Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính, di truyền liên kết với giới tính: gen trên nhiễm sắc thể X, gen trên nhiễm sắc thể Y, ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính, di truyền ngoài nhân
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST
Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
Phép lai thuận: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng | Phép lai nghịch: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng |
Bước 1 : Qui ước gen
Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng
3/1 → Kiểu gen : XA Xa x XAY
1/1 → Kiểu gen : XA Xa x Xa Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới )
Xa Xa x XA Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY )
Bước 4 : Xác định kiểu gen của P hoặc F1 và tính tần số hoán vị gen
Xác định kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F1)
Xác định kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F1)
Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp
Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả này
Màu sắc lông là tính trạng liên kết với giới tính và giới ♂ là giới đồng giao tử. Chúng ta thấy có sự khác biệt về kiểu hình giữa giới ♂ và giới ♀ cho thấy có sự liên kết với giới tính. Vì tất cả các cá thể của mỗi giới giống nhau về kiểu hình nên bố mẹ không thể là dị hợp tử. Ta lập phép lai theo cách thông thường (A: xanh; a: vàng):
XAXA (xanh) x XaY (vàng)
XAXa, XAY (tất cả xanh)
Trong trường hợp này thì cả chim trống và chim mái đều có màu xanh, vì chim ♀ con là XAXa và chim ♂ con là XAY. Kết quả này không phù hợp với kết quả thực tiễn. Do vậy có thể có sai lầm khi chúng ta đã cho rằng giới ♀ là giới đồng giao tử. Vì giới ♂ là giới đồng giao tử nên phép lai bây giờ sẽ là
ZAW (♀ xanh) x ZaZa (♂ vàng)
ZaW (♀ vàng) : ZAZA (♂ xanh)
Ở 1 giống gà, các gen XĐ lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST X. Tính trạng sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu đc đời con bộ lông sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ phép lai trên với nhau và thu được 594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố mẹ và con cái thế hệ thứ 1 và 2?
Quy ước
A sọc vằn > a lông trắng.Gà trống có KG XX, gà mái có KG XY.
Gà trống sọc vằn có KG XAXA hoặc XAXa
Gà mái lông trắng có KG XaY
F1 thu đc toàn bộ gà có lông sọc vằn → Ptc
P : XAXA x XaY
XA Xa,Y
F1: XAXa : XAY
F1 x F1 : XAXa x XAY
GF1: XA,Xa XA,Y
F2: XAXA : XAXa : XaY : XAY
Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ:
Ruồi cái: 75% thân xám, mắt đỏ: 25% thân đen,mắt đỏ
Ruồi đực: 37,5% thân xám, mắt đỏ: 37,5% thân xám, mắt trắng :12,5% thân đen, mắt đỏ:12,5% thân đen, mắt trắng
Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết kiểu gen của F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng?
Mặt khác ở F2: thân xám: thân đen = 3/4: 1/4 ⇒ tuân theo quy luật phân li, trội hoàn toàn.
Quy ước alen A: xám; alen a: đen
Xét tính trạng màu mắt: Ở F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3:1, tính trạng mắt trắng chỉ có ở giới đực ⇒ tính trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST giới tính X ⇒ tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính (trội hoàn toàn)⇒ tỉ lệ phân li ở F2: 1/2 ♀mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ :1/4 ♂ mắt trắng
Quy ước alen B: mắt đỏ; alen b: mắt trắng
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 54 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 54 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 32 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 39 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 41 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 42 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 43 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 47 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 48 trang 36 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ?
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen \( AaBbX_c^DX_E^d \) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử \( abX_c^d \) được tạo ra từ cơ thể này là:
Cho phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \), thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
Ở một loài động vật, alen quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \) thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiểm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một locut có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về locut trên trong quần thể là:
Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?
Bệnh mù màu đỏ xanh lục ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST X quy định. Một phụ nữ có em trai bị mù màu lấy 1 người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra được 1 người con trai thì xác suất để người con trai đó bị mù màu là bao nhiêu. Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh.
Làm thế nào để nhận biết được bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST giới tính X hay do gen NST thường quy định?
Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân quy định?
Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch mà khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế xác định giới tính kiểu XX - XY) thì kết luận nào được rút ra ở dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X.
B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.
Di truyền liên kết giới tính được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?
Ở người, gen M quy định mắt bình thường, gem m quy định mù màu (đỏ và lục).
Mẹ (1) và bố (2) đều bình thường, sinh được một trai (3) mù màu và một gái (4) bình thường. Người con gái lớn lên và lấy chồng (5) bị mù màu, sinh được một con gái (6) bình thường và một con gái (7) mù màu.
Xác định kiểu gen của 7 người trong gia đình đó?
Khi lai gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn được F1 có tỉ lệ 1 trống lông vằn : 1 mái lông không vằn.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
b) Khi cho gà F1 giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen chi phối.
Bệnh máu khó đông ở người được di truyền như một tính trạng lặn liên kết với NST X. Một người đàn ông bị bệnh máu khó đông lấy một người phụ nữ bình thường. Họ sinh ra những người con trai và gái bình thường. Những người con này lớn lên lại kết hôn với những người không bị bệnh, ở đời cháu có thể phát hiện được người mắc bệnh hay không? Khả năng xuất hiện những đứa trẻ trai và gái bị bệnh trong gia đình này như thế nào?
Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
C. Bố di truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
Phương pháp lai nào giúp xác định một gen nằm trên NST thường hay NST giới tính?
A. Phân tích kết quả lai nhờ thống kê xác suất.
B. Hoán đổi vị trí của các cá thể bô mẹ trong các thí nghiệm lai.
C. Lai phân tích.
D. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ.
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là
A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. chỉ biểu hiện ở con đực.
D. được di truyền ở giới dị giao tử.
Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất.
C. Di truyền qua NST do gen trong nhân quy định.
D. Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự di truyền
Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do
A. đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
B. đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp.
C. đột biến bạch tạng do gen trong ti thể.
D. đột biến bạch tạng do gen trong plasmit của vi khuẩn cộng sinh
Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 100% con trai bị bệnh. B. 50% con trai bị bệnh.
C. 25% con trai bị bệnh. D. 12,5% con trai bị bệnh.
Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào?
A. 50% ruồi cái mắt trắng.
B. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
C. 100% ruồi đực mắt trắng.
D. 50% ruồi đực mắt trắng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35oC đều ra hoa trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
(3) Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
(4) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu trả lời của bạn
Các kết luận đúng là: (1) (2) (3) (4)
(2) đúng, bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn, bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen
A. 11 và 18.
B. 6 và 13.
C. 6 và 12.
D. 12 và 36.
Câu trả lời của bạn
Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là 11 và 18.
a. Ở châu chấu đực và rệp cái nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc (OX).
b. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
c. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính thường chỉ gồm một cặp, khác nhau giữa giới đực và giới cái.
d. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
Câu trả lời của bạn
Trong các phát biểu trên, B sai vì mỗi tế bào đều có các cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính → Đáp án B
a. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
b. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
c. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
d. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.
Câu trả lời của bạn
NST giới tính tồn tại ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở mỗi l
a. Gen trên X.
b. Gen trên Y.
c. Di truyền qua tế bào chất.
d. Gồm A và C.
e. Gồm B và C.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng di truyền qua dòng mẹ là hiện tượng di truyền của các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất qui định nên nó còn được gọi là di truyền qua tế bào chất. Vậy phương án trả lời đúng là C.
A. đồng giao tử.
B. dị giao tử.
C. XO.
D. Không trường hợp nào nói trên là đúng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Ở chim, bướm và một số loài sinh vật khác, NST giới tính ở con đực gồm 2 chiếc có hình dạng và kích thước giống nhau được ký hiệu là XX, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, cặp NST này chỉ cho ra 1 loại giao tử duy nhất vì vậy chúng được gọi là thể đồng giao tử.
a. 3 : 1
b. 3 : 3 : 1 : 1
c. 9 : 3 : 3 : 1
d. 1 : 1
e. 1 : 1 : 1 : 1
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Trong kết quả của phép lai này, tỉ lệ của tính trạng dạng hạt sẽ là 1 : 1, tỉ lệ của tính trạng màu sắc hạt sẽ là 3 : 1. Vì vậy theo công thức tổng quát của định luật III Men Đen thì tỉ lệ chung của cả 2 tính trạng sẽ là (1 : 1) x (3 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1.
A. 36%.
B. 32%.
C. 40%.
D. 16% .
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài có kiểu gen là BV/BV, ruồi mình đen, cánh cụt có kiểu gen là ab/ab suy ra F1 đồng loại có kiểu gen là BV/bv.
Ở ruồi giấm con đực không xảy ra hoán vị gen, do đó ruồi đực F1 sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau là BV = bv = 50%.
Theo bài ra F2 có tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ 16% ® kiểu gen bv/bv ở F2 chiếm 16%.
Gọi tỉ lệ giao tử bv ở ruồi cái F1 là X%, theo bài ra ta có phương trình:
%X x 50% = 16% → %X = 32% → f = (100% - 32% x 2) = 36%.
a. 2
b 3
c. 4
d. 6
e. 8
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Theo công thức tổng quát của định luật III Men Đen, số loại giao tử được tính bằng công thức 2n (n là số cặp gen dị hợp). Trong kiểu gen của đề bài có 2 cặp gen dị hợp, vì vậy số loại giao tử được tạo ra là: 22 = 4.
Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? Biết alen A thân cao trội so với a thân thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn.
A. 4%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Lập luận tương tự câu 122 ta suy ra tỉ lệ kiểu gen ab/ab của F2 là: 80/2000 = 0,04.
Gọi tỉ lệ giao tử ab của F1 là X, theo bài ra ta có: X x X = 0,04 ® X = 0,2< 0,25 ® ab là giao tử được tạo ra do hoán vị gen ® f = 0,2 x 2 = 0,4 = 40%.
Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%.
B. 16%.
C. 20%.
D. 40%.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Theo đề bài mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau nghĩa là hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên với tần số bằng nhau. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hạt tròn ở F2 là: 64/400 = 0,16 ® F2 có tỉ lệ kiểu gen ab/ab = 0,16.
Gọi tỉ lệ giao tử ab của F1 là X, theo bài ra ta có: X x X = 0,16 ® X = 0,4 > 0,25 ® ab là giao tử được tạo ra do liên kết gen ® f = (1- 0,4 x 2) = 0,2 = 20%.
- Nhóm máu A do gen IA quy định.
- Nhóm máu B do gen IB quy định.
- Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IA IB.
- Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen ii.
Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với i, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau.
Với các cặp tính trạng trên, số loại kiểu hình khác nhau ở người là:
A. 8
B. 16
C. 4
D. 32
E. 24
Câu trả lời của bạn
Tính trạng màu mắt và tính trạng dạng tóc đều có 2 loại kiểu hình, tính trạng nhóm máu có 4 loại kiểu hình. Các gen qui định các tính trạng trên phân li độc lập với nhau nên số loại kiểu hình khác nhau ở người liên quan đến 3 cặp tính trạng trên là: 2 x 2 x 4 = 16.
A. 32
B. 54
C. 16
D. 24
E. 27
Câu trả lời của bạn
- Tính trạng màu mắt có 3 loại kiểu gen là: AA, Aa, aa
- Tính trạng dạng tóc cũng có 3 loại kiểu gen là: BB, Bb, bb
- Tính trạng nhóm máu có 6 loại kiểu gen là: IA IA , IAIO, IB IB , IBIO, IOIO và IA IB.
Các gen qui định các tính trạng trên phân li độc lập với nhau nên số loại kiểu gen khác nhau có thể được tạo ra từ các gen qui định 3 tính trạng đó là: 3 x 3 x 6 = 54
A. Bố: Aabb IAI0; mẹ: Aabb IAI0.
B. Bố: AaBb IA IB; mẹ: aabb IBI0.
C. Bố aaBb IAI0; mẹ AaBb IBI0.
D. Bố: AaBb I0I0; mẹ: AaBb I0I0.
E. Bố: Aabb IAI0; mẹ: aaBb IBI0.
Câu trả lời của bạn
Con sinh ra không có kiểu hình nhóm O nghĩa là không có kiểu gen I0I0, vì vậy ít nhất 1 bên bố hoặc mẹ phải không sinh ra giao tử I0. Người bố ở phép lai B thoả mãn điều kiện này.
A. Bố: Aabb IBI0; mẹ: aaBB IAI0.
B. Bố: Aabb IBI0; mẹ: aaBb IAI0.
C. Bố: AAbb IBI0; mẹ: aaBB IAI0.
D. B và C đúng.
E. A, B và C đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Bố tóc thẳng có kiểu gen là bb, mẹ tóc đen có thể có kiểu gen là BB hoặc Bb, sinh ra con tóc thẳng có kiểu gen là bb, người con này nhận 1 giao tử b của bố và 1 giao tử b của mẹ. Vậy trong trường hợp này mẹ tóc đen phải có kiểu gen là Bb, do đó chỉ có phép lai B thoả mãn.
Câu trả lời của bạn
A. XY và O.
B. XX, YY và O.
C. XX , Y và O.
D. XY và X.
Câu trả lời của bạn
Quá trình giảm phân I xảy ra bình thường nên kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào trong đó 1 tế bào mang X và 1 tế bào mang Y nhưng cả 2 đều ở trạng thái kép. Ở lần giảm phân II, do NST không phân li nên tế bào mang X sẽ cho ra 2 tế bào XX và O, tế bào mang Y sẽ cho ra 2 tế bào là YY và O. Vì vậy sẽ có 3 loại giao tử được sinh ra là: XX, XY và O.
Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái
B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen
C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau
D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
Ta có Pt/c : XAXA × XaY → F1 : XAXa : XAY
Cho F1 × F1 : XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY
KH: 2 gà trống lông vằn: 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông đen
→ A đúng, B sai, C, D đúng
A. Nhóm máu B
B. Nhóm máu A
C. Nhóm máu O
D. Nhóm máu AB
Câu trả lời của bạn
C
Đáp án C
Người bố chắc chắn không có nhóm máu O vì nếu là nhóm máu O thì không thể sinh con nhóm máu AB.
Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Thế hệ F1 gồm toàn bộ các cây lá xanh.
B. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 50% lá xanh: 50% cây lá đốm.
C. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 75% cây lá xanh: 25% cây lá đốm.
D. Thế hệ F1 cho toàn bộ các cây là cây lá đốm.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Đột biến ADN ở lục lạp là hiện tượng di truyền ngoài nhân nên toàn bộ đời con đều sẽ mang đặc điểm của mẹ → F1 cho toàn bộ các cây là cây lá đốm.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *