Bài này các em củng cố lại các kiến thức cơ bản về di truyền học như: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào và cơ thể, cơ chế di truyền ở cấp quần thể, ứng dụng di truyền học trong chọn giống, biến dị, các dạng đột biến gen và đột biến NST. Rèn luyện kĩ năng giải toán sinh học, phân tích lập luận để xác định các hướng giải quyết vấn đề liên quan di truyền học
Cấu trúc ở cấp độ phân tử: Gen, ARN(mARN, tARN, rARN), prôtêin
Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá (ở giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).
Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn).
Các cơ chế | Những diễn biến cơ bản |
Tự sao chép ADN | ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản.
|
Phiên mã |
|
Dịch mã |
|
Điều hoà hoạt động của gen | Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã, khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hòa này tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào. |
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào học | Điều kiện nghiệm đúng | Ý nghĩa |
Phân li | Tính trạng do 1 cặp alen quy định. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một chiếc của cặp. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng. | Tính trạng do một gen quy định, gen trội át hoàn toàn gen lặn. | Xác định tính trội lặn. |
Trội không hoàn toàn | F2 có 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng. | Gen trội át không hoàn toàn. | Tạo kiểu hình mới (trung gian). |
Phân li độc lập | Các cặp nhân tố di truyền(gen)quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử | Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li của các cặp gen tương ứng. | Mỗi cặp alen quy định 1 cặp tính trạng và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. | Tạo các biến dị tổ hợp. |
Tương tác gen không alen | Hai hay nhiều gen không alen cùng tương tác quy định một tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. | Các gen không tác động riêng rẽ. | Tạo biến dị tổ hợp. |
Tác động cộng gộp | Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. | Các gen không tác động riêng rẽ. | Tính trạng số lượng trong sản xuất. |
Tác động đa hiệu | Một gen chi phối nhiều tính trạng. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng. | Là cơ sở giải thích hiện tượng biến dị tương quan. | |
Liên kết hoàn toàn | Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh. | Mỗi NST chứa nhiều gen. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li và tổ hợp của nhóm gen liên kết. | Các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn. | Hạn chế biến dị tổ hợp, dảm bảo di truyền bền vững từng nhóm tính trạng, trong chọn giống có thể chọn được nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau . |
Hoán vị gen | Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới. | Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa vị gen. | Các gen liên kết không hoàn toàn. | Tăng nguồn biến dị tổ hợp. |
Di truyền liên kết với giới tính | Tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo, còn do gen trên Y di truyền trực tiếp. | Nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính. | Gen nằm trên đoạn không tương đồng. | Điều khiển tỉ lệ đực, cái. |
Di truyền ngoài nhân | Tính trạng do gen nằm ở tế bào chất(ti thể, lục lạp) quy định. | Mẹ truyền gen trong tế bào chất cho con | Gen nằm trong Ti thể, lục lạp |
Các chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ. Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. Có cấu trúc: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa. Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. | + - + - + | - + + + - + |
Sơ đồ các dạng biến dị
Đối tượng | Nguồn vật liệu | Phương pháp |
Vi sinh vật | Đột biến. | Gây đột biến nhân tạo. |
Thực vật | Đột biến, biến dị tổ hợp. | Gây đột biến, lai tạo. |
Động vật | Biến dị tổ hợp (chủ yếu). | Lai tạo. |
Phân biệt đột biến gen và đột biến NST?
Vấn đề phân biệt | Đột biến gen | Đột biến nhiễm sắc thể |
Khái niệm |
|
|
Cơ chế phát sinh |
|
|
Đặc điểm |
|
|
Hậu quả |
|
|
Vai trò | Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá – đóng vai trò là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. | Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến hoá và chọn giống. |
Phân biệt thể lệch bội và thể đa bội?
Vấn đề phân biệt | Thể lệch bội | Thể đa bội |
Khái niệm | Sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST. | Sự tăng cả bộ NST nhưng lớn hơn 2n. |
Phân loại |
|
|
Cơ chế phát sinh | Trong phân bào, thoi phân bào hình thành nhưng một hay một số cặp NST không phân li. | Trong phân bào, thoi phân bào không hình thành → tất cả các cặp NST không phân li. |
Hậu quả |
|
|
Phân biệt đa bội chẵn và đa bội lẻ?
Vấn đề phân biệt | Thể đa bội chẵn | Thể đa bội lẻ |
Khái niệm | Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số chẵn của bộ đơn bội lớn 2n (4n, 6n, …). | Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số lẻ của bộ đơn bội lớn 2n (3n, 5n, …). |
Cơ chế phát sinh |
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử 2n→ thể tứ bội (4n).
Ở tế bào sinh dưỡng (2n), bộ NST không phân ly → thể tứ bội (4n). |
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử n → thể tam bội 3n.
|
Đặc điểm |
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần hệ thống lại được các kiến thức cơ bản về phần di truyền học. Tổng kết các kiến thức liên quan và các mối quan hệ giữa các kiến thức trong phần học này
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 23để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 9 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 123 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 124 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 125 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 72 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 73 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 74 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 75 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 75 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 75 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\)XDXd với ruồi giấm \(\frac{AB}{ab}\)XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
Cho các quần thể ngẫu phối dưới đây:
(1) 100% Aa.
(2) 25% AA + 50% Aa + 25% aa = 1.
(3) 35% AA + 18% Aa + 47% aa = 1.
(4) 100% AA.
(5) 25% AA + 75% Aa = 1.
Số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ: 56,25% cây hoa trắng. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu phần trăm giao tử mang đột biến?
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5 aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ là:
Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử:
ADN → mARN → pôlipeptit → prôtêin → tính trạng (hình thái, sinh lí…).
Tại sao mỗi mạch của phân tử ADN lại được tổng hợp theo một cách khác nhau?
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị được nêu trong bài và cho biết đặc điểm của từng loại.
Cho một cây đậu Hà Lan có kiểu gen dị hợp tử quy định với kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn. Ở đời sau người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác suất để cả 5 hạt cho ra cả 5 cây đều có hoa trắng là bao nhiêu? Xác suất để trong số 5 cây con có ít nhất có một cây hoa đỏ là bao nhiêu?
Một số cặp vợ chồng bình thường sinh ra người con bị bệnh bạch tạng. Tỉ lệ người con bị bệnh bạch tạng thường chiếm khoảng 25% tổng số con của các cặp vợ chồng này. Những người bị bệnh bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hai vợ chồng cùng bị bệnh bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Hãy giải thích cơ sở di truyền học có thể có của hiện tượng này.
Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với giới tính X ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường?
Một quần thể khi nào thì được gọi là cân bằng di truyền (cân bằng Hacđi - Vanbec)?
Đế tạo giống vi sinh vật, người ta hay dùng biện pháp gì? Giải thích.
Những người có bộ NST: 44 NST thường + XXY hoặc 44 NST thường + XXXY đều là nam giới. Những người có bộ NST với 44 NST thường + X hoặc 44 NST thường + XXX đều là nữ giới. Từ thực tế này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
Hãy giải thích sơ đồ phân loại biến dị dưới đây:
Tìm nội dung phù hợp điền vào bảng: Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào |
Phân li | ||
Tương tác gen không alen | ||
Tác động cộng gộp | ||
Tác động đa hiệu | ||
Di truyền độc lập | ||
Liên kết hoàn toàn | ||
Hoán vị gen | ||
Di truyền liên kết với giới tính |
Điền dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng: So sánh quàn thể tự phối và ngẫu phối
Các chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
- Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ - Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Tần số các alen không đổi qua các thế hệ - Có cấu trúc p2 AA : 2pq Aa : q2 aa - Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ - Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú |
Ở người, bệnh hoá xơ nang là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, trong đó prôtêin điều hoà tính dẫn truyền ion xuyên màng (CFTR) là khác thường.
Phần được phiên mã của gen dài 250000 cặp nuclêôtit. Prôtêin CFTR có 1480 axit amin được dịch mã từ mARN sơ khai dài 6500 nuclêôtit. Dạng đột biến phổ biến nhất trong gen này làm prôtêin mất Phe ở vị trí 508 (F508).
a) Vì sao trình tự mã hoá ARN của gen này dài hơn mARN mà prôtêin CFTR được dịch mã?
b) Khoảng bao nhiêu % nuclêôtit trong mARN sơ khai tạo nên trình tự không dịch mã?
c) Ở mức ADN có thể dự đoán thay đổi nào đã xảy ra trong đột biến F508?
Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn trên NST giới tính X gây nên) có vợ là một phụ nữ đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa trẻ đều mắc chứng Tơcnơ (XO), một đứa không bị mù màu, còn đứa kia bị mù màu.
a) Đối với đứa con mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ hay bố? Giải thích.
b) Đối với đứa con không bị mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở bố hay mẹ? Giải thích.
Những nghiên cứu phả hệ của nhiều bệnh nhân cho thấy ở người bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (HbS) được di truyền như một tính trạng trội không hoàn toàn do gen nằm trên NST thường quy định. Những người đồng hợp về gen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Những người dị hợp có khả năng sống, bệnh biểu hiện ở họ thường ở mức nhẹ. Trùng sốt rét (Plasmodium) khong thể sử dụng HbS làm chất dinh dưỡng, bởi vậy những người có dạng HbS này không mắc bệnh sốt rét.
a) Khả năng sinh những đứa trẻ không mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà bố hoặc mẹ dị hợp về gen thiếu máu hồng cầu liềm, còn người kia khoẻ mạnh bình thường.
b) Khả năng sinh những đứa trẻ dễ mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà cả bố mẹ đều không mẫn cảm với trùng sốt rét?
Ở người, bệnh mù màu (b) và bệnh máu khó đông (h) là do các gen lặn nằm trên NST X gây nên, còn các alen trội tương ứng (B và H) quy định mắt nhìn bình thường và máu đông bình thường.
1. Bố mù màu, máu đông bình thường còn mẹ mắt nhìn màu bình thường, không bị bệnh máu khó đông. Con cháu của họ sẽ như thế nào?
2. Bố không mắc cả hai bệnh trên, mẹ mù màu và máu đông bình thường sinh ra con trai bị mù màu, mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen của bố, mẹ?
Sự di truyền hệ nhóm máu ABO ở người được kiểm soát bởi các kiểu gen sau:
\(\begin{array}{l} A:{I^A}{I^A},{I^A}{I^O}\\ B:{I^B}{I^B},{I^B}{I^O}\\ O:{I^O}{I^O}\\ AB:{I^A}{I^B} \end{array}\)
1 . Những nhóm máu nào có thể xuất hiện ở đời con thuộc mỗi gia đình sau:
a) Mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu A.
b) Mẹ nhóm máu B, bố nhóm máu AB
2. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, sinh được con trai có nhóm máu B. Người em lấy vợ có nhóm máu B, sinh được con trai có nhóm máu A. Xác định kiểu gen của hai anh em, vợ người anh và vợ người em.
3. Để các con sinh ra có đủ các nhóm máu A, B, AB và O thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
4. Ở nhà hộ sinh, người ta đã nhầm lẫn hai đứa trẻ là con trai : bố mẹ của đứa trẻ 1 có nhóm máu O và A. Bô mẹ của đứa trẻ 2 có nhóm máu A và AB. Hai đứa trẻ có nhóm máu O và A
a) Xác định đứa con nào là của cặp vợ chồng nào?
b) Chắc chắn có thể làm được việc này không khi có những kiểu tổ hợp khác nhau của các nhóm máu? Cho ví dụ.
c) Trường hợp nào có thể làm được mà không cần xét nghiệm máu sâu hơn của những người bố?
Ở người có 4 nhóm máu hệ ABO do một lôcut gen gồm 3 alen \({I^A},{I^B},{I^O}\) quy định. Quan hệ trội lặn giữa 3 alen di truyền đồng trội và trội hoàn toàn so với alen \({I^O}\). Tính trạng thuận tay phải (P) trội hoàn toàn so với thuận tay trái (p). Mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với mắt đen (n). Các gen nằm trên NST thường và phân li độc lập.
1. Bố mẹ nhóm máu B có thể sinh ra con có nhóm máu B và O được không? Vì sao?
2. Trong một gia đình, mẹ mắt nâu, thuận tay trái. Bố mắt đen, thuận tay phải ; đứa con đầu mắt nâu, thuận tay phải. Đứa con thứ hai mắt đen, thuận tay trái. Tìm kiểu gen của bố mẹ và 2 con.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể theo một hướng xác định là bằng chứng tiến hóa.
Câu trả lời của bạn
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
Câu trả lời của bạn
I. Gây đột biến gen.
II. Lai tế bào sinh dưỡng.
III. Công nghệ gen.
IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa.
a. 4
b. 1
c. 2
d. 3
Câu trả lời của bạn
Các phương pháp tạo ra giống mới đồng hợp về tất cả các cặp gen là IV, V
I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu trả lời của bạn
+ Xét bệnh P: bố mẹ (6 – 7) không bị bệnh P sinh con (11) bị bệnh P → gen qui định bệnh P là gen lặn
Mẹ (3) bị bệnh P sinh con trai bình thường → gen qui định bệnh P nằm trên NST thường
Qui ước: A: không bị bệnh P; a: bị bệnh P
+ Xét bệnh M: bố mẹ (1 – 2) không bị bệnh M sinh con (5) bị bệnh M → gen qui định bệnh M là gen lặn và nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y qui định.
Qui ước: B: không bị bệnh M; b: bị bệnh M
+ Người số (4) không bị bệnh P sinh con (8) bị bệnh P aa → người số 4 dị hợp Aa → ý I sai
+ Kiểu gen người số (13):
→ Người số 13 có thể có 1 hoặc 2 cặp gen dị hợp → Ý II sai
+ Xét cặp (12 – 13):
Người số (13) có kiểu gen Aa
Người số (11) bị bệnh P có kiểu gen aa → (6) và (7) có kiểu gen Aa → người số (12) không bệnh có kiểu gen (1/3 AA : 2/3 Aa)
Ta có phép lai cặp (12 – 13) là: \(Aa \times (1/3\,\,AA:2/3\,\,Aa) \leftrightarrow (1/2\,\,A:1/2\,\,a) \times (2/3\,\,A:1/3\,\,a)\)
→ Xác suất bệnh P = 1/2 x 1/3 = 1/6. Xác suất không bị bệnh P = 1 – 1/6 = 5/6
Người số (12) có kiểu gen XBY
Người số (13) có kiểu gen 1/2 XBXB : 1/2 XBXb
Ta có phép lai cặp (12 – 13) là: \({X^B}Y \times (1/2\,\,{X^B}{X^B}:1/2\,\,{X^B}{X^b}) \leftrightarrow (1/2\,\,{X^B}:1/2\,\,Y) \times (3/4\,\,{X^B}:1/4\,\,{X^b})\)
→ Xác suất bệnh M = 1/2 x 1/4 = 1/8. Xác suất không bị bệnh M = 1 – 1/8 = 7/8
→ Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp (12 – 13) là: 1/6 x 7/8 = 7/48 → Ý III đúng
+ Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13:
\(= 1/6 \times 1/2\,\,Y \times 3/4{X^B} = 1/16 \to \) Ý IV đúng
(I) Nuôi cấy hạt phấn. (II) Dung hợp tế bào trần. (III) Lai xa và đa bội hóa.
(IV) Kĩ thuật chuyển gen. (V) Nhân bản vô tính ở động vật.
Số phương pháp có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau là
a. 5
b. 3
c. 4
d. 2
Câu trả lời của bạn
Trong các phương pháp trên:
Các phương pháp II, III, IV có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau
Phương pháp I, IV chỉ tạo giống mới mang đặc điểm của 1 loài
(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh
(2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.
(3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
a. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.
b. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai.
c. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.
d. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.
Câu trả lời của bạn
(1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.
(1) Kết quả của hiện tượng giao phối gần là tạo ưu thế lai.
(2) Tạo giống bằng phương pháp đột biến thường phổ biến trong chăn nuôi.
(3) Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
(4) Thể đa bội lẻ thường chỉ nhân giống bằng phương pháp vô tính.
(5) Trong phương pháp nuôi cấy mô và cấy truyền phôi, con sinh ra có kiểu gen giống nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 4, 5 đúng
(1) sai vì kết quả của giao phối gần là dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống
(2) sai vì Tạo giống bằng phương pháp đột biến thường phổ biến trong trồng trọt còn hiếm gặp trong chăn nuôi do động vật có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp
(3) sai vì enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng cắt, còn ligaza mới là enzim nối
Vậy có 3 phát biểu không đúng
Các loại tế bào
I. Tế bào biểu mô người
II. Tế bào phôi dê lên đến giai đoạn 128 tế bào
III. Tế bào tuyến nước bọt ruồi giấm (Drosophila)
IV. Động vật nguyên sinh
a. I:D ; II:A ; III:C ; IV:B.
b. I:A ; II:D ; III:C ; IV:B.
c. I:B ; II:A ; III:C ; IV:D.
d. I:D ; II:C ; III:A; IV:B.
Câu trả lời của bạn
I. Tế bào biểu mô người: Tiến hành nguyên phân bình thường nên đủ các giai đoạn G1, S, G2, M, phân chia các tế bào chất → D
II. Tế bào phôi dê lên đến giai đoạn 128 tế bào: tốc độ phân chia nhanh bỏ qua giai đoạn tăng trưởng G1 → A
III. Tế bào tuyến nước bọt ruồi giấm (Drosophila): nhân nhân đôi nhưng không phân chia, không có nguyên phân → C
IV. Động vật nguyên sinh: Phân chia bằng hình thức phân đôi, không phải nguyên phân nên sự phân chia tế bào chất diễn ra ngẫu nhiên → B
a. 4452.
b. 4534.
c. 4542.
d. 4890.
Câu trả lời của bạn
Những cặp bố mẹ bình thường có thể có kiểu gen: AA x AA, AA x Aa, Aa x Aa
Chỉ có cặp bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa mới sinh ra con bị bạch tạng. Ta có: Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa hay 3/4 bình thường : 1/4 bạch tạng. Số con bị bạch tạng sinh ra là 150 → số con bình thường (A-) sinh ra từ phép lai Aa x Aa là 150.3 = 450
Vậy số con bình thường sinh ra từ những cặp vợ chồng có ít nhất một bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội là: 4992 – 450 = 4542
Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do dược F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình trội ở F2, xác suất để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu?
a. 55/64
b. 48/49
c. 39/64
d. 25/49
Câu trả lời của bạn
Ta thấy ở F1 có 50 con cái lông ngắn (aa).
P có KG aa → để thu được lông ngắn (aa) ở F1 thì 15 con đực lông dài phải có KG Aa.
(Hoặc gọi x là số con AA và y là số con Aa. F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1)
Vậy KG F1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa.
Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25.
→ Đồng hợp trội AA = p2 = 1/16
→ Dị hợp Aa = 2pq = 6/16
→ Đồng hợp lặn aa = q2 = 1/16
Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7)2 = 48/49.
Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.
(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.
(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.
(4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họ sinh được hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 7,66%.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp là I3, I4, II7, II8, II9, III10.
(2) sai, xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau: 1- 1/4 × 1/4 – 3/4 × 3/4 = 0,375.
Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.
(3) đúng: (I3): 1/4AA:3/4Aa × (I4): 1/4AA : 3/4Aa
+ TH1: 1/4AA × 1/4AA → con: (1/4 × 1/4)(1AA)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 1/4) × 1 = 1/16.
+ TH2: 1/4AA × 3/4Aa → con: (1/4 × 3/4)(1/2AA : 1/2Aa)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 3/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.
+ TH3: 3/4Aa × 1/4AA → con: (3/4 × 1/4)(1/2AA:1/2Aa)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 1/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.
+ TH4: 3/4Aa × 3/4Aa → con: (3/4 × 3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa).
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 3/4) × (1/3 × 1/3 + 2/3 × 2/3) = 5/16.
→ XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%. Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột.
(4) đúng: (III10): 8/15AA:7/15Aa × 1/4AA:3/4Aa
→ vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa: 7/15Aa × 3/4Aa → con: (7/15 × 3/4)(3/4A- : 1/4aa)
→ hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là:
(tỉ lệ bố mẹ)(1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính) = (7/15 × 3/4)(1- 3/4 × 3/4)(1 – 1/2 × 1/2 – 1/2 × 1/2) = 49/640 = 7,66%.
A. axit nucleic
B. prôtêin
C. ADN
D. ARN
Câu trả lời của bạn
Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là axit nucleic, có thể là ADN ở đa số sinh vật hoặc là ARN ở một số loại virut (như HIV).
a. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST
b. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemôglôbin đă làm thay thế axit amin Glutamin bằng Valin trên phân tử prôtêin
c. Đột biến đảo gây nên sự sắp xếp lại của các gen, góp phần tạo sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài
d. Dùng dòng côn trùng mang đột biến mất đoạn nhỏ làm công cụ phòng trừ
Câu trả lời của bạn
Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemôglôbin đă làm thay thế axit amin Glutamin bằng Valin trên phân tử prôtêin là không đúng.
a. Cơ thể các sinh vật đều cấu tạo từ tế bào.
b. Ti thể, lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn.
c. Cơ quan thoái hoá không gây hại gì cho cơ thể sinh vật.
d. Các sinh vật đều có ADN, prôtêin giống nhau.
Câu trả lời của bạn
Các sinh vật đều có ADN, prôtêin giống nhau sai sinh vật nhân thực và nhân sơ khác nhau
I. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axít amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.
V. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.
VI. Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu trả lời của bạn
Trong 6 phát biểu nói trên thì chỉ có III, VI là những phát biểu đúng.
I sai. Vì mã di truyền có tính đặc hiệu cho nên mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
II sai. Vì đơn phân cấu trúc của mARN gồm có 4 loại A, U, G, X chứ không phải là A, T, G, X.
IV sai. Vì các loại phân tử ARN (mARN, tARN, rARN) đều có cấu trúc một mạch đơn. Chỉ có một số phân tử ARN ở một số virut mới có cấu trúc mạch kép.
V sai. Vì ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất. Hoặc ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có tính đa dạng cao nhất.
A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen.
C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp được sử dụng phổ biến trong tạo giống mới vật nuôi và cây trồng là phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
1. Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn.
2. Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào.
3. Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành.
4. Kì cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con.
a. 1, 2, 3
b. 2, 3, 4
c. 1, 2, 4
d. 1, 3, 4
Câu trả lời của bạn
Côsixin là hóa chất gây đột biến rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc (ở pha G2 và kì đầu) khiến thoi vô sắc không được hình thành, khi thoi vô sắc đã hình thành thì hóa chất này không có tác dụng.
Ở kì giữa, kì sau và kì cuối thì thoi vô sắc đã hình thành xong do vậy côsixin không tác động được.
Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
(1) Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
(2) Đột biến xảy ra trong những lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử.
(3) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa.
(4) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai.
Phương án đúng:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng, đột biến giao tử sẽ đi vào hợp tử => có thể được truyền lại cho đời sau.
(2) Đúng, đây là đột biến tiền phôi
(3) Sai, đây là đột biến xoma nên không di truyền qua sinh sản hữu tính
(4) Đúng, đột biến nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai làm đột biến giữ lại và hình thành giao tử đột biến, giao tử đi vào hợp tử
(2) Đột biến gen trội xảy ra ở tế bào sinh dưỡng khi ở dạng dị hợp cũng được biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.
(3) Đột biến gen muốn phát sinh thì ADN phải nhân đôi trong môi trường có các tác nhân đột biến,
(4) Đột biến gen được phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.
(5) Đột biến gen sau khi xảy ra sẽ được nhân lên nhờ quá trình nhân đôi của ADN và được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1), (2), (4) đúng.
(3) Sai vì đột biến gen có thể phát sinh khi môi trường không có các tác nhân gây đột biến, do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hóa trong tế bào.
(5) Sai vì nếu đột biến xảy ra ở các tế bào sinh dưỡng thì sẽ không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính mà di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản sinh dưỡng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *