Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính, di truyền liên kết với giới tính: gen trên nhiễm sắc thể X, gen trên nhiễm sắc thể Y, ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính, di truyền ngoài nhân
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST
Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
Phép lai thuận: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng | Phép lai nghịch: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng |
Bước 1 : Qui ước gen
Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng
3/1 → Kiểu gen : XA Xa x XAY
1/1 → Kiểu gen : XA Xa x Xa Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới )
Xa Xa x XA Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY )
Bước 4 : Xác định kiểu gen của P hoặc F1 và tính tần số hoán vị gen
Xác định kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F1)
Xác định kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F1)
Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp
Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả này
Màu sắc lông là tính trạng liên kết với giới tính và giới ♂ là giới đồng giao tử. Chúng ta thấy có sự khác biệt về kiểu hình giữa giới ♂ và giới ♀ cho thấy có sự liên kết với giới tính. Vì tất cả các cá thể của mỗi giới giống nhau về kiểu hình nên bố mẹ không thể là dị hợp tử. Ta lập phép lai theo cách thông thường (A: xanh; a: vàng):
XAXA (xanh) x XaY (vàng)
XAXa, XAY (tất cả xanh)
Trong trường hợp này thì cả chim trống và chim mái đều có màu xanh, vì chim ♀ con là XAXa và chim ♂ con là XAY. Kết quả này không phù hợp với kết quả thực tiễn. Do vậy có thể có sai lầm khi chúng ta đã cho rằng giới ♀ là giới đồng giao tử. Vì giới ♂ là giới đồng giao tử nên phép lai bây giờ sẽ là
ZAW (♀ xanh) x ZaZa (♂ vàng)
ZaW (♀ vàng) : ZAZA (♂ xanh)
Ở 1 giống gà, các gen XĐ lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST X. Tính trạng sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu đc đời con bộ lông sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ phép lai trên với nhau và thu được 594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố mẹ và con cái thế hệ thứ 1 và 2?
Quy ước
A sọc vằn > a lông trắng.Gà trống có KG XX, gà mái có KG XY.
Gà trống sọc vằn có KG XAXA hoặc XAXa
Gà mái lông trắng có KG XaY
F1 thu đc toàn bộ gà có lông sọc vằn → Ptc
P : XAXA x XaY
XA Xa,Y
F1: XAXa : XAY
F1 x F1 : XAXa x XAY
GF1: XA,Xa XA,Y
F2: XAXA : XAXa : XaY : XAY
Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ:
Ruồi cái: 75% thân xám, mắt đỏ: 25% thân đen,mắt đỏ
Ruồi đực: 37,5% thân xám, mắt đỏ: 37,5% thân xám, mắt trắng :12,5% thân đen, mắt đỏ:12,5% thân đen, mắt trắng
Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết kiểu gen của F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng?
Mặt khác ở F2: thân xám: thân đen = 3/4: 1/4 ⇒ tuân theo quy luật phân li, trội hoàn toàn.
Quy ước alen A: xám; alen a: đen
Xét tính trạng màu mắt: Ở F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3:1, tính trạng mắt trắng chỉ có ở giới đực ⇒ tính trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST giới tính X ⇒ tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính (trội hoàn toàn)⇒ tỉ lệ phân li ở F2: 1/2 ♀mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ :1/4 ♂ mắt trắng
Quy ước alen B: mắt đỏ; alen b: mắt trắng
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 54 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 54 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 32 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 39 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 41 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 42 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 43 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 47 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 48 trang 36 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ?
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen \( AaBbX_c^DX_E^d \) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử \( abX_c^d \) được tạo ra từ cơ thể này là:
Cho phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \), thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
Ở một loài động vật, alen quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \) thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiểm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một locut có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về locut trên trong quần thể là:
Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?
Bệnh mù màu đỏ xanh lục ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST X quy định. Một phụ nữ có em trai bị mù màu lấy 1 người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra được 1 người con trai thì xác suất để người con trai đó bị mù màu là bao nhiêu. Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh.
Làm thế nào để nhận biết được bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST giới tính X hay do gen NST thường quy định?
Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân quy định?
Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch mà khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế xác định giới tính kiểu XX - XY) thì kết luận nào được rút ra ở dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X.
B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.
Di truyền liên kết giới tính được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?
Ở người, gen M quy định mắt bình thường, gem m quy định mù màu (đỏ và lục).
Mẹ (1) và bố (2) đều bình thường, sinh được một trai (3) mù màu và một gái (4) bình thường. Người con gái lớn lên và lấy chồng (5) bị mù màu, sinh được một con gái (6) bình thường và một con gái (7) mù màu.
Xác định kiểu gen của 7 người trong gia đình đó?
Khi lai gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn được F1 có tỉ lệ 1 trống lông vằn : 1 mái lông không vằn.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
b) Khi cho gà F1 giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen chi phối.
Bệnh máu khó đông ở người được di truyền như một tính trạng lặn liên kết với NST X. Một người đàn ông bị bệnh máu khó đông lấy một người phụ nữ bình thường. Họ sinh ra những người con trai và gái bình thường. Những người con này lớn lên lại kết hôn với những người không bị bệnh, ở đời cháu có thể phát hiện được người mắc bệnh hay không? Khả năng xuất hiện những đứa trẻ trai và gái bị bệnh trong gia đình này như thế nào?
Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
C. Bố di truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
Phương pháp lai nào giúp xác định một gen nằm trên NST thường hay NST giới tính?
A. Phân tích kết quả lai nhờ thống kê xác suất.
B. Hoán đổi vị trí của các cá thể bô mẹ trong các thí nghiệm lai.
C. Lai phân tích.
D. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ.
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là
A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. chỉ biểu hiện ở con đực.
D. được di truyền ở giới dị giao tử.
Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất.
C. Di truyền qua NST do gen trong nhân quy định.
D. Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự di truyền
Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do
A. đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
B. đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp.
C. đột biến bạch tạng do gen trong ti thể.
D. đột biến bạch tạng do gen trong plasmit của vi khuẩn cộng sinh
Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 100% con trai bị bệnh. B. 50% con trai bị bệnh.
C. 25% con trai bị bệnh. D. 12,5% con trai bị bệnh.
Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào?
A. 50% ruồi cái mắt trắng.
B. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
C. 100% ruồi đực mắt trắng.
D. 50% ruồi đực mắt trắng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Con trai nhận gen từ bố.
B. Con gái chỉ nhận gen từ mẹ.
C. Con trai nhận gen từ mẹ.
D. Con gái chỉ nhận gen từ bố.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C. Vì gen nằm trên X thì con trai luôn nhận X của mẹ cho nên luôn nhận gen từ mẹ.
A. Lai phân tích.
B. Lai thuận nghịch.
C. Tự thụ phấn.
D. Lai tế bào.
Câu trả lời của bạn
Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể phát hiện được gen nằm trong tế bào chất
A. Di truyền theo dòng mẹ. B. Di truyền thẳng.
C. Di chuyền chéo. D. Tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới.
Câu trả lời của bạn
+ Trong trường hợp gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y thì gen trên X từ bố chắc chắn truyền cho con gái, còn gen trên X từ con trai chắc chắn nhận từ mẹ → Hiện tượng di truyền mẹ.
+ Di truyền theo dòng mẹ có thể do gen nằm trong tế bào chất.
+ Di truyền thẳng khi gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên Y.
+ Tính trạng phân bố không đều ở cả 2 giới có thể do gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng hoặc gen nằm trên X có alen tương ứng trên Y.
A. Ruồi giấm.
B. Gà.
C. Châu chấu.
D. Người.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C.
Vì ở châu chấu đực có bộ NST 23; Châu chấu cái có bộ NST 24.
a. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
b. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
c. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
d. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
Câu trả lời của bạn
- Phương án A sai, gen ngoài nhân biểu hiện kiểu hình ở giới đực và giới cái đều nhau.
- Phương án B đúng, gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
- Phương án C sai, trong phân bào, gen ngoài nhân phân chia không đều về các tế bào con.
- Phương án D sai, ngoài nhân một gen có thể có nhiều alen, mỗi alen có thể có nhiều bản sao, sự biểu hiện thành kiểu hình cũng tuân theo quy luật trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn...
a. Không bị đột biến.
b. Có số lượng lớn trong tế bào.
c. Hoạt động độc lập với NST.
d. Được chứa trong NST.
Câu trả lời của bạn
Hoạt động độc lập với NST có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân.
A. Mônô và Jacôp.
B. Coren.
C. Menđen.
D. Morgan.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
- Mono và Jacop: phát hiện ra cơ chế điều hòa hoạt động của các gen ở vi khuẩn E.coli.
- Menden: phát hiện ra quy luật phân li và quy luật phân li độc lập ở đậu Hà Lan.
- Morgan: phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết các gen ở ruồi giấm.
- Coren: phát hiện ra cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất.
→ Đáp án B
I. Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông nội" của mình.
II. Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà ngoại" của mình.
III. Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.
IV. Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông nội" và "bà nội" của mình bằng nhau.
a. 3
b. 4
c. 2
d. 1
Câu trả lời của bạn
I đúng, cháu trai XY luôn nhận được Y từ ông nội.
II sai, cháu gái XX nhận 1X từ bố, 1X từ mẹ mà × từ mẹ có thể nhận được từ ông ngoại hoặc từ bà ngoại.
III đúng, mỗi người nhận được 23 NST từ bố và 23 NST từ mẹ.
IV đúng, vì 2n=46→n=23 lẻ nên không thể nhận được số lượng NST từ ông nội và bà nội bằng nhau.
(1) 1 : 1. (2) 100% (3) 1 : 1 : 1 : 1. (4) 3: 1
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Ruồi giấm có bộ NST XX là ruồi cái.
Số loại KG tối đa của cơ thể là 4.
TH1: 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau →1 : 1 : 1 : 1.
TH2: 2 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách, 2 tb còn lại theo cùng 1 cách khác → 1:1 TH3: 3 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách, 1 tb còn lại theo 1 cách khác → 3:1.
TH4: 4 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách → 100%.
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tínhXY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực...
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu trả lời của bạn
1) Sai, trong mỗi tế bào đều có NST thường và NST giới tính
(2) Sai, NST giới tính, ngoài gen quy định giới tính còn có gen quy định tính trạng thường
(3) Sai, cặp NST XY quy định giới dị giao, và là cơ thể đực hay cái tùy mỗi loài khác nhau.
(4) Đúng
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, 4% số tế bào khác có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi nói về tỉ lệ giao tử của các cơ thể trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong số các giao tử của cơ thể đực, loại giao tử mang kiểu gen AaBDe chiếm tỉ lệ là 1,5%.
II. Trong số các giao tử của cơ thể đực, loại giao tử mang kiểu gen aBDe chiếm tỉ lệ là 23,5%.
III. Trong số các giao tử của cơ thể cái, loại giao tử mang kiểu gen aBbDde chiếm tỉ lệ là 0,01%.
IV. Trong số các giao tử của cơ thể cái, loại giao tử mang kiểu gen ABde chiếm tỉ lệ là 11,76%.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Ở cơ thể cái loại giao tử mang kiểu gen AaBDe chiếm tỉ lệ = 0,03 × 1 × 0,5 × 1 = 0,015 = 1,5%.
II đúng. Ở cơ thể cái loại giao tử mang kiểu gen aBDe chiếm tỉ lệ = 0,47 × 1 × 0,5 × 1 = 0,235 = 23,5%.
III đúng. Ở cơ thể đực loại giao tử mang kiểu gen aBbDde chiếm tỉ lệ = 0,5 × 0,01 × 0,02 × 1 = 0,01%.
IV đúng. Ở cơ thể đực loại giao tử mang kiểu gen ABde chiếm tỉ lệ = 0,5 × 0,49 × 0,48 × 1 = 11,76%.
a. được chứa trong nhiễm sắc thể
b. có số lượng lớn trong tế bào
c. hoạt động độc lập với nhiễm sắc thể
d. không bị đột biến
Câu trả lời của bạn
Vật chất di truyền ở tế bào, ngoài việc chứa trong nhân còn có ở ngoài nhân, tồn tại ở các bào quan như ti thế và lạp thể.
ADN ngoài nhân là các phân tử ADN kép, mạch vòng.
Các ADN ngoài nhìn thì hoạt động độc lập với hoạt động của nhiễm sắc thể.
Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai?
(1). Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các nhiễm sắc thể thường, không xảy ra giữa các NST giới tính.
(2). Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein dạng histon.
(3). NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(4). Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5). Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
A. 0
B. 1
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen là XX.
(2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST.
(4) sai vì ở gia cầm XX là con đực. XY là con cái. Chọn C
a. XX, con đực là XY.
b. XY, con đực là XX.
c. XO, con đực là XY.
d. XX, con đực là XO.
Câu trả lời của bạn
Ở châu chấu cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là XX, con đực là XO.
A. Mất đoạn NST 21
B. Lặp đoạn NST 21
C. Mất đoạn NST X
D. Lặp đoạn NST X
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm là do lặp đoạn trên NST giới tính
a. Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
b. Alen với nhau.
c. Di truyền như các gen trên NST thường.
d. Tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu trả lời của bạn
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.
(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y không tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
Số kết luận đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Chỉ (4) và (5) đúng
1. Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên một cặp NST có nhiều cặp gen.
2. Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen.
3. Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có nhiều cặp gen.
4. Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có ít cặp gen.
5. Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen.
6. Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Có 3 trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen là (2), (5), (6).
a. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
b. Trâu, bò, hươu.
c. Gà, chim bồ câu, bướm.
d. Hổ, báo, mèo rừng.
Câu trả lời của bạn
Gà, chim bồ câu, bướm giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
A. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.
B. Chỉ di truyền ở giới đực.
C. Chỉ di truyền ở giới cái.
D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án D
Các gen trên Y chỉ truyền cho thế hệ con mang NST Y (giới dị giao tử) hay con gọi di truyền thẳng
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *