Bài thực hành Test Yourself A Unit 1 - 3 tiếng Anh lớp 11 hướng dẫn các em ôn tập kiến thức được tổng hợp từ 3 bài học 1, 2, 3 trong chương trình SGK tiếng Anh 11. Với những kỹ năng nghe, đọc, từ vựng, ngữ pháp hi vọng bài học giúp các em hệ thống lại kiến thức một cách hiệu quả!
1. They've known each other for________.
A. 25 years
B. 35 years
C. 45 years
D. 55 years
2. They became friends because they_______.
A. went to a different school
B. lived in the same city
C. went to the same school
D. lived next door to each other
3. They lost contact with each other when one of them ________.
A. moved to England
B. moved to Scotland
C. changed his school
D. changed his house
4. They've been living here in Brighton since _________.
A. 1998
B. 1990
C. 1995
D. 1999
5. They did not see each other _______.
A. in the park
B. at lunch time
C. at Jame's wedding
D. in the pub
1. A
2. D
3. B
4. A
5. C
I've known James for 55 years. We first met when he moved to my town. He went to a different school but we became friends because he lived next door to me. We've known each other since then, but we haven't kept in touch in all that time - we lost contact with each other when we moved to Scotland in the 1970s for my job... I didn't go to James' wedding but he came to mine... And now? Well, I've been living here in Brighton since 99, and these days I see James about once a week, usually in the park where I walk my dog or in the pub for lunch with other friends that we've known for about the same length of time. We haven't been doing that for very long but it's good to get all of us together.
1. Why was the birthday party in the passage not an ordinary celebration? (Tại sao bữa tiệc sinh nhật trong đoạn văn không phải là bữa tiệc sinh nhật bình thường?)
2. What did the writer bring a camera to the party for? (Người viết mang máy ảnh đến bữa tiệc để làm gì?)
3. How was the birthday boy dressed? (Cậu bé được tổ chức sinh nhật ăn mặc như thế nào?)
4. Why didn't he enjoy the hugs or kisses from the guests very much? (Tại sao cậu bé không thật sự thích những cái ôm hôn từ các vị khách?)
5. How did the writer fell about the birthday party and what did he look forward to after it? (Người viết cảm thấy bữa tiệc thế nào và anh ấy mong chờ điều gì sau đó?)
1. Because they had been childless for 10 years after they were married.
2. To take some photographs of the happy family.
3. The boy was dressed in a smart, brand-new outfit and looked like a little prince.
4. Because he was interested in the toys.
5. He felt that it was delightful and looked forward to the next day to have the films developed.
Hàng xóm của tôi mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của con trai họ vào tối thứ bảy tuần rồi. Đó không phải là bữa tiệc mừng bình thường. Đôi vợ chồng này thành hôn đã mười năm mà vẫn không có con nên họ rất xúc động vui sướng khi có được đứa con sau khi đã hoàn toàn tuyệt vọng.
Tôi quyết định mang theo máy ảnh để chụp vài tấm hình của gia đình hạnh phúc này. Chiếc bánh sinh nhật được bày ra một cách nổi bật ở giữa phòng khách. Bé John, cậu bé của bữa tiệc sinh nhật, rất náo nức và muốn chạm tay vào chiếc bánh. Thân nhân và bạn bè bắt đầu đến cùng với quà gói trong những chiếc hộp nhiều màu.
Vào đúng 8 giờ bánh sẽ được cắt. Cậu bé mặc bộ đồ mới tinh, trông giống như một hoàng tử nhỏ. Nến được thổi và thức ăn được dọn ra. Ông bà chủ tiệc đi vòng quanh để chắc là mọi người được vui vẻ. Bé John dường như biết vai trò quan trọng của mình trong bữa tiệc nên nhe răng cười suốt buổi. Cậu bé không thích được khách ôm hôn cho lắm vì cậu chỉ quan tâm đến các món đồ chơi vừa mới nhận được.
Bữa tiệc kết thúc khoảng 10.30 tối. Tôi về nhà cảm thấy buổi tối đó thật vui vẻ và mong đến ngày mai để đem phim đi rửa.
a) Listen and put tick (V) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word. (Lắng nghe và đánh dấu (V) vào hộp đúng, chú ý đến cách phát âm của phần gạch chân của từ đó.)
1. nine mine
2. hour house
3. matching machine
4. yam jam
1. mine
2. house
3. machine
4. jam
b) Complete the sentences, using the right form (base, full or passive) of the infinitive in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng (cơ bản, đầy đủ hoặc bị động) của nguyên mẫu trong ngoặc.)
1. It's a pleasure ______ (see) you again after so long.
2. _______ (be) honest, I've never done this type of work before.
3. She agreed _______ (phone) them.
4. I must __________ ( pay) the phone bill by tomorrow.
5. They expected ______ (meet) at the airport by the General Director.
6. John hoped _______ (appoint) as headteacher of the school.
1. to see
2. To be
3. to phone
4. pay
5. to be met
6. to be appointed
In 120 words, write about your birthday party (or one of your friends'). The following questions might help you. (Trong 120 từ, viết về bữa tiệc sinh nhật của bạn (hoặc của một trong những người bạn của bạn). Các câu hỏi sau có thể giúp bạn.)
Mai is one of my best friends. We have many things in common so we often meet and do things together. We live on the same street. It's interesting that her birthday is also in July but a week before mine so we often help each other to celebrate it. Last July we had a very special birthday parties. We didn't have it at homes as usual but we had our birthday celebrations at Bai Chay beach during a two-week holiday with our parents. We spent the morning swimming and playing on the beach. We had seafood for lunch at the restaurant. In the afternoon we went shopping around the area and bought lots of souvenirs. Though I did not have many presents on my last year birthday, but I enjoyed it most of all.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài thực hành Test Yourself A Unit 1 - 3 của chương trình tiếng Anh lớp 11, để củng cố và tổng hợp kiến thức từ các bài đã học, mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Test Yourself A Unit 1 - 3 lớp 11do DapAnHay sưu tầm và biên soạn.
Choose the word or phrase (a, b, c or d) that best fits the blank space in each sentence.
He seemed ________ a friendship to Joe.
________ happened, I didn't want to lose Sarah's friendship.
He had a portrait ________ as a birthday present for his daughter.
We ________ friends even after we grew up and left home.
At first I found it difficult ________ on the other side of the road.
The factory is said ________ in a fire two years ago.
The party starts at 8 o'clock so I'll ________ at 7.45.
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 DapAnHay
He seemed ________ a friendship to Joe.
________ happened, I didn't want to lose Sarah's friendship.
He had a portrait ________ as a birthday present for his daughter.
We ________ friends even after we grew up and left home.
At first I found it difficult ________ on the other side of the road.
The factory is said ________ in a fire two years ago.
The party starts at 8 o'clock so I'll ________ at 7.45.
She wants to look ________ in her wedding reception.
When will you have the dress made?' 'I expect ________ by Friday.
A selfish person is incapable ________ true friendship.
If one is invited out to a dinner, it is perfect proper to go either with or without a gift.
His teacher encouraged him taking part in the international pIano competition.
Jane has not rarely missed, a party since she was fifteen years old.
Tina is always understanding, patient, and sensitive when helping her friends to their problems.
So far this term, the students in writing class have learned how to write thesis statements, organize their material, and summarizing their conclusion.
While not directly stated, it may be inferred from the article that ________.
This article as a whole tells us about ________.
A person with photographic memory is ________.
One way to improve our memory is ________.
Which sentence is not true?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
It takes time and patience to master a second language.
Dịch: Cần có thời gian và sự kiên nhẫn để thành thạo một ngôn ngữ thứ hai.
Câu trả lời của bạn
My parents are willing to lend me a sympathetic ear.
Cụm từ: lend an ear (to sb/sth) → lắng nghe một cách chân thành
Dịch: Cha mẹ tôi sẵn sàng lắng nghe một cách chân thành.
Câu trả lời của bạn
His boss seems (angrily) ______angry_____ today, so he avoids adding fuel to the fire.
Dịch: Hôm nay sếp có vẻ tức giận nên tránh đổ thêm dầu vào lửa.
Câu trả lời của bạn
Please let me know if you have any questions.
Dịch: Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào.
Câu trả lời của bạn
I’m happy to know that you’ll be staying with my family for weeks.
Dịch: Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ ở lại với gia đình tôi trong nhiều tuần.
Câu trả lời của bạn
Laura's very surprised at her kids' offer (doing) ______to do_______ the dishes.
Dịch: Laura rất ngạc nhiên về lời đề nghị làm các món ăn của con mình.
Câu trả lời của bạn
It's impossible for her (take) _____to take_______ care of her twins and her mother-in-law.
Dịch: Việc chăm sóc cặp song sinh và mẹ chồng là điều không thể.
Câu trả lời của bạn
I was (amaze) _____amazed____ to hear that their close friendship turned into a romantic relationship.
Dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi biết rằng tình bạn thân thiết của họ đã chuyển thành một mối quan hệ lãng mạn.
Câu trả lời của bạn
It (be) ______is______ Van Anh who I always share my stories with.
Dịch: Đó là Vân Anh, người tôi luôn chia sẻ những câu chuyện của mình.
Câu trả lời của bạn
It is not necessary for Tim to agree with everything his parents say.
Dịch: Không nhất thiết Tim phải đồng ý với mọi điều bố mẹ nói.
Câu trả lời của bạn
Most teens become (depress) _____depressed_____ if their romantic relationship ends.
Dịch: Hầu hết thanh thiếu niên trở nên chán nản nếu mối quan hệ lãng mạn của họ kết thúc.
Câu trả lời của bạn
Instead of forcing children to do things in a very controlling way, parents ought to explain what they expect them to do and why.
Dịch: Thay vì ép trẻ làm mọi việc theo cách rất kiểm soát, cha mẹ nên giải thích những gì trẻ mong đợi và lí do tại sao.
Câu trả lời của bạn
It is unreasonable (expectation) _____to expect_____ everyone in this world to be kind to you.
Dịch: Thật không hợp lý khi mong đợi tất cả mọi người trên thế giới này đều tốt với bạn.
Câu trả lời của bạn
She has a lot of friends because of her willingness to help others unconditionally.
Dịch: Cô ấy có rất nhiều bạn bè vì sẵn sàng giúp đỡ người khác vô điều kiện.
Câu trả lời của bạn
My parents never let me stay out late.
Dịch: Bố mẹ tôi không bao giờ cho tôi đi chơi về muộn.
Các bạn giúp mik nhé
Sắp ik học rồi
16 h là ik học rồi
She has studies computer science since last year.
She was studying I meet her last year.
She (never) studies this lesson because she doesn't like it.
She has never studied this lesson before.
She has (never) studied this lesson again.
She (never) studied this lesson last months.
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday.
a/ Các bạn hãy dịch nghĩa các câu trên
b/ Những từ gạch chân là thì gì?
c/ Tại sao lại điề từ đó?
Câu trả lời của bạn
a)
She has studies computer science since last year. => Cô ấy đã học khoa học máy tính từ năm trước.
She was studying I meet her last year. => Cô ấy đang học khi tôi gặp cô ấy năm trước,
She (never) studies this lesson because she doesn't like it.=> Cô ấy (chưa) học bài học này vì cô ấy không thích nó.
She has never studied this lesson before. => Cô ấy chưa từng học bài đó trước đây,
She has (never) studied this lesson again. => Cô ấy đã (không) học lại bài học này.
She (never) studied this lesson last months. => Cô ấy đã (không) học bài này vào những tháng trước.
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. => Cô ấy chưa từng học bài này cho tới hôm qua.
b)
She has studies computer science since last year. => Thì hiện tại hoàn thành.
She was studying I meet her last year. => Thì quá khứ tiếp diễn.
She (never) studies this lesson because she doesn't like it. => Thì hiện tại đơn.
She has never studied this lesson before. => Thì hiện tại hoàn thành.
She has (never) studied this lesson again. => Thì hiện tại hoàn thành.
She (never) studied this lesson last months. => Thì quá khứ đơn.
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. => Thì hiện tại hoàn thành.
c)
She has studies computer science since last year. (Do dấu hiệu là "since")
She was studying I meet her last year. (Do 2 việc này xảy ra cùng lúc và hành động thứ nhất thì xảy ra trước khi "tôi đến" )
She (never) studies this lesson because she doesn't like it. (Câu này là câu thường .... xét nghĩa)
She has never studied this lesson before. (Do dấu hiệu là "before" ở cuối)
She has (never) studied this lesson again. (Do từ "again"=lần nữa => hoạt động trước đã xảy ra ít nhất 1 lần)
She (never) studied this lesson last months. (Do dấu hiệu "last" )
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. (Do dấu hieeuk "until" )
Ý kiến ngoài : Tớ thấy 1 số chỗ có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *