Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: khái niệm quẩn thể, tần số tương đối của các alen và tỉ lệ kiểu gen, cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giáo phối gần, Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể
Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:
Tần số KG AA=[1- \(\left ( \frac{1}{2} \right )^{n}\)]/2
Tần số KG Aa = \(\left ( \frac{1}{2} \right )^{n}\)
Tần số KG aa = [1- \(\left ( \frac{1}{2} \right )^{n}\)]/2
Kết luận:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp
Một quần thể có tổng số alen A là 1200, alen a là 800. Tính tần số alen A và alen a có trong quần thể đó?
Tổng số alen A = 1200
Tổng số alen a = 800
⇒ Tổng số alen a + A= 1200+ 800= 2000
Vậy tần số alen A trong quần thể là 1200/ 2000= 0,6 %
Tần số alen a trong quần thể là 800/ 2000 = 0,4 %
Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như sau: 0.6AA: 0.2Aa: 0.2aa (được gọi là cấu trúc di truyền của quần thể đó)
Tính tần số tương đối của alen A và alen a?
pA = (0.6 + 0.2/2) = 0.7
qa = (0.2 + 0.2/2) = 0.3
Tại sao Luật Hôn nhân và gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?
Dựa vào hậu quả của hiện tượng giao phối gần, khi giao phối gần sẽ làm biến đổi cấu trúc di truyền theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử ⇒ Đời con mang nhiều biến đổi nguy hại.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là d AA: h Aa: r aa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q \(\geq\) 0 ; p + q = 1). Ta có:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 83 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 83 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 83 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 47 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 47 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 49 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 52 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 29 trang 56 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là d AA: h Aa: r aa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q \(\geq\) 0 ; p + q = 1). Ta có:
Một quần thể có thành phần KG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có F0: 0,4Aa : 0,6aa. Dự đoán nào sau đây đúng?
Ở 1 loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, alen A quy định quả tròn, a quy định quả bầu dục. Thế hệ xuất phát của 1 quần thể có 100% cây quả tròn. Ở thế hệ F3 tỉ lệ kiểu hình là 13 tròn : 7 bầu dục. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây quả tròn thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là
Quần thể cây đậu Hà Lan tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P0: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
(1) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
(2) Tần số các alen trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn là pA = 0,6 ; qa = 0,4.
(3) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu hình của quần thể là 62,5% đỏ : 37,5% trắng.
(4) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 90%.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa chiếm 0,1, còn lại kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là
Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó chuột lông xám đồng hợp là 2100 con, chuột lông xám dị hợp là 300 con, chuột lông trắng là 600 con. Biết màu lông do 1 gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là:
Quần thể là gì? Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào?
Tần số alen và tần số của các kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn và quần thể động vật giao phối cận huyết sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ?
Tại sao các nhà chọn giống thường gặp rất nhiều trở ngại trong việc duy trì các dòng thuần chủng?
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0.40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? Chọn đáp án đúng trong các phương án nêu dưới đây.
A. 0,10 B. 0,20 C. 0,30 D. 0,40
Nêu những đặc điểm của quần thể tự phối.
Cho rằng ở bò, kiểu gen AA quy định lông hung đỏ, Aa - lông khoang, aa - lông trắng. Một đàn bò có 4169 con lông hung đỏ, 3780 con lông khoang, 756 con lông trắng. Xác định tần số tương đối của các alen A và a.
Một quần thể có 0,36 AA; 0,48 Aa; 0,16 aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên sau ba thế hệ tự phối liên tiếp.
Thế nào là một quần thể sinh vật? Tại sao các quần thể cùng loài thường khác nhau về một số đặc điểm di truyền?
Vốn gen của quần thể là gì? Vốn gen có phải là cấu trúc di truyền đặc trưng của quần thể không?
Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là 50% Aa : 50% aa, đến thế hệ F3 thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? Nếu một quần thể ngẫu phối cũng có thế hệ xuất phát (P) với tần số kiểu gen như trên thì đến thế hệ F3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?
Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. ngày càng phong phú, đa dạng về kiểu gen
C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
D. ngày càng ổn định về tần số các alen.
Một khu vườn thí nghiệm trồng 50 cây ớt chuông có 25 cây có kiểu gen dị hợp, số còn lại là đồng hợp trội. Cho các cây tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp thì đến thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen là bao nhiêu ?
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
B. 98,4375% AA : 1,5625 % Aa : 0% aa
C. 73,4375% AA : 3,125% Aa : 23,4375% aa
D. 49,21875% AA : 1,5625% Aa : 49,21875% aa.
Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là:
A. 0,5%; 0,5%. C. 50% ; 25%.
B. 75% ; 25%. D. 0,75% ; 0,25%
Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1, tần số của các alen p(B) và q(b) là
A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36.
B. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6.
C. P(B) = 0,2 và q(b) = 0,8.
D. p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25.
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn như sau : 0,5AA : 0,5aa. Giả sử, quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
B. 25% AA : 50% aa : 25% Aa.
C. 50% AA : 50% Aa.
D. 50% AA : 50% aa.
Giả sử một quần thể thực vật giao phấn ban đầu có 100% cá thể mang gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ cho tự phối bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AA là 46,875%. Quần thể đã trải qua bao nhiêu thế hệ tự phối?
A. 3. B. 4.
C. 5. D.6.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Trong một quần thể gia súc người ta xác đinh có 36% số cá thể lông đỏ, còn lại là số cá thể lông vằn. Cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen, màu lông đỏ (A) trội so với màu lông vằn (a) và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Cho biết:
Câu trả lời của bạn
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn bằng 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở , cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.
a. 4
b. 5
c. 2
d. 3
Câu trả lời của bạn
+ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
+ P tự phối F2 kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: \(0,4:4 = 0,1 = 10\% \to \) Ý I đúng
+ Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần nhưng không tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng do ban đầu chỉ có kiểu hình trội AA và Aa.
Tỉ lệ AA qua n thế hệ tự thụ \(= 0,6 + \left( {1 - 1/{2^n}} \right) \times 0,4:2 \to \) tỉ lẹ AA luôn \(> 0,6 \to \) Ý II sai:
+ P: tỉ lệ \(AA -\) tỉ lệ \(aa = 0,6\)
→ Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn \( = 0,6 \to \) Ý III đúng
+ Ở thế hệ F3 \(aa = \left( {1 - 1/{2^3}} \right) \times 0,4:2 = 7/40 \to \) tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → Ý IV đúng
+ P \( \to {F_1}:0,7\) AA: 0,2 Aa: 0,1 aa,
Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi → tỉ lệ kiểu gen ở \({F_1}:7/9\,\,\)AA: 2/9 Aa
→ F2: 15/18 AA: 2/18 Aa: 1/18 aa → aa chết → F2: 15/17 AA: 2/17 Aa
→ Ý V đúng.
a. quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.
b. qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình.
c. nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ.
d. quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Trong các phát biểu trên, A sai vì qua các thế hệ tự thụ phấn, thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm, quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần → Quần thể tự thụ phấn có độ đa dạng kém hơn quần thể giao phấn
a. 0,54AA : 0,12Aa : 0,34aa.
b. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa.
c. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
d. 0,48AA : 0,24Aa : 0,28aa.
Câu trả lời của bạn
Ở thế hệ F3, tần số kiểu gen \(Aa = 0,48.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} = 0,06\)
A. Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
B. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
C. Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng.
D. Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần.
Câu trả lời của bạn
Trong các phát biểu trên, D sai vì Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. Qua các thế hệ tự thụ phấn, quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần
a. quần thể giao phối có lựa chọn
b. quần thể tự phối và ngẫu phối.
c. quần thể tự phối
d. quần thể ngẫu phối
Câu trả lời của bạn
Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể tự phối
a. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
b. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
c. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
d. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu trả lời của bạn
Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
a. vốn gen của quần thể
b. kiểu gen của quần thể.
c. kiểu hình của quần thể
d. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu trả lời của bạn
Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên vốn gen của quần thể
A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. B. 84% cánh dài:16% cánh ngắn.
C. 84% cánh ngắn :16% cánh dài. D. 36% cánh dài:64% cánh ngắn.
Câu trả lời của bạn
+ P tự thụ → F3: Aa = 8%
+ m là tỉ lệ Aa ở P → m = 8% × 23 = 0,64
+ P có 20% số cá thể đồng hợp trội → A- = 0,2 + 0,64 = 0,84 → aa = 0,16
a. 46,875%.
b. 93,75%.
c. 50%.
d. 6,25%.
Câu trả lời của bạn
Sau 4 thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa = \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{4}}\) = 1/16 = 6,25%
Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng: 100% - 6,25% = 93,75%.
a. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau.
b. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế.
c. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ
d. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội
Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có toàn bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình biểu hiện ở mức cao nhất trong tác động cộng gộp
Phát biểu không đúng là C.
a. 0,08AA + 0,72Aa + 0,20aa
b. 0,32AA + 0,48Aa + 0,20aa.
c. 0,16AA + 0,64Aa + 0,20aa.
d. 0,24AA + 0,56Aa + 0,20aa.
Câu trả lời của bạn
P: xAA + yAa + 0,2aa = 1, tự thụ qua 3 thế hệ
F3: aa = 0,2 + y(1-0,53)/2 = 0,48 → y = 0,64; × = 0,16.
a. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dẫn, tỉ lệ kiều gen dị hợp giảm dần và xuất hiện các gen lặn có hại.
b. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các gen lặn có hại.
c. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các đồng hợp gen lặn có hại.
d. quần thể giống xuất hiện các đột biến gen lặn có hại.
Câu trả lời của bạn
Thoái hóa giống là do tỉ lệ dị hợp giảm dần và xuất hiện các kiểu gen đồng hợp lặn có hại. → Đáp án C.
Phương án A và B sai ở chỗ: “Xuất hiện các cặp gen lặn có hại”. Quá trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết không làm xuất hiện các cặp gen lặn có hại (gen lặn có hại đã có sẵn trong quần thể giống) mà chỉ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn biểu hiện thành kiểu hình có hại.
a. 37,5%.
b. 6,25 %.
c. 25,75%
d. 28,5%.
Câu trả lời của bạn
P: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
F1: 0,75((1/3AA:2/3Aa) × (1/3AA:2/3Aa)) + 0,25(aa × aa) = 1.
→ 0,75(4/9AA + 4/9Aa + 1/9aa) + 0,25aa = 1 → 1/3AA + 1/3Aa + 1/3aa = 1. F2: 2/3((1/2AA:1/2Aa) × (1/2AA:1/2Aa)) + 1/3(aa × aa) = 1.
→ 2/3(9/16AA + 6/16Aa + 1/16aa) + 1/3aa = 1 → 3/8AA + 2/8Aa + 3/8aa = 1.
→ Ở F2, tỉ lệ con aa = 3/8 = 37,5%.
A. 0,5
B. 0,2
C. 0,8
D. 0,3
Câu trả lời của bạn
Tần số alen A = 0,04 + 0,32/2 = 0,2.
A. 0,4
B. 0,8
C. 0,16
D. 0,2
Câu trả lời của bạn
Vì quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA là 0,42 = 0,16
A. thành phần kiểu gen của quần thể
b. kiểu gen của các quần thể
c. vốn gen của quần thể
d. kiểu hình của quần thể
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án C
Mỗi quần thể có vốn gen (tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở một thời điểm xác định) đặc trưng
Đặc điểm của vốn gen thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
a. vốn gen.
b. tỷ lệ các nhóm tuổi.
c. tỷ lệ đực và cái.
d. độ đa dạng.
Câu trả lời của bạn
Về mặt di truyền, mỗi quần thể được đặc trưng bởi vốn gen.
a. 324.
b. 414.
c. 432.
d. 468.
Câu trả lời của bạn
Tổng số KG đồng hợp = tích số KG đồng hợp từng locut
Như vậy, ta sẽ chọn để gen có 4 alen và 1 gen có 3 alen cùng nằm trên 1 NST thường, gen còn lại thuộc NST thường kia
→ Tổng số KG = \(\frac{{4.3.\left( {4.3 + 1} \right)}}{2}.\frac{{3.\left( {3 + 1} \right)}}{2} = 468\)
Tổng số KG đồng hợp = 4.3.3=36
Tổng số KG dị hợp = 468-36=432
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *