Bài học Language Focus Unit 2 Lớp 11Personal Experiences hướng dẫn các em ôn tập điểm ngữ pháp về các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành.
Phát âm /m/ - /n/ - /ŋ/
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST
Động từ thường
Động từ tobe
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Chủ từ + Động từ quá khứ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
Chủ từ + WERE/WAS + Động từ thêm -ing
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one has been done for you as an example. (Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.)
1. invites | 2. sets | 3. gets | 4. waves |
5. promises | 6. carries | 7. contains | 8. has baked |
9. is | 10. is shining | 11. are singing | 12. is |
Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive. (Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
1. He _____ his arm when he _________ (break, play)
2. Julia ______ her first novel when she ______ (write, be)
3. I ______ on the computer when the fire _____ (work, break)
4. When it __________ to rain, they ____ through the forest. (start, walk)
5. He ______ us about his marriage when we _____ afternoon tea. (tell, have)
6. Sorry, I _______ to you. I ______ about something else. (not listen, think)
7. I ______ you last night, but you ______. What _______ you ______? (phone, not answer, do)
8. Mary ______ her glasses at the time, so she ________ what kind of car the man ________. (not wear, not notice, drive)
1. broke/ was playing
2. wrote/ was
3. was working/ broke
4. started/ were walking
5. told/ were having
6. didn't listen/ was thinking
7. phoned/didn't answer/ were ... doing
8. was not wearing/ didn't notice/ was driving
Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect. (Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.
2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.
3. By the time I (get) into town, the shops (close).
4. When they (get) to the station, the train (leave).
5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris.
6. The police (pay) no attention to Clare's complaint because she (phone) them so many times before.
7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.
8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).
1. had been/ arrived
2. found/ had taken
3. got/ had closed
4. got/ had left
5. got/ had arrived
6. paid/ had phoned
7. went/ said/ hadn't arrived
8. had looked/ asked/ cost
Complete the passage with the correct verb form.
(1)_________ (you/ ever/ be) in a cable car? Well I have. Last February, I (2) ________ (go) on a ski strip to Switzerland. What a trip! The first morning, I (3) ________ (get) into a cable car. I (4) ________ (want) to go to the top of the mountain and (5) ________.The cable car (6) ________ (start) up the mountain. I (7) ________ (look) down, and it was so beautiful. Then there (8) _______ terrible noise. Suddenly the car (9) _______ (stop). It (10) ________ (not move), and there was quiet everywhere.
It was cold, and it (11) _______ (begin) to get dark and snow. I (12) ______ (be) alone for one hour, two hours. I thought, "They (13) ________ (forgot) me!" At last the car started back down the mountain. It went very fast. "Sorry" a man said when 1 (l4) ________ (climb) out of the car. "We (15) ________ (never/ have) this problem before. Please, try again tomorrow." "He (16) ________ (joke)," I thought. "I (17) ________ (have) enough of cable car for a lifetime."
Key
(1) Have you ever been in a cable car? Well I have. Last February, I (2) went (go) on a ski strip to Switzerland. What a trip! The first morning, I (3) got into a cable car. I (4) wanted to go to the top of the mountain and (5) ski. The cable car (6) started up the mountain. I (7) looked down, and it was so beautiful. Then there (8) was terrible noise. Suddenly the car (9) stopped. It (10) didn’t move, and there was quiet everywhere.
It was cold, and it (11) began to get dark and snow. I (12) was alone for one hour, two hours. I thought, "They (13) have forgotten me!" At last the car started back down the mountain. It went very fast. "Sorry" a man said when I (14) climbed out of the car. "We (15) have never had this problem before. Please, try again tomorrow." "He (16) is joking," I thought. "I (17) have had enough of cable car for a lifetime."
Trên đây là nội dung bài học Ngữ pháp Language Focus Unit 2 tiếng Anh lớp 11. Để giúp các em củng cố kiến thức ngữ pháp mới học, mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 2 lớp 11 Language Focusdo DapAnHay sưu tầm và biên soạn.
Choose the word or phrase - a, b, c, or d - that best fits the blank space in each sentence.
Not a word ________ since the exam started.
'Did you enjoy the picnic?' 'I was okay, but I'd rather ________ to a movie.'
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 DapAnHay
Not a word ________ since the exam started.
'Did you enjoy the picnic?' 'I was okay, but I'd rather ________ to a movie.'
I'm sorry you've missed the train, it ________ five minutes ago.
________ you at the station if you'd told me you were coming today.
A small stone struck the windshield while we _______ down the gravel road.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Key: hadn’t had to take
Vì: Căn cứ vào trạng từ “last night” => Câu ước trái với sự thât xảy ra trong quá khứ
Công thức: S1 wish S2 V (thời quá khứ hoàn thành)
Dịch: Hôm nay tôi rất buồn ngủ. Tôi ước gì mình đã không phải đưa Bob tới sân bay tối qua.
Câu trả lời của bạn
Key: hadn’t been
Vì: Căn cứ vào trạng từ “yesterday” => Câu giả định trái với quá khứ→ Động từ chia ở thời quá khứ hoàn thành
Dịch: Tôi muốn bạn đã không vắng mặt trong cuộc họp ngày hôm qua. Mọi thứ có thể sẽ khác.
Câu trả lời của bạn
Key: didn’t do
Vì: Đây là loại câu thể hiện mong muốn của người nói ở hiện tại hoặc tương lai
→ Động từ ở thời quá khứ đơn
Dịch: Thật lòng trong thời gian này tôi muốn bạn đừng làm bất cứ điều gì.
Câu trả lời của bạn
Key: had been
Vì: Câu giả định với as if trái với thời hiện tại hoàn thành→ Động từ chia ở thời quá khứ hoàn thành
Dịch: Tom chưa bao giờ tới Madrid, nhưng anh ấy nói chuyện như thể chính mình đã từng tới đó vậy.
Câu trả lời của bạn
Key: were
Vì: Câu giả định trái với hiện tại với động từ tobe → were
Dịch: Bạn nói như thể việc rời xa quê hương mãi mãi chỉ là chuyện nhỏ ý.
Câu trả lời của bạn
Key: were
Vì: Câu giả định trái với hiện tại→ Động từ ở thời quá khứ đơn
Dịch: Bọn trẻ hát to như thể chúng là người chiến thắng.
Câu trả lời của bạn
Dịch: Tôi không nhìn thấy bất cứ ai nhưng tôi có cảm giác như mình đang bị theo dõi.
=> Tôi cảm giác đang bị theo dõi => chia thì tiếp diễn và phải ở dạng bị động.
Trong câu này, theo cảm tính của người nói thì họ đang tin rằng hành động “bị theo dõi” là có thật, dù không nhìn thấy, không chắc, nhưng điều này hoàn toàn khả thi để nói rằng “việc bị theo dõi” đang diễn ra ngay lúc đó, vì đã bị theo dõi bí mật thì bản thân họ không nhìn thấy được là điều có lý, do đó ta không lùi thì
Đáp án: were being watched
Câu trả lời của bạn
Key: had spent
Vì: Câu giả định trái với quá khứ → động từ ở thời quá khứ hoàn thành
Dịch: Mọi người đều cảm thấy tiếc cho anh ấy và nói giá như anh ấy dành nhiều thời gian hơn cho việc ôn tập.
Câu trả lời của bạn
Tạm dịch: Anh ta trông như chưa bao giờ có một bữa ăn thịnh soạn trong đời, nhưng thực tế vợ anh ta nuôi anh ta rất tốt.
=> Giả thuyết trái với hiện tại => động từ chia về thì quá khứ đơn
Đáp án: NEVER GOT
Câu trả lời của bạn
Key: had told
Vì: Câu giả định trái với quá khứ→ động từ chia ở thời quá khứ hoàn thành
Dịch: Giá như anh ta đã nói sự thật với chúng tôi ngay từ đầu, mọi chuyện đã không tệ như vậy.
Câu trả lời của bạn
Key: (should) be transferred
Cấu trúc: S1 advise that S2 + (Should) Vo
Câu bị động → (should) be transferred
Dịch: Bác sỹ khuyên người đàn ông đó nên được chuyển sang phòng riêng.
Câu trả lời của bạn
Key: to think
Vì: Cấu trúc It’s (high) time for sb to V: đã đến lúc cho ai đó làm gì
Dịch: Đã đến lúc chúng ta nghĩ về việc chọn một nơi để ổn định.
Câu trả lời của bạn
Key: bigger → Cấu trúc so sánh hơn: adj/adv + đuôi -er + than (đối với từ có 1 âm tiết)
Dịch nghĩa: Con cá voi đó lớn hơn con chó dingo này.
Câu trả lời của bạn
Key: longest → Cấu trúc so sánh nhất: the + adj/adv + -est (đối với từ có 1 âm tiết)
Dịch nghĩa: Sông Missouri là con sông dài nhất ở Hoa Kỳ.
Câu trả lời của bạn
Key: more peaceful than → Cấu trúc so sánh hơn: more + adj/adv + than (đối với từ có 2 âm tiết trở lên)
Dịch nghĩa: Thị trấn của tôi yên bình hơn thành phố này.
This is the first car.It has been sold this month(using to infinitive)
John is my neighbor.I used to go fishing with him ( preposition + pronoun)
Câu trả lời của bạn
1;wryte correct sentences in present simple(+)
1 teacher/my/ like/music
2my/play/brothers/basketball
3go/the disco/to.we/saturday/on
4she / study/every/ day
5david /hate/alcohol
6i/drink/sometimes/coffee
7P and H /like/ice/cream
8brother/your/friendly/look
9never/i read/a/book
10my sister/parties/enioy
Câu trả lời của bạn
1 teacher/my/ like/music
My teacher like listening to music.
2my/play/brothers/basketball
My brothers playing basketball.
3go/the disco/to.we/saturday/on
We go to the disco on Saturday
4she / study/every/ day
She studies every day
5david /hate/alcohol
David hat the alcohol
6i/drink/sometimes/coffee
I sometimes drink coffee
7P and H /like/ice/cream
P and H like ice cream
8brother/your/friendly/look
Your brother look friendly
9never/i read/a/book
I never read a book
10my sister/parties/enioy
My sister enjoy parties
Khoanh vao dap an dung
1.We should ........... our hands before the meals
A. washing B. to wash C. wash D. to washing
2. He ...... judo with with friends every day
A. plays B. does C. has D. studies
3.she is from the USA . her nationality is ...........
A . american B. english C. janpanese D. vietnamese
Câu trả lời của bạn
1.We should ........... our hands before the meals
A. washing B. to wash C. wash D. to washing
2. He ...... judo with with friends every day
A. plays B. does C. has D. studies
3.she is from the USA . her nationality is ...........
A . american B. english C. janpanese D. vietnamese
Câu trả lời của bạn
1D 2A 3D 4A 5D
Hãy viết một bài luận khoảng 150 từ về "Why do you study English"
Câu trả lời của bạn
It can't be denied that today English is the most widely used language in the world. It has been used in all spheres of public activity. Given its importance I have chosen English as my second language.
In fact, English has become an international language. If I master this language I can go to any continent in the world: Asia, Europe, Africa, America and Australia. Everywhere people speak English because of its popularity.
What's more, I have dreamed of becoming a capable tourist guide one day. In order to realise this hope I should read more books on travelling and learn more vocabulary on different aspects. Standing before one of historical vestiges how can I tell my tourists about the history of my country and the courageous struggles of my people during the period of founding the nation and defending it against foreigner invaders if I am not able to obtain any knowledge, any words on this domain?
Being aware of the preeminence of the English language in every aspects of man's activity, I have been learning it with great zeal and avidity.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *