Bài học Unit 12 The Asian Games phần Language Focus hướng dẫn các em ôn tập mệnh đề quan hệ và điểm ngữ pháp mới rút gọn đại từ quan hệ.
Phát âm /str/ - /skr/ - skw/
2.1. Relative clauses (Mệnh đề quan hệ): là một phần của câu nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
2.2. Omission of relative pronouns (Lược bỏ đại từ quan hệ)
Complete each of the following sentences, using a suitable sentence in the box to make a relative clause without a relative pronoun. (Hoàn thành mỗi câu sau, sử dụng một câu thích hợp trong khung để làm một mệnh đề quan hệ mà không cần đại từ quan hệ.)
we had it for lunch we met him this morning John told them he invited them to the birthday party you lost it I bought it yesterday |
Complete each of the following sentences, using a suitable sentence in the box to make a relative clause with a preposition. (Hoàn thành mỗi câu sau, sử dụng một câu thích hợp trong khung để làm một mệnh đề quan hệ với một giới từ.)
we're living in it they were talking about them I work with them we went to it I slept in it he applied for it |
Tick (v) the sentences in which the relative pronoun can be omitted. (Đánh dấu (v) vào các câu có thể lược bỏ đại từ quan hệ.)
V | 0. Are these the keys that you are looking for? |
1. The girl who we are going to see is from Britain. | |
2. He works for a company that makes cars. | |
3. What was the name of the man who you met yesterday? | |
4. The table that was broken has now been repaired. | |
5. Do you know the girl who he is talking to? | |
6. This is the novel that I've been expecting. |
The sentences can omit the relative pronoun
1. The girl who we are going to see is from Britain. ---> The girl we are going to see is from Britain.
3. What was the name of the man who you met yesterday? ---> What was the name of the man you met yesterday?
5. Do you know the girl who he is talking to? ---> Do you know the girl he is talking to?
6. This is the novel that I've been expecting. ---> This is the novel I've been expecting.
What do you say in these situations? Complete each sentence with a relative clause. Using bracket if the relative pronoun can be omitted.
Key
Trên đây là nội dung bài học Language Focus Unit 12 Lớp 11, để củng cố bài học ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 12 lớp 11 Language Focus.
Make the best choice
The problems ______they are discussing at the meeting are very important.
Michael told me about students _______have just got the scholarship.
The ring ______ is made of gold and diamond.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em ôn tập và học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 11 DapAnHay
The problems ______they are discussing at the meeting are very important.
Michael told me about students _______have just got the scholarship.
The ring ______ is made of gold and diamond.
The house ______ is situated in the city centre.
Vicky, __________ name was missed off the list, wasn’t very pleased.
The concert ___________ we are looking forward is next Saturday.
This is the boy ________ I met in the park.
This is the exercise ________ I don't understand.
I don’t believe the story _______ she told us.
We didn’t enjoy the play _______ we went to see.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
We talked about the party which Sarah wants to organize for my birthday.
Dịch: Chúng tôi đã nói về bữa tiệc mà Sarah muốn tổ chức cho sinh nhật của tôi.
Câu trả lời của bạn
To get to Frank's house, take the main road that bypasses the village.
Dịch: Để đến nhà Frank, hãy đi theo con đường chính vòng qua làng.
Câu trả lời của bạn
Mrs Richmond, who you met at the meeting yesterday, works in television.
Dịch: Bà Richmond, người bạn đã gặp trong cuộc họp ngày hôm qua, làm việc trong lĩnh vực truyền hình.
Câu trả lời của bạn
In the shop window there's a sign that says ten per cent off.
Dịch: Trong cửa sổ cửa hàng có một tấm biển ghi giảm giá mười phần trăm.
Câu trả lời của bạn
Two men, neither of whom I had seen before, came into the office.
Dịch: Hai người đàn ông, không phải ai trong số họ tôi đã thấy trước đây, bước vào văn phòng.
Câu trả lời của bạn
Have you got something that will get ink out of a carpet?
Dịch: Bạn đã có thứ gì đó sẽ làm lem mực ra khỏi thảm chưa?
Câu trả lời của bạn
He's got a job in a new firm, where they don't work such long hours.
Dịch: Anh ấy có một công việc trong một công ty mới, nơi họ không làm việc nhiều giờ như vậy.
Câu trả lời của bạn
He was respected by the people with whom he worked.
Dịch: Ông được kính trọng bởi những người mà ông đã làm việc.
Câu trả lời của bạn
He didn't know the foreign language, which made it difficult for him to get a job.
Dịch: Anh không biết ngoại ngữ, điều này khiến anh khó xin việc.
Câu trả lời của bạn
Micheal Croz, with whose help Whymper climbed the Matterhorn, was one of the first professional guides.
Dịch: Micheal Croz, với sự giúp đỡ của Whymper đã leo lên Matterhorn, là một trong những hướng dẫn viên chuyên nghiệp đầu tiên.
Câu trả lời của bạn
Whichever one of you broke the window will have to pay for it.
Dịch: Ai trong số các bạn làm vỡ cửa sổ sẽ phải trả tiền.
Câu trả lời của bạn
This is a letter from my father, who(m) we hope will be out of hospital soon.
Dịch: Đây là lá thư của bố tôi, người mà chúng tôi hy vọng sẽ sớm được ra viện.
Câu trả lời của bạn
I hope that whoever left this rubbish here is going to clear it away.
Dịch: Mong rằng ai đã bỏ rác ở đây thì hãy dọn nó đi.
Câu trả lời của bạn
He said he was calling from Landsford Park, wherever that it.
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đã gọi từ Landsford Park, bất cứ nơi nào.
Câu trả lời của bạn
The paintings which, Mr Flowers has in his house are worth around £100,000.
Dịch: Những bức tranh mà Mr Flowers có trong nhà trị giá khoảng 100.000 bảng Anh.
Câu trả lời của bạn
Let's go through the main points that he made in his lecture.
Dịch: Chúng ta hãy xem xét những điểm chính mà ông đã đưa ra trong bài giảng của mình.
Câu trả lời của bạn
He received a low mark for his essay, which was only one page long.
Dịch: Anh ta bị điểm thấp cho bài luận của mình, chỉ dài một trang.
Câu trả lời của bạn
The couple who live next to us have sixteen grandchildren.
Dịch: Hai vợ chồng sống bên cạnh chúng tôi có mười sáu đứa cháu.
Câu trả lời của bạn
Don is a friend who we stayed with in Australia.
Dịch: Don là một người bạn mà chúng tôi đã ở cùng ở Úc.
Câu trả lời của bạn
He didn't believe what I said which annoyed me very much.
Dichj: Anh ấy không tin những gì tôi nói, điều này khiến tôi rất khó chịu.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *