Qua bài học này các em sẽ biết được các kiến thức như: đột biến gen, các dạng đột biến gen, nguyên nhân của đột biến, cơ chế phát sinh đột biến, hậu quả và vai trò của đột biến gen. Đây là bài học quan trọng và hiện tượng này có nhiều trong cuộc sống
Dạng đột biến | Khái niệm | Hậu quả |
Thay thế 1 cặp nu | Một cặp nu trong gen được thay thế bằng một cặp nu khác. | Làm thay đổi trình tự aa trong Pr → thay đổi chức năng Pr |
Thêm hoặc mất 1 cặp nu | Đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nu trong gen. | Mã di truyền đọc sai từ vị trí xảy ra đột biến → thay đổi trình tự các aa trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của Pr |
Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra (đột biến nhân tạo)
Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen
Ý nghĩa của đột biến gen
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hóa
Phân tích cơ chế phát sinh đột biến gen? Ví dụ cụ thể?
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến.
⇒ G = 4801 - 3600 = 1201; A = T = 599.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 22 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 24 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 14 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 10 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 14 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 14 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 14 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Định nghĩa nào sau đây về đột biến gen là đúng?
Có bao nhiêu bệnh, hội chứng bệnh sau đây ở người do đột biến gen gây ra?
(1) hội chứng Đao.
(2) bệnh bạch tạng.
(3) bệnh hồng cầu hình liềm.
(4) hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
Nói về đột biến gen:
1. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính với thể đột biến.
5. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Số phát biểu đúng là:
Nói về đột biến gen (đột biến điểm), câu nào sau đây là đúng?
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai ?
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó?
Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen?
Hậu quả chung của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?
Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm:
A. Trong số các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.
Sự biểu hiện của các đột biến giao tử, đột biến tiền phôi và đột biến xôma như thế nào?
Hãy chọn những phương án trả lời đúng nhất. Đột biến gen là:
A. Sự biến đổi tạo ra các alen mới
B. Sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới
C. Sự biến đổi một hay một số cặp nucleotit trong gen
D. Sự biến đổi một cặp nucleotit trong gen
Đoạn mARN ở tế bào nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau :
...UUUAAGAAUXUUGX...
a) Xác định trình tự nuclêôtit của mạch ADN mã gốc đã tạo ra đoạn mARN này.
b) Xác định 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm bắt đầu của đoạn mARN này.
c) Cho rằng thay thế nuclêôtit xảy ra ở ADN và nuclêôtit thứ ba (U) của mARN được thay thế bằng G. Xác định trình tự axit amin là kết quả của đột biến này.
d) Nếu việc thêm nuclêôtit xảy ra trong ADN để G được thêm vào giữa nuclêôtit thứ ba và thứ tư. Xác định trình tự axit amin là kết quả của đột biến này.
e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), hãy xác định loại đột biến nào trong ADN có hiệu quả sâu rộng hơn tới prôtêin khi dịch mã gen? Giải thích.
Phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi pôlipeptit a và 2 chuỗi pôlipeptit β. Gen quy định tổng hợp chuỗi ß ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu HbC kém gen bình thường một liên kết hiđrô, nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a) Đột biến liên quan đến mấy cặp nuclêôtit? Thuộc dạng đột biến gen nào?
b) Số nuclêôtit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu?
c) Tính số lượng các axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến.
Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự nuclêôtit là: TAX TXA GXG XTA GXA
a) Viết trình tự phần tương ứng của mạch bổ sung.
b) Liên hệ với bảng mã di truyền (bảng 1 SGK Sinh học 12). Hãy hoàn thành bảng sau:
Mã trong ADN | Mã trong mARN | Thông tin được giái mã |
TAX | AUG | Mã mở đầu với Met |
TXA | AGU | Axit amin Ser |
GXG |
|
|
XTA |
|
|
GXA |
|
|
c) Chỉ ra hậu quả của mỗi đột biến riêng rẽ:
Đột biến là
A. hiện tượng tái tổ hợp di truyền.
B. những biến đổi có khả năng di truyền trong thông tin di truyền.
C. phiên mã sai mã di truyền.
D. biến đổi thường, nhưng không phải luôn có lợi cho sự phát triển của cơ thể mang nó.
Trong các dạng biến đổi vật chất di truyền sau đây, dạng nào là đột biến gen?
A. Mất một đoạn NST.
B. Mất một hay một số cặp nuclêôtit.
C. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
D. Cả B và C.
Trình tự các thay đổi nào dưới đây là đúng nhất?
A. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong mARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin -> thay đổi tính trạng.
B. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit -> thay đổi tính trạng.
C. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong tARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin => thay đổi tính trạng
D. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen -> thay đổi trình tự các nuclêôtit trong rARN -> thay đổi trình tự các axit amin trong prôtêin -> thay đổi tính trạng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen.
b. luôn biểu hiện thành thể đột biến.
c. phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật.
d. liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Câu trả lời của bạn
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
– Những biến đổi về cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.
a. A - T bằng T - A.
b. G - X bằng A - T.
c. G - X bằng X - G.
d. A - T bằng G - X.
Câu trả lời của bạn
Chất 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A -T → G - X
a. biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
b. ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen,con lai có ưu thế lai cao.
c. con lai có ưu thế lai cao thường được chọn làm giống vì có phẩm chất tốt.
d. phương pháp thường được sử dụng để tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần.
Câu trả lời của bạn
Ưu thế lai là biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
A. thay thế cặp G – X bằng T – A.
B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G.
C. thay thế cặp A – T bằng T – A.
D. thay thế cặp A – T bằng G – X.
Câu trả lời của bạn
CHỌN D A-T, G-X
Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ A-T => A – 5BU => G – 5BU => G-X.
A. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST.
B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân.
C. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng.
D. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết.
Câu trả lời của bạn
+ A đúng vì đột biến gen liên quan đến 1 hoặc 1 vài cặp nucleotide nên không thay đổi số lượng gen trên NST. Đột biến NST như mất đoạn, chuyển đoạn, lặp đoạn làm thay đổi số lượng gen trên NST.
+ B sai vì: đột biến NST hay đột biến gen đều có thể phát sinh trong nguyên phân và giảm phân.
+ C sai vì: đột biến NST hay đột biến gen là vô hướng.
+ D sai vì: đột biến NST hay đột biến gen đều có thể gây chết.
(1) Đột biến đảo đoạn. (2) Đột biến lệch bội thể một. (3) Đột biến mất đoạn.
(4) Đột biến lặp đoạn. (5) Đột biến lệch bội thể ba. (6) Đột biến đa bội.
Có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi chiều dài của ADN?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu trả lời của bạn
Chỉ có đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn giữa 2 NST thì mới làm thay đổi độ dài của NST dẫn tới làm thay đổi độ dài của ADN.
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi độ dài của ADN.
Đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) không liên quan đến cấu trúc của NST nên không làm thay đổi độ dài của ADN.
a. Đảo đoạn.
b. Chuyển đoạn.
c. Mất đoạn.
d. Lặp đoạn.
Câu trả lời của bạn
Dạng đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen với nhau phân bố trên cùng một NST
a. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
b. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
c. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
d. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polypeptit do gen đó tổng hợp.
Câu trả lời của bạn
D đúng.
A sai vì Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là không giống nhau. Có những gen dễ bị đột biến, có những gen khó bị đột biến.
B sai vì Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế.
C sai vì đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
a. Thêm một cặp nucleotit ở vị trí số 6
b. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp ở vị trí 15,16,17
c. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 4
d. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 15 và số 30
Câu trả lời của bạn
Xét kết quả của các đột biến:
A: làm thay đổi trình tự nucleotit trên gen từ điểm đột biến → thay đổi codon trên mARN → có thể dẫn tới mất toàn bộ aa trong chuỗi polipeptit từ điểm đột biến
B. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp → mất 1 codon → mất 1 aa
C. Thay 1 cặp nucleotit → thay một codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên chuỗi polipeptit
D. Thay 2 cặp nucleotit → thay hai codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên chuỗi polipeptit
a. Đột biến xoma và đột biến tiền phôi
b. Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi
c. Đột biến giao tử và đột biến xoma
d. Chỉ có đột biến xoma
Câu trả lời của bạn
Các dạng đột biến gen:
- Đột biến giao tử: phát sinh trong giảm phân tạo giao tử, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử
+ Đột biến gen trội: sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ngay ở cơ thể đột biến
+ Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) vd: bệnh bạch tạng
- Đột biến tiền phôi: đột biến xảy ra ở những lần phân bào đầu tiên của hợp tử tồn tại trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
- Đột biến xoma: xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, sẽ được nhân lên và biểu hiện ở một mô hoặc cơ quan nào đó (ví dụ: cành bị đột biến nằm trên cây bình thường do đột biến xoma ở đỉnh sinh trưởng). Đột biến xoma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
Vậy ta thấy đột biến xoma và đột biến tiền phôi phát sinh trong quá trình nguyên phân, đột biến giao tử phát sinh trong quá trình giảm phân
a. Thay thế cặp A-T bằng cặp T- A.
b. Mất một cặp nuclêôtit.
c. Thêm một cặp nuclêôtit.
d. Thay thế cặp A-T bằng cặp G- X.
Câu trả lời của bạn
Khi đột biến dạng thay thế cặp A-T bằng cặp A-T hoặc cặp T-A, thay thế cặp G-X bằng cặp G-X hoặc X-G sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần nucleotit của gen.
a. HbSHbs.
b. HbSHbS.
c. HbsHbs.
d. Tất cả các kiểu gen trên.
Câu trả lời của bạn
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen HbA → HbS. Cơ thể mang gen đột biến bị giảm sức sống nếu có kiểu gen dị hợp, có thể tử vong khi gen này ở trạng thái đồng hợp tử về alen đột biến (HbS/ HbS). Tuy nhiên, trong trường hợp có bệnh sốt rét thì tỉ lệ sống sót cao nhất thuộc về kiểu gen dị hợp.
1. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
2. Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzym phân giải lactose đã bị đột biến.
4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.
a. 1,2.
b. 2,3.
c. 1,3,4.
d. 1,2,3.
Câu trả lời của bạn
- Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
- Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho prôtêin ức chế không bám được.
2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzym ARN polymeraza không bám vào được.
3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho prôtêin ức chế mất chức năng.
4. Đột biến đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc.
a. 1, 3
b. 3, 4
c. 1, 2, 3, 4
d. 1, 2, 3
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng:
- Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho prôtêin ức chế không bám được.
- Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho prôtêin ức chế mất chức năng.
A. Đột biến A thành a tồn tại trong trạng thái dị hợp.
B. Hai đột biến lặn cùng alen của 2 giao tử đực và cái gặp nhau trong thụ tinh tạo thành kiểu gen đồng hợp.
C. Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, không có alen trên Y hoặc trên Y không có alen trên X đều trở thành thể đột biến ở cơ thể XY.
D. Đột biến ở trạng thái trội a thành A hoặc đột biến nguyên ở trạng thái lặn do môi trường thay đổi chuyển thành trội. Đột biến nhiễm sắc thể.
Câu trả lời của bạn
A sai vì khi đột biến A → a tồn tại trong thể dị hợp thì gen đột biến không được biểu hiện ra kiểu hình nên không được gọi là thể đột biến
1. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen ở trạng thái hoạt động chỉ có một số ít gen đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
2. Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tạo ra.
3. Operon Lac bao gồm nhóm gen cấu trúc, gen điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành.
4. Vùng vận hành là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
5. Khi môi trường có lactose, các phân tử này liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin, tạo điều cho ARN polymeraza tiến hành dịch mã.
6. Ứng dụng quá trình điều hòa hoạt động gen, con người có thể nghiên cứu chữa trị bệnh ung thư bằng cách đưa prôtêin ức chế ngăn cho khối u không phát triển.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 sai vì ở mỗi tế bào đều có các gen quy định tất cả các tính trạng của cơ thể đó nhưng trong mỗi tế bào chỉ có 1 số ít các gen ở trạng thái hoạt động còn đa phần không hoạt động hoặc giữ chức năng điều hòa.
Phát biểu 2 đúng.
Phát biểu 3 sai vì Operon Lac không có gen điều hòa.
Phát biểu 4 sai vì vùng vận hành là nơi protein ức chế bám vào chứ không phải nơi ARN polimeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
Phát biểu 5 sai vì Khi môi trường có lactozo, các phân tử này liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của protein, tạo điều cho ARN polimeraza tiến hành phiên mã chứ không phải dịch mã.
Phát biểu 6 đúng. Đây là ứng dụng của điều hòa hoạt động của gen.
Vậy có 2 phát biểu đúng là phát biểu 2, 6
a. làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.
b. làm thay đổi hai axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.
c. làm thay đổi các axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng kể từ điểm xảy ra đột biến đến cuối chuỗi polipeptit.
d. làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.
Câu trả lời của bạn
Đột biến gen dạng thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nucleotit trong cùng một bộ ba mã hóa mà không phải bộ ba mở đầu hay kết thúc, có thể dẫn đến hậu quả làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.
Một phân tử mARN của virus gây bệnh hại Thuốc lá có 70% và 30% x do bị đột biến phân tử mARN của tương đối chỉ còn 60% x x tăng lên 40% hãy cho biết
a) chiều dài của phân tử mARN của virus trước và sau đột biến có bị thay đổi không và giải thích
b? kiểu đột biến trên thuộc loại nào
c? Tính tỷ lệ các bộ ba mã hóa khác nhau trên phân tử mARN trước và sau đột biến
d) do Men sao chép ngược phân tử mARN sau đột biến có thể tổng hợp một gen có tỉ lệ phần trăm mỗi loại nu là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
a. 4202.
b. 4200
c. 4199
d. 4201.
Câu trả lời của bạn
Gen B \(\% A + \% T = 1/5 = 20\% \to \left\{ \begin{array}{l} \% A = \% T = 10\% \to A = 300\\ \% G = \% X = 40\% \to G = 1200 \end{array} \right.\)
→ H = 2A+3G=4200
Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thành gen b, gen b hơn gen B 1 liên kết hidro → gen b có H = 4200+1 =4201
I. Khi các bazơ nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleotide.
II. Đột biến gen sau khi phát sinh sẽ truyền lại cho thế hệ sau thông qua sinh sản sinh dưỡng.
III. Nếu đột biến gen không làm ảnh hưởng đến trình tự axit amin thì không tạo alen mới.
IV. Gen dễ đột biến nhất khi gen đang ở trong quá trình nhân đôi ADN. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu trả lời của bạn
+Ý I sai vì: Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh đột biến thay thế cặp nucleotide.
+ Ý II sai : Đột biến gen sau khi phát sinh có thể chứ không chắc chắn truyền lại cho thế hệ sau thông qua sinh sản sinh dưỡng, ở những loài sinh sản hữu tính thì không truyền lại qua sinh sản sinh dưỡng.
+ Ý III sai: alen là những trạng thái khác nhau của gen, tức khác nhau về mặt trình tự → Đột biến gen làm thay đổi trình tự nucleotide → Tạo alen mới.
+ Ý IV đúng: Khi gen nhân đôi, gen ở trạng thái kém bền vững nhất, dễ xảy ra lắp ghép nhầm → Gen dễ đột biến nhất.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *