51 SBT Toán 9 Tập 2
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Đồ thị hàm số \(y=\frac{1}{3}x^2\) đi qua điểm nào sau đây:
Tọa độ giao điểm của phương trình hàm số \(y=x^2\) và đường thẳng \(y=4x-3\) là:
Số giao điểm đồ thị hàm số \(y=4x^2\) và đồ thị đường thẳng \(y=4x-3\) là:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=-2x^2\) khi \(x\epsilon [-8;3]\) là:
Giá trị lớn nhất của đồ thị hàm số \(y=4x^2\) trên đoạn \(x\epsilon [-5;1]\) là:
Cho hai hàm số: \(y=\frac{3}{2}x^2,y=-\frac{3}{2}x^2\). Điền vào những ô trống của các bảng sau rồi vẽ hai đồ thị trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Nhận xét về tính đối xứng của hai đồ thị đối với trục Ox.
Cho ba hàm số: \(y=\frac{1}{2}x^2; y = x^2 ; y = 2x^2\)
a) Vẽ đồ thị của ba hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm ba điểm A, B, C có cùng hoành độ x = -1,5 theo thứ tự nằm trên ba đồ thị. Xác định tung độ tương ứng của chúng.
c) Tìm ba điểm A', B', C' có cùng hoành độ x = 1,5 theo thứ tự nằm trên ba đồ thị. Kiểm tra tính đối xứng của A và A', B và B', C và C'.
d) Với mỗi hàm số trên, hãy tìm giá trị của x để hàm số đó có giá trị nhỏ nhất.
Cho hàm số \(y = f(x) = x^2\)
a) Vẽ đồ thị của hàm số đó.
b) Tính các giá trị f(-8); f(-1,3); f(-0,75); f(1,5).
c) Dùng đồ thị để ước lượng các giá trị (0,5)2; (-1,5)2; (2,5)2.
d) Dùng đồ thị để ước lượng vị trí các điểm trên trục hoành biểu diễn các số \(\sqrt{3};\sqrt{7}\).
Trên mặt phẳng tọa độ (h.10), có một điểm M thuộc đồ thị của hàm số y = ax2.
a) Tìm hệ số a
b) Điểm A(4; 4) có thuộc đồ thị không ?
c) Hãy tìm thêm hai điểm nữa (không kể điểm O) để vẽ đồ thị.
Biết rằng đường cong trong hình 11 là một parabol y = ax2
a) Tìm hệ số a
b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = -3
c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ y = 8
Cho hai hàm số \(y = \frac{1}{3}x^2\) và \(y = -x + 6.\)
a) Vẽ đồ thị của các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thì đó.
Cho hàm số y = -0,75x2 . Qua đồ thị của hàm số đó, hãy cho biết khi x tăng từ -2 đến 4 thì giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của y là bao nhiêu?
Cho hàm số y = (3 - √2 )x + 1
a. Hàm số là hàm đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?
b. Tính các giá trị tương ứng của y khi x nhận các giá trị sau:
0; 1; √2 ; 3 + √2 ; 3 - √2
c. Tính các giá trị tương ứng của x khi y nhận các giá trị sau:
0; 1; 8; 2 + √2 ; 2 - √2
Cho hàm số \(y = 0,1{x^2}\)
a) Vẽ đồ thị của hàm số.
b) Các điểm sau có thuộc đồ thị hay không: A(3; 0,9), B(-5; 2,5), C(-10, 1)?
Cho hàm số \(y = a{x^2}\). Xác định hệ số a trong các trường hợp sau:
a) Đồ thị của nó đi qua điểm A(3; 12);
b) Đồ thị của nó đi qua điểm B(-2; 3).
Cho hàm số \(y = 0,2{x^2}\)
a) Biết rằng điểm A(-2; b) thuộc đồ thị, hãy tính b. Điểm A’(2; b) có thuộc đồ thị của hàm số không? Vì sao?
b) Biết rằng điểm C(c; 6) thuộc đồ thị, hãy tính c. Điểm D(c; -6) có thuộc đồ thị không? Vì sao?
Cho hai hàm số \(y = 0,2{x^2}\) và \(y = x\)
a) Vẽ hai đồ thị của những hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ của các giao điểm của hai đồ thị.
Cho hàm số \(y = a{x^2}\)
a) Xác định hệ số a biết rằng đồ thị của nó cắt đường thẳng \(y = - 2x + 3\) tại điểm A có hoành độ bằng 1.
b) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = - 2x + 3\) và của hàm số \(y = a{x^2}\) với giá trị của a vừa tìm được trong câu a trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
c) Nhờ đồ thị xác định tọa độ của giao điểm thứ hai của hai đồ thị vừa vẽ trong câu b.
Cho hàm số \(y = {3 \over 4}{x^2}\)
a) Vẽ đồ thị của hàm số.
b) Tìm trên đồ thị điểm A có hoành độ bằng -2. Bằng đồ thị, tìm tung độ của A.
c) Tìm trên đồ thị các điểm có tung độ bằng 4. Tính gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) hoành độ của những điểm này bằng hai cách:
- Ước lượng trên đồ thị;
- Tính theo công thức \(y = {3 \over 4}{x^2}\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = - 1,5{x^2}\)
a) Vẽ đồ thị của hàm số.
b) Không làm tính, dùng đồ thị để so sánh f(-1,5) và f(-0,5), f(0,75) và f(1,5).
c) Dùng đồ thị, tìm những giá trị thích hợp điền vào các chỗ (…):
Khi thì... ≤ y ≤ …
Khi -2 ≤ x ≤ 0 thì …≤ y ≤ …
Khi -2 ≤ x ≤ 1 thì … ≤ y ≤ …
Parabol \(y = a{x^2}\) trong hình vẽ có hệ số \(a\) là bao nhiêu\(?\)
\((A)\; 1;\)
\((B)\; -1;\)
\((C)\; 2;\)
\((D)\) \(\displaystyle {1 \over 2}.\)
Cho hàm số \(y = 0,5{x^2}\)
\(a)\) Tìm các giá trị của \(x\) để \(y < 2.\)
\(b)\) Tìm các giá trị của \(x\) để \(y > 2.\)
\(c)\) Tìm các giá trị của \(y\) khi \(-2 < x < 2.\)
\(d)\) Tìm các giá trị của \(y\) khi \(x ≤ 0.\)
\(e)\) Tìm các giá trị của \(y\) khi \(x ≤ 2.\)
a) Xác định hàm số \(y = a{x^2}\) và vẽ đồ thị của nó, biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A (-1; 2).
b) Xác định đường thẳng \(y = a'x + b'\) biết rằng đường thẳng này cắt đồ thị của hàm số vừa tìm được trong câu a tại điểm A và điểm B có tung độ là 8.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tìm các cặp đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng sau:
y=0,5x + 2 y=0,5x - 1 y=1,5x +2
Câu trả lời của bạn
y=0.5x+2y cắt y=1.5+2
y=0.5x-1 cắt y=1.5+2
1 mảnh vườn hcn có diện tích là 168m2. Neu giam chieu dai 1m và tăng chiều rộng 1m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. Tính chiều dài chiều rộng mảnh vườn
Câu trả lời của bạn
Gọi \(x\left(m\right)\) là chiều dài hình chữ nhật ( ĐK \(x>0\) )
Chiều rộng hình chữ nhật là \(\dfrac{168}{x}\) .
Giảm chiều dài 1m thì là \(x-1\)
Tăng chiều rộng lên 1m thì \(\dfrac{168}{x}+1\)
Để mảnh vườn trở thành hình vuông thì ta có phương trình :
\(x-1=\dfrac{168}{x}+1\)
\(\Leftrightarrow x-1=\dfrac{168+x}{x}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{x\left(x-1\right)}{x}=\dfrac{168+x}{x}\)
\(\Leftrightarrow x^2-x=168+x\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x-168=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+12\right)\left(x-14\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+12=0\\x-14=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-12\left(L\right)\\x=14\left(N\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy chiều dài hình chữ nhật là \(14m\)
Chiều rộng hình chữ nhật là \(\dfrac{168}{14}=12m\)
cho 3 số dương a,b,c thỏa mãn ab+bc+ac=3abc. Tìm max của biểu thức:
\(F=\frac{1}{a+2b+3c}+\frac{1}{2a+3b+c}+\frac{1}{3a+b+2c}\)
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Từ \(ab+bc+ac=3abc\Rightarrow \frac{1}{c}+\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=3\)
Áp dụng BĐT Bunhiacopxky:
\(\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}+\frac{1}{c}+\frac{1}{c}\right)(a+b+b+c+c+c)\geq (1+1+1+1+1+1)^2\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{a}+\frac{2}{b}+\frac{3}{c}\geq \frac{36}{a+2b+3c}\)
Hoàn toàn tương tự:
\(\frac{1}{b}+\frac{2}{c}+\frac{3}{a}\geq \frac{36}{b+2c+3a}\)
\(\frac{1}{c}+\frac{2}{a}+\frac{3}{b}\geq \frac{36}{c+2a+3b}\)
Cộng các BĐT vừa thu được ở trên theo vế và rút gọn:
\(\frac{6}{a}+\frac{6}{b}+\frac{6}{c}\geq \frac{36}{a+2b+3c}+\frac{36}{b+2c+3a}+\frac{36}{c+2a+3b}\)
\(\Leftrightarrow 6\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\geq 36F\)
\(\Leftrightarrow 18\geq 36F\Leftrightarrow F\leq \frac{1}{2}\)
Vậy \(F_{\max}=\frac{1}{2}\)
Dấu bằng xảy ra khi \(a=b=c=1\)
Cho (P):\(\dfrac{1}{2}\)\(x^2\) và (d):mx-2
tìm m đẻ d cắt (P) tại 2 điểm phân biệt A B
Câu trả lời của bạn
Xét hoành độ giao điểm của (P) và (d) ta có: \(\dfrac{1}{2}\)x2 =mx-2 ⇔\(\dfrac{1}{2}\) x2-mx+2=0 pt có △=b2-4ac=m2-4 Để pt có 2 nghiệm phân biệt ⇔△>0 ⇔m2-4>0⇔m>2 hoặc m>-2 ⇒m>2
Vậy m>2 thì d cắt P tại 2 điểm phân biệt AvàB
1,Viết phương trình đường thẳng (d) biết (d) song song với (d'):\(y=\dfrac{-1}{2}x\) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 10
2, Viết phương trình đường thẳng (d), biết (d) song song với (d'): \(y=-2x\) và đi qua điểm A(2;7)
Câu trả lời của bạn
Câu 1: cho hàm số y = x2 ( P )
a/ tính giá trị của m để đường thẳng y = mx - 4 tiếp xúc với ( P ).
Câu 2: cho hệ phương trình x2+ 3x + m = 0 (1)
a/ với giá trị nào của thì phương trình ( 1 ) có nghiệm?, vô ngiệm?
b/ khi phương trình 1 có nghiệm hãy x1; x2 hãy tính \(\sqrt{\text{x_1^2+ x_2}^2}\)
Câu 3: cho pt x2 + mx - 3 =0 ( 1 )
a/ chứng minh phương trình 1 luôn có hai ngiệm x1 ; x2.
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Bài 1: Để $y=mx-4$ tiếp xúc với $(P)$ thì phương trình hoành độ giao điểm
\(x^2-(mx-4)=x^2-mx+4=0\) phải có nghiệm duy nhất.
Điều này xảy ra \(\Leftrightarrow \Delta=m^2-16=0\Leftrightarrow m^2=16\Leftrightarrow m=\pm 4\)
Bài 2:
a)
\((1)\) có nghiệm \(\Leftrightarrow \Delta=3^2-4m\geq 0\Leftrightarrow 9-4m\geq 0\Leftrightarrow m\leq \frac{9}{4}\)
Từ đây suy ra PT vô nghiệm khi \(m> \frac{9}{4}\)
b) Với TH phương trình có nghiệm, áp dụng hệ thức Viete ta có:
\(\left\{\begin{matrix} x_1+x_2=-3\\ x_1x_2=m\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow \sqrt{x_1^2+x_2^2}=\sqrt{(x_1+x_2)^2-2x_1x_2}=\sqrt{(-3)^2-2m}=\sqrt{9-2m}\)
Bài 3:
Ta có \(\Delta=m^2-4(-3)=m^2+12\geq 12>0\forall m\in\mathbb{R}\)
Do đó PT luôn có hai nghiệm phân biệt $x_1,x_2$
Cho (P) y=(1/2)x2 và (d) y=x
a) vẽ đồ thị
b) tìm tọa độ giao điểm
c) viết pt đường thẳng (d1) // (d) và đi qua A(-1;2)
giúp mình với
Câu trả lời của bạn
Cho hàm số:y=(2m+2)x-m.Tim m de DTHS tren la 1 duong thang song song voi duong thang y=3-4x
Câu trả lời của bạn
đt: y = (2m+2)x-m song song với đt: y = 3-4x . Khi và chỉ khi :
\(\left\{{}\begin{matrix}2m+2=-4\\-m\ne3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=-3\\m\ne3\end{matrix}\right.\) (vô lý)
Vậy không có m cần tìm
cho 2 phương trình bậc hai x2 - 2x + m = 0 (1)
(1) Tìm m để phương trình (1) có nghiệm
(2) Chứng minh rằng với mọi m, phương trình (1) không thể có hai nghiệm cùng là số âm
(3) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm thỏa mãn x1 - 2x2 =5
Câu trả lời của bạn
Câu 3: cho pt x2 + mx - 3 =0 ( 1 )
a/ chứng minh phương trình 1 luôn có hai ngiệm x1 ; x2.
Câu trả lời của bạn
x^2 +mx -3 =0
delta(x) = m^2 -4.1.(-3) =m^2 +12
có m^2 >=0 => m^2 +12>0
delta(x) >0 => (1) luôn có 2 nghiệm =>dpcm
hoặc có c/a =-3/1 <0 => (1) luôn có hai nghiệm trái dấu => dpcm
cho hàm số y=(3m-2)x^2 có m # -2/3. tìm m để hàm số :
1: đồng biến với mọi x<0
2: nghịch biến với mọi x <0
3: đạt GTNN là 0
4: đạt GTLN là 0
Câu trả lời của bạn
Cho (d) : y = -2x + 4
a) Tìm giao điểm của (d) với hai trục tọa độ rồi vẽ đồ thị
b) Tìm trên (d) điểm có hoành độ bằng tung độ
Câu trả lời của bạn
a. (d) cắt trục hoành tại 1 điểm => y=0
Thay y=0 vào (d), ta có:
0=-2x+4 <=> x=2
(d) cắt trục tung tại 1 điểm => x=0
Thay x=0 vào (d), ta có:
y=-2.0+4= 4
Vậy (d) cắt trục tung tại (0;4) và cắt trục hoành tại (2;0).
b. Điểm thuộc (d) có hoành độ bằng tung độ => x=y
Thay x=y vào (d), ta có:
x=-2x+4
<=> 3x=4
<=> x=\(\dfrac{4}{3}\)
=> y=\(\dfrac{4}{3}\)
Vậy điểm đó có tọa độ là \(\left(\dfrac{4}{3};\dfrac{4}{3}\right)\)
tìm ( d) y=mx-2m , biết (d) tiếp xúc với (p) : y=x^2
Câu trả lời của bạn
(P): \(y=x^2\)
(d): \(y=mx-2m\)
PT hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(x^2=mx-2m\)
\(\Leftrightarrow\) \(x^2-mx+2m=0\)
(\(a=1\) ; \(b=-m\) ; \(c=2m\))
Ta có: \(\Delta=b^2-ac=\left(-m\right)^2-4.1.2m=m^2-8m\)
Để (P) và (d) tiếp xúc nhau ( có 1 giao điểm ) thì \(\Delta=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(m^2-8m=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(m\left(m-8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(m=0\) hoặc \(m-8=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(m=8\)
Vậy \(m=0\) hoặc \(m=8\) để (P) và (d) tiếp xúc nhau
Like mình nha
Cho hàm số (d) : y = 1,5x + 1 . Tìm a và b để đường thẳng (d) : y = ax + b vuông góc với (d) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 3
Câu trả lời của bạn
+) ta có : \(\left(d\right)y=ax+b\perp\left(d\right)\) \(\Rightarrow1,5a=-1\Leftrightarrow a=-\dfrac{2}{3}\)
+) ta có \(\left(d\right)y=ax+b\) cắc trục hoành tại điểm có hoành độ là \(3\)
\(\Rightarrow0=3a+b\Leftrightarrow3.\left(\dfrac{-2}{3}\right)+b=0\Leftrightarrow b=2\)
vậy \(a=\dfrac{-2}{3}\) ; \(b=2\)
Cho hai hàm số y=1/2x2 (P) và y=x+4 (d)
a/Vẽ đồ thị hàm số (P)
b/Bằng phếp tính tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P)
Câu trả lời của bạn
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
⇒1/2x2=x+4
⇔1/2x2-x-4=0
⇔x2-2x-8=0
⇔x2+2x-4x-8=0
⇔x(x+2)-4(x+2)=0
⇔(x+2)(x-4)=0
⇔x=-2⇒y=1/2*(-2)2=2⇒(-2;2)
x=4⇒y=8⇒(4;8)
Xét phương trình hoành độ giao điểm (d) và (P), ta có
1/2x2=x+4
=>1/2x2-x-4=0
Rồi giải như bình thường nha bạn
Hai nghiệm của phương trình là 2 hoành độ giao điểm => thay x1,x2 vừa tìm vào (P) để tìm y1,y2 nha
Cho parabol(P) y=x2 và đường thẳng (d) y=3x-2 cắt nhau tại A và B. Tìm điểm M trên trục Ox sao cho chu vi tam giác MAB là nhỏ nhất?
Câu trả lời của bạn
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P):
Giải phương trình ta tìm được hoặc Khi đó (d) cắt (P) tại điểm A(1,1) và B(2,4)
Ta tính được AB= (công thức khoảng cách)
Từ đó Chu vi tam giác min khi MA + MB min
Lấy C đối xứng với A qua trục Ox -> C(1,-1) và AM = MC
-> AM + MB = MC + MB BC ( bất đẳng thức đối với 3 điểm)
=
Dấu = xảy ra khi B, M, C thẳng hàng <=> M là giao điểm của đường thẳng BC với trục Ox
Đến đây thì bạn lập ptdt BC rồi tìm giao điểm là xong
cho phương trình: x2-3x+k-1=0
tìm K để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn 2x1 -3x2=1
Câu trả lời của bạn
10-4k>0 =>k<2,5
đl viét ta có x1+x2=3
x1*x2=k-1
ta có hệ phương trình 2x1-3x2=1
x1+x2=3 =>x2=1 ; x1=2
thay x1 và x2 vào x1*x2=k-1 =>k=3
ta có : = (-3)2 -4x1x(k-1)
= 9 - 4k + 4
= 14 - 4k 0 với mọi k
theo bài ra ta có ...
trước tiên phải có điều kiện delta >0 theo viet x1+x2=3 kết hợp đk ta có x1=2 x2=1 mà x1.x2=k-1 nên k=3 tTM
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *