Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: tương tác gen: tương tác bổ sung, tương tác cộng gộp, tác động đa hiệu của gen. Những kiến thức này sẽ giúp các bạn rèn luyện kỹ năng viết sơ đồ lai và phép lai
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen thuộc các lôcut khác nhau (gen không alen) trong quá trình hình thành một kiểu hình
Thực tế, các gen trong tế bào không trực tiếp tương tác với nhau mà do sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo kiểu hình
Thí nghiệm:
Giải thích kết quả lai:
Sơ đồ lai:
Ptc: AAbb x aaBB
Gp: Ab aB
F1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
Khung penet:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình:
9A_B_: 9 hoa đỏ
3A_bb; 3aaB_; 1aabb: 7 hoa trắng
Kết luận:
Thí nghiệm: Tính trạng da trắng ở người do các alen: a1 a1 a2 a2 a3 a3 quy định. (vì các alen này không có khả năng tạo sắc tố melanin), gen trội A1 A2 A3 làm cho da màu đậm
Sơ đồ lai:
P: A1A1 A2A2 A3A3 x a1 a1 a2 a2 a3 a3
(da đen) (da trắng)
F1: A1a1 A2a2 A3a3 (da nâu đen)
Kết luận:
Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu
Gen HbA ở người quy định tổng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin. Gen đột biến HbS cũng quy định sự tồng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác 1 aixt amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm → Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho lai F1với cây hoa trắng thuần chủng ở trên, F2 thu được 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật nào?
F1 x cây hoa trắng thuần chủng thu được F2 có tỉ lệ KH 3 đỏ : 1 trắng
⇒ F2 có 4 tổ hợp giao tử = 4 x 1 (Vì cây hoa trắng t/c chỉ cho 1 giao tử)
⇒ F1 cho 4 giao tử ⇒ F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
⇒ KG của hoa trắng thuần chủng là aabb, kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là AABB
⇒ Sơ đồ lai:
Pt/c: AABB x aabb
F1: AaBb x aabb
F2: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
⇒ Aabb và aaBb quy định tính trạng hoa trắng
⇒ Tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen, kiểu tương tác bổ trợ gen trội
Một loài thực vật, hình dạng quả gồm 2 tính trạng. Tròn và dài. Tiến hành lai phân tích 1 cây có quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ 3 dài : 1 tròn. Xác định quy luật chi phối sự di truyền?
Ta có: Quả tròn x phân tích
→ Fb: 3 : 1 = 4 = 4 x 1
⇒ Kiểu gen cây quả tròn: AaBb x aabb
⇒ Có 2 cặp gen cùng quy định 1 loại tính trạng
⇒ Sự di truyền tuân theo quy luật tương tác gen
P: AaBb (tròn) x aabb
Gp: AB: Ab : aB : ab ab
Fb: \(\underbrace{AaBb}:\underbrace{Aabb:aaBb:aabb}\)
1 tròn 3 dài
⇒ Tương tác gen: bổ sung
Cá thể đực dị hợp hai cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST khác nhau, cho lai với cá thể cái. Biết 2 tính trạng trên trội hoàn toàn. Xác định kiểu gen của cá thể cái biết F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1.
F1 thu được có tỉ lệ kiểu hình là: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
Do đó số tổ hợp của F1 là: 3 + 3 + 1 + 1= 8 tổ hợp giao tử = 4 x 2
Mà cơ thể đực dị hợp hai cặp gen (AaBb) ⇒ cho 4 loại giao tử ⇒ Cơ thể cái sẽ cho 2 loại giao tử ⇒ cơ thể cái dị hợp một cặp gen. 1 cặp gen còn lại phải là cặp gen lặn (Vì 1 tính trạng có tỉ lệ 1:1) ⇒ Cơ thể cái có thể có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp quả trắng chiếm 1/16. Xác định công thức lai?
Cây thấp, trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 1/16 ⇒ suy ra số tổ hợp của phép lai trên là 16 tổ hợp = 4×4 ⇒ Mỗi bên bố mẹ đều cho 4 loại giao tử ⇒ P dị hợp 2 cặp gen ⇒ P : AaBb x AaBb
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 45 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 45 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 45 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 45 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 45 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 19 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 25 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 26 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 27 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 28 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 29 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 30 trang 34 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Xác định kiểu gen của bố mẹ?
Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là bao nhiêu?
Ở người, xét 2 cặp gen phân li độc lập nằm trên 2 cặp NST thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với một phụ nữa bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, con của cặp vợ chồng này có thể gặp tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây?
(1) Có 1 đứa bị đồng thời cả 2 bệnh.
(2) 100% bị bệnh H.
(3) 100% bị bệnh G.
(4) 100% không bị cả 2 bệnh.
(5) 50% bị bệnh G, 50% bị bệnh H.
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mõi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trọi A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
Cây I có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.
Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ?
Hãy giải thích các mối quan hệ giữa gen và tính trạng sau đây và cho biết kiểu quan hệ nào là chính xác hơn:
Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1, cho toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, người ta thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2.
Hai alen thuộc cùng một gen có thể tương tác với nhau hay không? Giải thích?
Sự tương tác giữa các gen có mâu thuẫn gì với các quy luật phân li của các alen hay không? Tại sao?
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Khi lai bố mẹ thuần chủng về một cặp tính trạng tương phản được F1 chỉ mang 1 tính trạng của bố hoặc mẹ thì tính trạng đó là tính trạng trội. Đúng hay sai, tại sao?
Khi lai thuận và nghịch hai thứ bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều quả dẹt, cho cây F1 giao phấn với nhau được F2 có 91 quả dẹt: 59 quả tròn: 10 quả dài. Xác định kiểu tác động của gen đối với sự hình thành hình dạng quả bí ngô.
Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội C xác định bộ lông màu, gen lặn c xác định bộ lông trắng. Ở cặp gen kia, gen trội I át chế màu, gen lặn i không át chế màu.
Cho 2 nòi gà thuần chủng lông màu CCii và lông trắng ccII giao phối với nhau được gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là:
A. Tương tác bổ trợ giữa 2 loại gen trội
B. Tác động cộng gộp
C. Tác động át chế giữa các gen không alen
D. Tác động đa hiệu
Sự tương tác giữa các gen không alen và sự tương tác giữa các gen phân li độc lập theo quy luật Menđen giống và khác nhau như thế nào?
Tương tác gen là
A. hiện tượng các gen trực tiếp tác động với nhau để tạo ra kiểu hình mới.
B. dạng tương tác chỉ xảy ra giữa các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. tương tác bổ sung cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 15 : 1.
D. do các sản phẩm của các gen tương tác với nhau.
Tác động đa hiệu của gen là
A. gen có nhiều bản sao trong hệ gen.
B. gen có thể tác động làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng
C. gen có thể tạo nhiều sản phẩm.
D. gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau.
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng,
C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
A. hiện tượng biến dị tổ hợp.
B. kết quả của hiện tượng đột biến gen.
C. một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng
Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn, ngọt, màu vàng với cây có quả bầu dục, chua, màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn, ngọt, màu vàng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn, ngọt, màu vàng : 25% cây quả bầu dục, chua, màu xanh. Cơ chế di truyền chi phối 3 tính trạng trên có thể là
A. gen đa hiệu.
B. tương tác gen.
C. hoán vị gen.
D. phân li độc lập
Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
A. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
B. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau
Khi lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa màu trắng với nhau, ở đời sau đã thu được 100% cây có hoa màu đỏ. Từ kết quả này có thể rút ra kết luận là
A. hoa đỏ xuất hiện do tương tác cộng gộp.
B. các gen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng là không alen và có tác động bổ sung với nhau.
C. các gen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng là alen.
D. chưa thể rút ra kết luận gì.
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật
A. tương tác bổ sung.
B. tương tác cộng gộp.
C. tác động đa hiệu của gen.
D. liên kết gen hoàn toàn.
Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả phân tính ở F2 sẽ là
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng,
C. 1 hoa đỏ : 1 họa trắng.
D. 100% hoa đỏ
Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 9 : 6 : 1.
C. 13 : 3
D. 9 : 7.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
a. thoái hóa giống.
b. đột biến.
c. di truyền ngoài nhân.
d. ưu thế lai.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.
Kiểu gen có đủ 2 loại gen trội biểu hiện lá có cạnh phẳng, thiếu 1 trong 2 loại gen trội trên biểu hiện có răng nhọn, riêng kiểu gen đồng hợp lặn biểu hiện lá có răng bầu dục. Hình dạng lá di truyền theo quy luật
a. liên kết gen không hoàn toàn.
b. tác động gen kiểu bổ sung.
c. liên kết gen hoàn toàn.
d. tác động gen kiểu cộng gộp.
Câu trả lời của bạn
Quy ước: A-B-: lá có cạnh phẳng
A-bb + aaB-: lá có răng nhọn
aabb: lá có răng bầu dục
→ Tính trạng hình dạng lá di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9 : 6 : 1
a. gen cấu trúc.
b. gen không alen.
c. gen đa hiệu.
d. gen điều hòa.
Câu trả lời của bạn
Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
3. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
+ P: cây cao nhất (AABBDD) x cây thấp nhất (aabbdd) → F1: AaBbDd
+ F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd → F2 có:
→ Ý I đúng, Ý III sai
+ Cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) có 3 kiểu gen Aabbdd, aaBbdd, aabbDd → Ý 2 đúng
+ F2 có 7 kiểu hình → đúng
+ F2 có số kiểu gen:
→ Số kiểu gen của F2 = 3x3x3=27 kiểu gen
→ Ý IV đúng.
(1). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình
(2). Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỉ lệ 2 hồng: 1 vàng: 1 trắng
(3). Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng.
(4). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu trả lời của bạn
+ Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng: \({A_1} - \times {A_3} - \to \)đời con có thể xuất hiện tối đa 3 loại kiểu hình A1, A3 và aa
Ví dụ: \({A_1}a \times {A_3}a \to \) đời con: \(1\,\,{A_1}{A_3}:\,\,1\,\,{A_1}a:\,\,1\,\,{A_3}a:\,\,1\,\,aa \to \) Ý (1) sai
+ Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 có tỉ lệ 2 hồng : 1 vàng : 1 trắng
Ví dụ: \({A_2}a \times {A_3}a \to \) đời con: \(1\,\,{A_2}{A_3}:\,\,1\,\,{A_2}a:\,\,1\,\,{A_3}a:\,\,1\,\,aa \to \)2 hồng : 1 vàng : 1 trắng → Ý (2) đúng
+ Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng
Ví dụ: \({A_2}{A_2} \times aa \to 100\% \,\,{A_2}a \to 100\% \)hoa hồng → Ý (3) đúng
+ Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 tối đa 50% hoa vàng
Ví dụ: \({A_1}a \times {A_3}{A_3} \to 50\% \,\,{A_1}{A_3}:\,\,50\% \,\,{A_3}a \to \) 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng → Ý (4) sai
a. 170 cm
b. 175 cm
c. 165 cm
d. 180 cm
Câu trả lời của bạn
Chiều cao cây cao nhất (cây có chứa 6 alen trội) là: 150 + 5.6 = 180
Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:
(1) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã.
(2) Gen điều hòa qui định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
(3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN- polimeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã là vùng khởi động.
(4) Mô hình Operon không chứa gen điều hòa.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai, phải là enzim ARN polimeraza
(4) đúng
A. tương tác bổ sung.
B. tương tác cộng gộp.
C. Trội hoàn toàn.
D. Trội không hoàn
Câu trả lời của bạn
D
Vì kiểu gen AA và kiểu gen Aa cùng quy định một kiểu hình thì chứng tỏ alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1?
(1) 100% cây quả tròn.
(2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu.
(3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.
(4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu.
(5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu.
(6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài.
(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài.
(8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài.
a. 7
b. 6
c. 4
d. 5
Câu trả lời của bạn
- Cây quả tròn có kiểu gen A1A1, A1A2, A1A3:
+ TH1: 2 cây đều có kiểu gen A1A1 tự thụ → 100% tròn.
+ TH2: 2 cây đều có kiểu gen A1A2 tự thụ → 75% tròn, 25% bầu.
+ TH3: 2 cây đều có kiểu gen A1A3 tự thụ → 75% tròn, 25% dài.
+ TH4: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A2 = 1 tự thụ → 87,5% tròn:12,5% bầu.
+ TH5: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 87,5% tròn: 12,5% dài.
+ TH6: 1 cây A1A2 và 1 cây A1A3 ta có: 1/2A1A2 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 75% tròn: 12,5% bầu: 12,5% dài.
Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Gỉa thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây ?
A. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng
B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
C. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alen
D. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
Câu trả lời của bạn
Giả thuyết phù hợp nhất là D: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình,sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm
P: 100 cm ( 0 alen trội:aabbccdd) × 180cm ( 8 alen trội : AABBCCDD) → F1: 4 alen trội AaBbCcDd (140cm)
Cho F1 × F1: AaBbCcDd × AaBbCcDd
Vậy ta có
Tỷ lệ cây cao 100cm =tỷ lệ cây cao 180cm = \(\frac{{C_8^8}}{{{2^8}}} = 0,390625{\rm{\% }}\)
Tỷ lệ cây cao 110cm= tỷ lệ cây cao 170cm = \(\frac{{C_8^1}}{{{2^8}}} = 3,125{\rm{\% }}\)
Tỷ lệ cây cao 120cm= tỷ lệ cây cao 160cm = \(\frac{{C_8^6}}{{{2^8}}} = 10,9375{\rm{\% }}\)
Tỷ lệ cây cao 130cm= tỷ lệ cây cao 150cm = \(\frac{{C_8^5}}{{{2^8}}} = 21,875{\rm{\% }}\)
Tỷ lệ cây cao 140cm = \(\frac{{C_8^4}}{{{2^8}}} = 27,34375{\rm{\% }}\)
Phù hợp với dữ kiện đề bài cho.
Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng.
(4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng.
(7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ : 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng.
Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
a. (2), (3), (5).
b. (1), (3), (5).
c. (1), (3), (5), (7).
d. (2), (3), (4).
Câu trả lời của bạn
- Pt/c: trắng × trắng → F1: đỏ → F2: 9 đỏ : 7 trắng → tương tác gen 9:7 và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
- Quy ước gen: A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F1 AaBb giao phối lần lượt với các cây trắng AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb:
+ AaBb × AAbb → 1 đỏ: 1 trắng.
+ AaBb × Aabb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb × aaBB → 1 đỏ : 1 trắng.
+ AaBb × aaBb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb × aabb → 1 đỏ : 3 trắng.
1. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhều tính trạng.
2. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phân tử chuỗi polipeptit khác nhau.
3. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.
4. Gen đa hiệu giúp giải thích hiện tượng biến dị tương quan.
5. Gen đa hiệu là gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
Ý 1 đúng.
Ý 2 sai vì 1 gen chỉ có thể mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu là do chuỗi polipeptit mà gen đó mã hóa tham gia vào nhiều quá trình hình thành nên các protein khác nhau.
Ý 3 sai vì người ta không dùng phương pháp lai phân tích để phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử mà cả 2 tạo ra đều chứa gen quy định tất cả tính trạng. Do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ là giống nhau.
Ý 4 đúng vì khi gen đa hiệu đột biến thì nó sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.
Ý 5 sai vì gen đa hiệu là gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Vậy có 2 ý đúng.
a. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
b. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
c. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
d. Ở một tính trạng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi đồng loạt các tính trạng do nó chi phối.
1. Chuỗi pôlipeptit của gen A ức chế sự phiên mã của gen B nên khi có A thì gen B không tổng hợp được chuỗi pôlipeptit.
2. Chuỗi pôlipeptit cùa gen A tương tác với chuỗi pôlipeptit của gen B để tạo nên prôtêin hoàn chỉnh thực hiện chức năng sinh học.
3. Chuỗi pôlipeptit của gen A trở thành enzim A, chuỗi pôlipeptit của gen B trở thành enzim B. Cà hai enzim này cùng xúc tác cho một chuỗi phản ứng được mô tà bằng sơ đồ: Tiền chất ->chất trung gian ->Sản phẩm ->Quy định tính trạng.
4. Chuỗi pôlipeptit A quy định chức năng khác với chức năng của chuỗi pôlipeptit B.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án B, gồm (2), (3).
(1) sai vì đây là tương tác át chế.
(4) sai vì mỗi gen quy định một chức năng khác nhau (không tương tác với nhau).
A. gen điều hòa.
B. gen đa hiệu.
C. gen trội.
D. gen tăng cường.
Câu trả lời của bạn
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
A. gen trội.
B. gen đa hiệu.
C. gen lặn.
D. gen đa alen.
Câu trả lời của bạn
Một gen khi bị biến đổi làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gọi là gen đa hiệu.
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
D. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
a. tương tác át chế giữa các gen lặn không alen.
b. tác động cộng gộp của các gen không alen.
c. tác động của một gen lên nhiều tính trạng.
d. tương tác bổ sung.
Câu trả lời của bạn
Ở người, màu da đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự tác động cộng gộp của các gen không alen
a. nhiều gen chi phối sự phát triển của một tính trạng.
b. một gen chi phối sự phát triển của một tính trạng.
c. một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng trên một cơ thể.
d. một gen điều khiển sự tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Tính đa hiệu của gen là một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng trên một cơ thể.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *