Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính, di truyền liên kết với giới tính: gen trên nhiễm sắc thể X, gen trên nhiễm sắc thể Y, ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính, di truyền ngoài nhân
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST
Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
Phép lai thuận: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng | Phép lai nghịch: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng |
Bước 1 : Qui ước gen
Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng
3/1 → Kiểu gen : XA Xa x XAY
1/1 → Kiểu gen : XA Xa x Xa Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới )
Xa Xa x XA Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY )
Bước 4 : Xác định kiểu gen của P hoặc F1 và tính tần số hoán vị gen
Xác định kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F1)
Xác định kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F1)
Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp
Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả này
Màu sắc lông là tính trạng liên kết với giới tính và giới ♂ là giới đồng giao tử. Chúng ta thấy có sự khác biệt về kiểu hình giữa giới ♂ và giới ♀ cho thấy có sự liên kết với giới tính. Vì tất cả các cá thể của mỗi giới giống nhau về kiểu hình nên bố mẹ không thể là dị hợp tử. Ta lập phép lai theo cách thông thường (A: xanh; a: vàng):
XAXA (xanh) x XaY (vàng)
XAXa, XAY (tất cả xanh)
Trong trường hợp này thì cả chim trống và chim mái đều có màu xanh, vì chim ♀ con là XAXa và chim ♂ con là XAY. Kết quả này không phù hợp với kết quả thực tiễn. Do vậy có thể có sai lầm khi chúng ta đã cho rằng giới ♀ là giới đồng giao tử. Vì giới ♂ là giới đồng giao tử nên phép lai bây giờ sẽ là
ZAW (♀ xanh) x ZaZa (♂ vàng)
ZaW (♀ vàng) : ZAZA (♂ xanh)
Ở 1 giống gà, các gen XĐ lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST X. Tính trạng sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu đc đời con bộ lông sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ phép lai trên với nhau và thu được 594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố mẹ và con cái thế hệ thứ 1 và 2?
Quy ước
A sọc vằn > a lông trắng.Gà trống có KG XX, gà mái có KG XY.
Gà trống sọc vằn có KG XAXA hoặc XAXa
Gà mái lông trắng có KG XaY
F1 thu đc toàn bộ gà có lông sọc vằn → Ptc
P : XAXA x XaY
XA Xa,Y
F1: XAXa : XAY
F1 x F1 : XAXa x XAY
GF1: XA,Xa XA,Y
F2: XAXA : XAXa : XaY : XAY
Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ:
Ruồi cái: 75% thân xám, mắt đỏ: 25% thân đen,mắt đỏ
Ruồi đực: 37,5% thân xám, mắt đỏ: 37,5% thân xám, mắt trắng :12,5% thân đen, mắt đỏ:12,5% thân đen, mắt trắng
Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết kiểu gen của F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng?
Mặt khác ở F2: thân xám: thân đen = 3/4: 1/4 ⇒ tuân theo quy luật phân li, trội hoàn toàn.
Quy ước alen A: xám; alen a: đen
Xét tính trạng màu mắt: Ở F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3:1, tính trạng mắt trắng chỉ có ở giới đực ⇒ tính trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST giới tính X ⇒ tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính (trội hoàn toàn)⇒ tỉ lệ phân li ở F2: 1/2 ♀mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ :1/4 ♂ mắt trắng
Quy ước alen B: mắt đỏ; alen b: mắt trắng
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 54 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 54 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 32 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 39 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 41 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 42 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 43 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 47 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 48 trang 36 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ?
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen \( AaBbX_c^DX_E^d \) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử \( abX_c^d \) được tạo ra từ cơ thể này là:
Cho phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \), thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
Ở một loài động vật, alen quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \) thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiểm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một locut có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về locut trên trong quần thể là:
Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?
Bệnh mù màu đỏ xanh lục ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST X quy định. Một phụ nữ có em trai bị mù màu lấy 1 người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra được 1 người con trai thì xác suất để người con trai đó bị mù màu là bao nhiêu. Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh.
Làm thế nào để nhận biết được bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST giới tính X hay do gen NST thường quy định?
Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân quy định?
Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch mà khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế xác định giới tính kiểu XX - XY) thì kết luận nào được rút ra ở dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X.
B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.
Di truyền liên kết giới tính được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?
Ở người, gen M quy định mắt bình thường, gem m quy định mù màu (đỏ và lục).
Mẹ (1) và bố (2) đều bình thường, sinh được một trai (3) mù màu và một gái (4) bình thường. Người con gái lớn lên và lấy chồng (5) bị mù màu, sinh được một con gái (6) bình thường và một con gái (7) mù màu.
Xác định kiểu gen của 7 người trong gia đình đó?
Khi lai gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn được F1 có tỉ lệ 1 trống lông vằn : 1 mái lông không vằn.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
b) Khi cho gà F1 giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen chi phối.
Bệnh máu khó đông ở người được di truyền như một tính trạng lặn liên kết với NST X. Một người đàn ông bị bệnh máu khó đông lấy một người phụ nữ bình thường. Họ sinh ra những người con trai và gái bình thường. Những người con này lớn lên lại kết hôn với những người không bị bệnh, ở đời cháu có thể phát hiện được người mắc bệnh hay không? Khả năng xuất hiện những đứa trẻ trai và gái bị bệnh trong gia đình này như thế nào?
Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
C. Bố di truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
Phương pháp lai nào giúp xác định một gen nằm trên NST thường hay NST giới tính?
A. Phân tích kết quả lai nhờ thống kê xác suất.
B. Hoán đổi vị trí của các cá thể bô mẹ trong các thí nghiệm lai.
C. Lai phân tích.
D. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ.
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là
A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. chỉ biểu hiện ở con đực.
D. được di truyền ở giới dị giao tử.
Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất.
C. Di truyền qua NST do gen trong nhân quy định.
D. Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự di truyền
Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do
A. đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
B. đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp.
C. đột biến bạch tạng do gen trong ti thể.
D. đột biến bạch tạng do gen trong plasmit của vi khuẩn cộng sinh
Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 100% con trai bị bệnh. B. 50% con trai bị bệnh.
C. 25% con trai bị bệnh. D. 12,5% con trai bị bệnh.
Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào?
A. 50% ruồi cái mắt trắng.
B. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
C. 100% ruồi đực mắt trắng.
D. 50% ruồi đực mắt trắng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. \(AaX^BX^b x aaX^BY\)
B. \(AaX^bX^b x AaX^bY\)
C. \(AaX^bX^b x aaX^BY\)
D. \(AaX^BX^b x AAX^BY \)
Câu trả lời của bạn
Ở đây chúng ta không quan tâm cặp gen Aa vì chúng giống nhau ở hai giới
Chúng ta chỉ xét cặp giới tính trong đó chỉ có cặp AaXbXb × AaXbY là cho đời con (3A- : 1aa) ( XbXb : XbY) giống nhau ở cả hai giới
a. X^AX^A x X^aY
b. X^AX^A x X^AY
c. X^AX^a x X^aY
d. X^AX^a x X^AY
Câu trả lời của bạn
- Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST di truyền chéo (Mẹ sang con trai)
- Do con trai bị máu khó đông (XaY) nên người mẹ bình thường có kiểu gen XAXa
A. 7/24
B. 9/32
C. 22/36
D. 11/36
Câu trả lời của bạn
Kiểu gen của vợ chồng nhóm máu A là IAIO
Người con gái nhóm máu A có xác suất kiểu gen 1/3 IAIA, 2/3 IAIO
Người con gái lấy chồng có kiểu gen IAIB
Xác suất họ sinh hai đứa con không cùng giới tính là ½
Tỉ lệ alen mẹ IA = 1/3 + 1/3 = 2/3, IO = 1/3
Tỉ lệ alen bên bố 1/2IA : 1/2IB
F1: 2/6 IAIA : 1/6 IAIO; 2/6 IAIB; 1/6 IBIO
Tỉ lệ kiểu hình: 3/6 nhóm máu A: 2/6 nhóm máu AB: 1/6 nhóm máu B
Xác suất sinh con nhóm máu giống nhau = 3/6.3/6 + 2/6.2/6 + 1/6.1/6 = 14/36
Xác suất sinh 2 con khác nhóm máu = 1 – 14/36 = 22/36
Xác suất sinh 2 con khác giới tính, khác nhóm máu = 1/2.22/36 = 11/36
a. XX, YY và O
b. XX, XY và O
c. XY và X
d. XY và O
Câu trả lời của bạn
Rối loạn phân ly ở giảm phân 2 cho các loại giao tử XX, YY, O
A. Alen liên kết giới tính không thể được di truyền từ mẹ sang con gái.
B. Con đực với alen lặn có xu hướng sống không đủ lâu để sinh sản.
C. Các nhiễm sắc thể Y là không chứa alen.
D. Con gái cần 2 alen lặn mới biểu hiện bệnh.
Câu trả lời của bạn
Do con đực với alen lặn có xu hướng sống không đủ lâu để sinh sản nên rối loạn này hầu như không bao giờ gặp phải trong các cô gái
a. Tất cả các enzyme này được mã hoá trong ADN nhân, được tổng hợp trong ribosome và đưa vào ty thể.
b. Một số enzyme này được mã hoá trong ADN ty thể. mARN của chúng được đưa ra ngoài ty thể và các enzyme được tổng hợp trong ribosome ở tế bào chất. Sau đó các enzyme sau đó được đưa trở lại ty thể.
c. Một số trong số chúng được mã hoá trong ADN ty thể và tổng hợp trong riboxom của ti thể
d. Một mARN của ADN ty thể được đưa ra bên ngoài ty thể. Tổng hợp 1 enzyme và được nhập khẩu vào ty thể.
Câu trả lời của bạn
Ti thể có hệ gen riêng, các enzim trong chuỗi hô hấp nội bào có gen nằm trong hệ gen của ti thể và được tổng hợp bằng riboxom của ti thể
Đây cũng là bằng chứng chứng minh giải thuyết cộng sinh của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
a. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10
b. Kì giữa giảm phân I, 2n = 8
c. Kì giữa giảm phân II, 2n = 10
d. Kì giữa nguyên phân, 2n = 8
Câu trả lời của bạn
NST kép dàn hàng trước mặt phẳng xích đạo, nên đây là kì giữa. Số NST là lẻ nên đây không phải là kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân 1 NST dàn thành 2 hàng → đây là kì giữa giảm phân 2 chứa n NST kép
Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.
II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.
III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.
IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu trả lời của bạn
+ Gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường có số kiểu gen tối đa là 3: 2 kiểu gen đồng hợp, 1 kiểu gen dị hợp
+ Trên NST X có 2 gen (gen 2,3) có số alen tương ứng là 3 và 4
→ Giới XX có số kiểu gen \( = \frac{{3 \times 4 \times \left( {3 \times 4 + 1} \right)}}{2} = 78.\)
trong đó số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen với 2 gen này là: \(C_3^2 \times 4 + C_4^2 \times 3 = 30\) kiểu gen
Số kiểu gen đồng hợp 3X4=12
→ Giới XY có số kiểu gen 3X4X4=48
+ Số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
\(3 \times \left( {78 + 48} \right) = 378 \to \) Ý I đúng
+ Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: \(3 \times 78 = 234 \to \) Ý II sai
+ Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: \(234 - 2 \times 3 \times 4 = 210 \to \) Ý III đúng
+ Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là:
\(12 \times 1 + 2 \times 30 = 72 \to \) Ý IV đúng.
A. AA x aa
B. Aa x aa
C. AA x Aa
D. aa x aa
Câu trả lời của bạn
+ \(AA \times aa \to 100\% Aa\), tỉ lệ kiểu hình: 1 ♂ có sừng: 1 ♀ không sừng.
+ \(Aa \times aa \to 1\,\,Aa:1\,\,aa\), tỉ lệ kiểu hình: ♂: 1 có sừng: 1 không sừng; ♀: 100% không sừng
+ \(AA \times Aa \to 1\,\,AA:1\,\,Aa\), tỉ lệ kiểu hình: ♀: 1 có sừng: 1 không sừng; ♂: 100% có sừng
+ \(aa \times aa \to 100\% \,\,aa\), tỉ lệ kiểu hình : 100% không sừng.
A. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
B. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen.
C. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
Câu trả lời của bạn
+ A sai: vì trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X có alen tương ứng trên NST Y.
+ B sai: vì trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều mang gen nhưng không phải gen alen, không tồn tại thành từng cặp
+ C đúng: trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
+ D sai: vì trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen không tồn tại thành từng cặp.
A. X^AX^a, X^aX^a, X^A, X^a, O
B. X^AX^A, X^AX^a, X^A, X^a, O
C. X^AX^A, X^aX^a, X^A, X^a, O
D. X^AX^a, O, X^A, X^AX^A
Câu trả lời của bạn
X^AX^a rối loạn giảm phân II tạo giao tử X^AX^A, X^aX^a và O
Các tế bào bình thường tạo giao tử X^A và X^a
a. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
b. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
c. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
d. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.
Câu trả lời của bạn
NST giới tính tồn tại ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở mỗi loại tế bào bộ NST đều gồm cả NST thường và NST giới tính → A sai.
a. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
b. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
c. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
d. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành các cặp alen.
Câu trả lời của bạn
Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái. Vì gen của mẹ phân chia đồng đều
a. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
b. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
c. bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
d. nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu trả lời của bạn
Đột biến điểm ở gần gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người → Đây là gen ngoài nhân nên sẽ có hiện tượng di truyền theo dòng mẹ. Nếu mẹ bình thường thì tất cả con sinh ra đều bình thường, nếu mẹ bị bệnh thì tất cả con sinh ra đều bị bệnh.
a. Lai phân tích.
b. Lai xa.
c. Lai khác dòng.
d. Lai thuận nghịch.
Câu trả lời của bạn
A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới.
C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
Câu trả lời của bạn
Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
a. Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ.
b. Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố.
c. Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ.
d. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống cây trồng.
Câu trả lời của bạn
Gen qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất nên sự biểu hiện kiểu hình của đời con phụ thuộc vào mẹ.
Phương án A đúng vì mẹ bất thụ đực thì con sinh ra sẽ giống mẹ.
Phương án B sai vì trong chọn giống, cây bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ, đối với cây làm bố không nhất thiết phải hủy bỏ nhụy.
Phương án C sai vì cây ngô bất thụ đực vẫn tạo được noãn bình thường nên vẫn sinh sản hữu tính. Phương án D sai vì ý nghĩa của cây bất thụ đực là sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ.
a. Gen của bố luôn bị át.
b. Hợp tử chỉ có NST của mẹ.
c. Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ.
d. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng.
Câu trả lời của bạn
Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng.
a. Aa × Aa
b. Aa × AA
c. AA × AA
d. aa × aa
Câu trả lời của bạn
A : cao >> a : thấp
- A chọn vì Aa × Aa → 1AA : 2 Aa : 1aa → Kiểu hình: 3 cao : 1 thấp
- B, C loại vì đời con 100% cao
- D loại vì đời con 100% thấp.
(1) được hình thành sớm nhất.
(2) có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
(3) có khả năng tăng kích thước.
(4) có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình.
Số đặc điểm đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
- Các đặc điểm (2), (3), (4) vì trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những tế bào sơ khai được giữ lại và nhân lên là những tế bào có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường, có khả năng sinh trưởng, có khả năng sinh sản (phân chia) và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình.
- Đặc điểm (1) là không phù hợp vì tế bào nguyên thủy chưa được xem là tế bào sống thực sự.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *