DapAnHay giới thiệu đến các em bài học tiếng Anh Listening Unit 1 lớp 11. Bài học giúp các em rèn luyện kỹ năng nghe và lựa chọn đáp án đúng hay sai, ngoài ra sau khi nghe các em còn có thể ghi chú và tường thuật lại một số nội dung quan trọng của bài với chủ đề xoay quanh tình bạn.
Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Who is your best friend? (Người bạn thân nhất của bạn là ai?)
2. How did you happen to meet him or her? (Làm thế nào bạn gặp bạn ấy?)
3. How long have you known each other? (Các hạn biết nhau được bao lâu rồi?)
4. What qualities do you admire in your best friend? (Bạn cảm phục phẩm chất gì ở người bạn của mình? )
1. My best friend is ... .
2. I met him/her on the first day we went to school. (Tôi đã gặp bạn ấy vào ngày đầu tiên chúng tôi đến trường.)
3. We have known each other for 5 years /since 2015. (Chúng tôi đã biết nhau được 5 năm rồi/ từ năm 2015.)
4. I admire him/ her because he/ she is helpful, unselfish, truthful, reliable, ... (Tôi rất ngưỡng mộ bạn ấy bởi về bạn ấy rất thích giúp đỡ người khác, không ích kỉ, đáng tin, chân thành...)
You will hear Lan and Long talk about their best friends. Listen to their talks and then do the tasks that follow. (Bạn sẽ nghe Lan và Long nói về những người bạn tốt nhất của họ. Hãy nghe cuộc nói chuyện của họ và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Listen and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Hãy nghe và xác định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
Lan's Talk
1. Ha and Lan shared an apartment in Nguyen Cong Tru Residential Area in Hanoi. (Hà và Lan sống trong cùng căn hộ ở Chung cư Nguyễn Công Trứ Hà Nội.)
2. Lan thinks that Haiphong people are unfriendly. (Lan nghĩ rằng người dân Hải Phòng không thân thiện.)
3. Lan spent two days in Do Son. (Lan dành 2 ngày ở Đồ Sơn.)
4. Ha took Lan to Do Son on her motorbike. (Hà đưa Lan đến Đồ Sơn bằng xe máy.)
5. Ha introduced Lan to a number of her friends there. (Hà giới thiệu cho Lan một số người bạn của cô ấy ở đây.)
6. Ha and Lan have become friends since Lan's trip to Do Son. (Hà và Lan trở thành bạn bè từ chuyến du lịch của Lan đến Đồ Sơn.)
Long's Talk
1. Minh and Long have been friends since school. (Minh và Long trở thành bạn bè từ khi đi học.)
2. Long was a guitarist. (Long là 1 tay chơi ghita.)
3. Long loves Minh's sense of humour. (Long thích tính hài hước của Minh.)
4. They have a lot of things in common. (Họ có rất nhiều điểm chung.)
5. Minh always helped Long out of difficulties. (Minh luôn giúp đỡ Long thoát khỏi những lúc khó khăn.)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
F | F | T | F | T | F |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
F | F | T | T | T |
Listen again and note down the ideas in the table below. (Hãy nghe lại và ghi lại các ý tưởng trong bảng dưới đây.)
How and where they met | What they like about their friends | |
Lan |
|
|
Long |
|
|
Work in pairs. Take turns to talk about how Ha has been Lan's best friend and how Minh has been Long's best friend. (Làm việc theo cặp. Hãy thay phiên nhau nói làm sao Hà trở thành người bạn tốt nhất của Lan, và Minh trở thành người bạn thân nhất của Long.)
Lan’s talk
My best friend is Ha. We’ve been friends for a long time. We used to live in Nguyen Cong Tru Residential in Hanoi. Her family moved to Hai Phong in 1985. It is said that Hai Phong people are cold, but Ha is really, really friendly. I started to set to know her when I was going on a two-day trip to Doson last year and I didn't know anybody there. I gave Ha a ring and she was so friendly, she said, “Oh, I’ll come to visit you." So she rode on her motorbike to Doson and twenty minutes later she was there. She stayed with me for two days. She happened to know a lot of people there, so she introduced me around, and we’ve been best friends ever since.
Long’s talk
My best friend is Minh. We met in college. I was there singing and Minh was a guitarist. So we worked together a lot. Minh has a great sense of humour, he's very very funny, and that's one of my favourite things about him. And over the years. we have been through good times and bad times with each other, and that's one of the things I like best about him. And we have a lot of the same interests. We like to go to plays and movies together. But when we’re going through a rough time, he's really a good friend, and he's a very good listener, and he always helped me through.
Nhằm nâng cao kỹ năng nghe và mở rộng vốn từ cùng với việc sử dụng linh hoạt cấu trúc câu, DapAnHay gửi đến các em một số câu hỏi Trắc nghiệm Unit 1 lớp 11 Listening.
The children seem to be totally capable ________ working by themselves.
How can you let such a silly incident ________ your friendship?
The aim of the culture festival is _______ friendship between the two countries.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trên đây là nội dung bài học Listening Unit 1 Tiếng Anh Lớp 11, trong quá trình học bài nếu có vấn đề gì thắc mắc, mời các em đặt câu hỏi tại mục Hỏi đápđể được sự hỗ trợ từ cộng đồng DapAnHay. Chúc các em học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 11 DapAnHay
The children seem to be totally capable ________ working by themselves.
How can you let such a silly incident ________ your friendship?
The aim of the culture festival is _______ friendship between the two countries.
John was _____ we all want to make friends with him.
The teacher never lets us _____ out when _______.
Peter / sincere / easy-going / man / a sense of humour
he / twenty
he / wavy hair / brown eyes
he / 5 feet / good looking / friendly
we / friends / at university
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Key: twice as big as
Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần:
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà của anh ấy lớn gấp đôi nhà tôi.
Câu trả lời của bạn
Key: more serious than → Cấu trúc: more + adj/adv + than (đối với từ có 2 âm tiết trở lên)
Dịch nghĩa: Bệnh của ông cô ấy nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu.
Câu trả lời của bạn
was going / met
Translate:
It's great that you're coming to see me in England.
Tell me when you are coming, how long tou want to stay and want to do .
Câu trả lời của bạn
Thật tuyệt khi bạn sẽ đến thăm tôi ở Anh
Nói với tôi khi nào bạn sẽ đến, bạn muốn ở lại bao lâu và muốn làm gì
Câu trả lời của bạn
Tìm lỗi sai trong câu sau:
1. A tourist wanted ( to know) (whether) she (take) any photos (there).
2. (My) parents decided (repairing) (the house) before (buying) a car.
3. (The statue) of Liberty (is presented) to the USA (by France) (in 1897).
4. I am (interesting) in the (flower-arranging) (contest) you (organized ) yesterday.
Câu trả lời của bạn
Tìm lỗi sai trong câu sau:
1. A tourist wanted ( to know) (whether) she (take) => took any photos (there). \(\Rightarrow\) câu gián tiếp
2. (My) parents decided (repairing) => to repair (the house) before (buying) a car. \(\Rightarrow\) Sau decide + To V
3. (The statue) of Liberty (is presented) => was presented to the USA (by France) (in 1897). \(\Rightarrow\) câu bị động ở thì quá khứ
4. I am (interesting) => interested in the (flower-arranging) (contest) you (organized ) yesterday. \(\Rightarrow\) Sngười + tobe + interested in
best friendship _ _ _ _ _ _ with time.
Câu trả lời của bạn
Best friendship longer with time.
dịch sang tiếng anh
a)tết là thời gian bận rộn nhất trong năm
b)tết là thời gian tụ họp gia đinh
c)hà tĩnh là thành phố mới nhất ở miền trung
Câu trả lời của bạn
a) New Year is the busiest time of the year.
b) New Year is the time to gather the family.
c) Ha Tinh is the latest city in the central.
viết công thức của thì hiện tại hoàn thành và dấu hiệu nhận biết.
Câu trả lời của bạn
thì hiện tại hoàn thành - Present perfect :
Công thức :
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
chúc bn học tốt
Hãy làm sao chô nghĩa của câu vẫn ko chuyển .
1. The dog is behind the bookshelf .
- The bookshelf .............................................................
2. Da Nhay is nicer than any beaches in Quang Binh .
- Da Nhay is the ..........................................................
Câu trả lời của bạn
1. The dog is behind the bookshelf .
- The bookshelf is in front of the dog.
2. Da Nhay is nicer than any beaches in Quang Binh .
- Da Nhay is the nicest beach in Quang Binh.
P/s : Làm gì đến nỗi TA11 ??? Em mới lớp 7...
Đặt câu hỏi cho phần gạch chân.
It is Thursday tomorrow
chữ Thursday là phần gạch chân đấy
GIÚP MÌNH VỚI CHIỀU MÌNH NỘP RỒI
Câu trả lời của bạn
What day is tomorrow?
What do you do?
Câu trả lời của bạn
I'm a student.
Choose the word which is stressed differently from the others
A. enthusiasm B. interest C. capable D. sympathy
A. candle B. embrace C. sneaky D. finish
A. celebrate B. together C. family D. special
Câu trả lời của bạn
1 a
2 b
3b
A. enthusiasm B. interest C. capable D. sympathy
A. candle B. embrace C. sneaky D. finish
A. celebrate B. together C. family D. special
1.a 2.b 3b
(N âm 1, V âm 2 )
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *