Bài học Writing Unit 2 Lớp 11Personal Experiences hướng dẫn các em viết một lá thư gửi cho người bạn thân để kể về một kinh nghiệm của bản thân đã trải qua.
Writing a personal letter about a past experience. (Viết một lá thư cá nhân về một điều trải qua trong quá khứ.)
Write a letter to your pen friend telling him/her about one of your most memorable past experiences. Your letter should include the following main points. (Viết một lá thư cho người bạn tâm thư của em để kể cho bạn ấy về một trong những kỉ niệm khó quên của bạn. Lá thư của bạn nên bao gồm những ý chính sau:)
1.1. Letter 1
Dear Mary,
I'm fine. And you? I'm very glad writing letter to you. I will tell you about one of my most memorable past experiences. Last month, my mother told me to bring a raincoat before I went to school but I did not obey. When I went home, suddenly it rained. It rained more and more heavily. I decided to go home in rain without raincoat. That night, I'm seriously ill. I was pity when seeing my parents looked after me and worry about me.
I hope you won't do it as me. I look forward to hearing from you soon.
Your friend,
Mai
1.2. Letter 2
Dear Jenny,
Last night I had a scary dream. I was walking along an empty street late at night. Suddenly a lion appeared at the end of the street. He ran toward me with his big mouth open and sharp teeth. He roared and jumped upon me. I screamed loudly and awoke. I'm still frightened now. By the way, how have similar problems now. Write to me as soon as possible.
Your friend,
Thu
1.3. Letter 3
Dear Alice,
How have you been doing? Have you got any plan for the coming school break? Perhaps I will go to see my parents in the countryside.
Let me tell you about my last summer vacation at my grandparents'. It was one year ago and was one of my most unforgettable experience.
There is a river at the back of my grandparents, and I often go swimming there when I spend my vacation with them.
One day when I was swimming with my friends, I suddenly caught a cold. I felt so dizzy and was too weak to continue. I thought I was going to drown but I couldn't call out for help. Luckily one of my friend saw that. He swam towards me and tried to pull me up. My life was finally saved.
Now recalling that moment I understand how precious life is. This event taught me to appreciate my life.
What about you? Have you got any unforgettable holiday that you would like to share with me?
With best wishes,
Son
Trên đây là bài học Writing Unit 2 Tiếng Anh Lớp 11 Personal Experiences, hi vọng bài học cung cấp cho các em một số bài viết tham khảo để các em trau dồi thêm kỹ năng viết.
Để giúp các em luyện tập và nâng cao kỹ năng viết, mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 2 lớp 11 Writingdo DapAnHay sưu tầm và biên soạn.
Choose the answer -a, b, c, or d- that is nearest in meaning to the sentence printed before.
The plane had scarcely taken off when it crashed.
Never has any one spoken to me like that!
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 DapAnHay
The plane had scarcely taken off when it crashed.
Never has any one spoken to me like that!
It's a long time since I saw a movie.
The cyclist ________ he crossed the main street.
Nowhere in the northern section of the United States ________ for growing citrus crops.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have/get sth done.
=> He had his car repaired by a mechanic.
Tạm dịch: Anh ta có được chiếc xe đã được sửa bởi người thợ máy.
Câu trả lời của bạn
Đáp án
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: get/have sth done: có cái gì được làm (bởi ai).
=> She often gets the heater maintained by the technician.
Tạm dịch: Cô ta thường nhờ các kĩ thuật viên bảo trì máy sửa.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc chủ động thể nhờ bảo: get sb TO DO sth: nhờ ai đó làm gì.
=> They got the police to arrest the shoplifter.
Tạm dịch: Họ nhờ cảnh sát bắt giữ kẻ trộm cắp đồ trong tiệm.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: get/ have sth done.
=> Are you going to have your shoes repaired by the shoemaker?
Tạm dịch: Bạn sẽ có được đôi giày của mình được sửa bởi thợ sửa giày chứ?
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: get/ have sth done.
=> We had this photograph taken by a man when we were on holiday last summer.
Tạm dịch: Chúng tôi đã có tấm hình này được chụp bởi người đàn ông khi chúng tôi đi nghỉ mát hè năm trước.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động nhờ bảo: have/get sth done.
=> She will have her dog examined by a veterinary surgeon.
Tạm dịch: Cô ta có chú chó của mình được kiểm tra bởi bác sĩ thú y.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have/get sth done.
=> I must have my teeth checked by the dentist.
Tạm dịch: Tôi phải nhờ nha sĩ kiểm tra răng của mình.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: The robber was seen pointing the gun to the bank manager.
Tạm dịch: Kẻ trộm đã bị nhìn thấy chĩa súng vào giám đốc ngân hàng.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have/get sth done.
=> The Greens had their carpet cleaned by a carpet cleaner.
Tạm dịch: Gia đình Greens đã có tấm thảm của mình được giặt bởi người giặt thảm.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì quá khứ tiếp diễn: was/were being + Vp2.
=> All the workers of the plant were being instructed by the chief engineer.
Tạm dịch: Các công nhân của nhà máy đã đang được hướng dẫn bởi kĩ sư.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động câu hỏi của thì tương lai: Will + S + be + V3?
=>Will the ceremony be held at the square next week?
Tạm dịch: Buổi lễ sẽ được tổ chức ở quảng trường vào tuần tới chứ?
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc:
- wish to do st: mong ước làm gì
- wish to be done: mong ước được làm gì
=> He wishes to be considered for this position by the director.
Tạm dịch: Anh ta ước được giám đốc cân nhắc vào vị trí này.
Câu trả lời của bạn
Key: worst → so sánh nhất của bad là worst
Dịch nghĩa: Bộ phim tệ nhất bạn từng xem là gì?
My grandfather is still an active man despite his age.
⇒ Although __________.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
It is Mary who is very depressed about the result of the examination.
Dịch: Chính Mary là người rất chán nản về kết quả khám bệnh.
Câu trả lời của bạn
It was in the garden that we had a wonderful party.
Dịch: Chính trong khu vườn, chúng tôi đã có một bữa tiệc tuyệt vời.
Câu trả lời của bạn
It is every afternoon that the boys play football in the schoolyard.
Dịch: Đó là mỗi buổi chiều, các cậu bé chơi bóng trong sân trường.
Câu trả lời của bạn
It was first prize that the poor girl won in the singing competition.
Dịch: Đó là giải nhất mà cô gái nghèo giành được trong cuộc thi hát.
Câu trả lời của bạn
It was at my birthday party that my friend gave me a present.
Dịch: Đó là trong bữa tiệc sinh nhật của tôi, bạn tôi đã tặng cho tôi một món quà.
Câu trả lời của bạn
It is Mai who Hung is in the romantic relationship with.
Dịch: Đó là Mai, người mà Hùng đang có mối quan hệ tình cảm.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *