Trong bài học này, các em được học các kiến thức như:quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam, sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng, 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào, kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này
Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến: với liều lượng và thời gian xử lí thích hợp nếu không sinh vật sẽ chết hay giảm khả năng sinh sản và sức sống.
Các giai đoạn của công nghệ tế bào
Bước 1 : Tách các tế bào từ cơ thể động vật hay thực vật
Bước 2 : Nuôi cấy tế bào trong môi trường nhân tạo để hình thành mô sẹo
Bước 3 : Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành các cơ quan hoặc tạo thành cơ thể hoàn chỉnh
Cơ sở di truyền:
Cơ sở khoa học của phương pháp nhân giống bằng công nghệ tế bào là tính toàn năng của của tế bào sinh vật
Mỗi tế bào trong cơ thể sinh vật dều được phát sinh từ hợp tử thông qua quá trình phân bào nguyên nhiễm. Điều đó có nghĩ là bất kì tế bào nào của thực vật như rễ, thân, lá… ở thực vật đều chứa thông tin di truyền cần thiết của một cơ thể hoàn chỉnh và các tế bào đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây trưởng thành
Công nghệ nuối cấy hạt phấn
Ưu điểm của phương pháp này là tạo ra các dòng thuần chủng; tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định.Tạo dòng thuần lưỡng bội từ dòng đơn bội dựa trên đặc tính của hạt phấn là có khả năng mọc trên môi trường nhân tạo thành dòng đơn bội và tất cả các gen của dòng đơn bội được biểu hiện ra kiểu hình cho phép chọn lọc invitro (trong ống nghiệm) những dòng có đặc tính mong muốn
Quy trình tạo giống bằng biện pháp nuôi cấy hạt phấn
Dùng để chọn các cây có dặc tính chống chịu hạn, chịu lạnh, chịu mặn, kháng thuốc diệt cỏ…
Dùng để tạo ra dòng thuần chủng, tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định
Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
Ưu điểm của phương pháp này là nhân nhanh giống cây trồng quý - hiếm và sạch bệnh, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu gen giống với cá thể ban đầu
Quy trình tạo giống bằng biện pháp nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
Dung hợp tế bào trần
Ưu điểm của phương pháp này là tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài nhưng không cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp dung hợp tế bào trần
Chọn dòng tế bào xô ma có biến dị
Ưu điểm là tạo các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Phương pháp này tạo ra các giống mới dựa vào hiện tượng đột biến gen và biến dị số lượng NST tạo thể lệch bội khác nhau
Quy trình tạo giống mới từ chọn dòng tế bào xôma có biến dị
Cấy truyền phôi
Nhân bảo vô tính ở động vật: Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào
Bài học này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao
Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 19để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 82 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 94 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 94 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 94 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 97 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 97 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 61 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 62 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 63 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 29 trang 69 SBT Sinh học 12
Bài tập 30 trang 69 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao
Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quí. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
Giả sử có một giống cây cà chua có gen A quy định một tính trạng không mong muốn (dễ mắc bệnh X). Hãy nêu quy trình tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh X?
Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y. Bằng cách gây đột biến người ta có thể tạo ra giống mới có cả hai gen kháng bệnh X và Y được không? Giải thích cách tiến hành thí nghiệm. Biết rằng gen quy định bệnh X và gen quy định bệnh Y nằm trên hai NST tương đồng khác nhau?
Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xôma?
Giải thích quy trình nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.
Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới đây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.
A. Cây lúa B. Cây đậu tương
C. Cây củ cải đường D. Cây ngô
Em hãy phân tích lí do của việc phải gây đột biến tạo vật liệu cho chọn giống.
Trình bày quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
Hãy nêu một số thành tựu về tạo giống mới ở nước ta bằng phương pháp gây đột biến.
Hãy phân biệt các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cây tế bào.
So sánh hai phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật.
Nêu các bước tiến hành, ưu điểm, nhược điểm của phương pháp tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
Tóm tắt các thành tựu trong tạo giống mới và sản xuất giống nhờ công nghệ tế bào?
Nêu điểm khác nhau giữa chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính và chọn giống bằng phương pháp gây đột biến?
Trong lai tế bào, nuôi cấy 2 dòng tế bào xôma khác loài trong một môi trường dinh dưỡng, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành tế bào lai chứa bộ gen của hai loài bố, mẹ. Từ đây phát triển thành cây lai thể đột biến
A. sinh dưỡng. C. tứ bội.
B. đa bội. D. song nhị bội.
Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là
A. các tế bào xôma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng.
B. các tế bào đã được xử lí làm tan màng sinh chất,
C. các tế bào đã được xử lí làm tan thành tế bào.
D. các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai.
Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp dụng để nhân giống nhanh chóng nhiều động vật quý hiếm được gọi là phương pháp
A. nuôi cấy hợp tử
B. cấy truyền phôi.
C. kĩ thuật chuyển phôi.
D. nhân giống đột biến.
Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc chỉ áp dụng có hiệu quả đối với
A. bào tử, hạt phấn. B. vật nuôi, vi sinh vật.
C. cây trồng, vi sinh vật. D. vật nuôi, cây trồng.
Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp
A. cấy truyền phôi.
B. cấy truyền hợp tử.
C. nhân bản vô tính tế bào động vật.
D. công nghệ sinh học tế bào.
Chất cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường dùng để gây đột biến
A. thể tam bội.
B. thể đa bội.
C. số lượng NST.
D. cấu trúc NST.
Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa, người ta mong muốn tạo ra loại biến dị nào sau đây?
A. Đột biến đa bội.
B. Đột biến xôma.
C. Đột biến tiền phôi.
D. Đột biến giao tử
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một số thành tựu về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến trên thế giới
Câu trả lời của bạn
cừu đô li , cá rô , lúa DDR3
Cừu Đô Li , cá rô phi chịu được giá rét , lúa DDR3,..
I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
III. Tạo giống bông mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.
IV. Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
a. 2
b. 3
c. 4
d. 1
Câu trả lời của bạn
Các thành tựu của ứng dụng phương pháp gây đột biến là : II
I, III, IV là ứng dụng của công nghệ gen
(1). Tạo dòng thuần chủng các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(2). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3). Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
a. (2) → (1) → (3).
b. (1) → (3) → (2).
c. (1) → (2) → (3).
d. (2) → (3) → (1).
Câu trả lời của bạn
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây độ biến gồm các bước :
Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
Bước 3: Tạo dòng thuần chủng
a. NMU.
b. cônsixin.
c. EMS.
d. 5BU.
Câu trả lời của bạn
Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội là cônsixin.
a. pôlimeraza.
b. ligaza.
c. amilaza.
d. restrictaza.
Câu trả lời của bạn
Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là restrictaza.
a. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa = 1
b. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
c. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
d. 0,575 AA + 0,05 Aa + 0,375 aa = 1
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1.
Quần thể tự phối
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
Aa = \(0.4.{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{3}}=0,05 \)
AA = \( 0,2 + 0,4.\frac{1-{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{3}}}{2} = 0,375\)
aa = \(0,4 + 0,4.\frac{1-{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{3}}}{2} = 0,575\)
a. tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử.
b. tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài.
c. nhân nhanh được nhiều giống cây trồng quý hiếm.
d. tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gen.
Câu trả lời của bạn
Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài.
A. Lai tế bào xoma. B. Lai khác dòng. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Nuôi cấy mô.
Câu trả lời của bạn
+ Lai khác dòng được sử dụng trong ưu thế lai, giữa các cá thể cùng loài.
+ Nuôi cấy hạt phấn: hạt phấn của cây chưa được thụ tinh cho phát triển thành cây đơn bội hoặc xử lý hoá chất để phát triển thành cây lưỡng bội cùng loài.
+ Nuôi cấy mô: các mô của thực vật có thể được tách ra và nuôi cấy tạo ra các cây cùng loài.
+ Lai tế bào xoma hay còn gọi là dung hợp tế bào trần là phương pháp tạo ra 1 tế bào lai từ 2 tế bào khác loài.
a. Lai tế bào.
b. Cấy truyền phôi.
c. Kỹ thuật gen.
d. Nhân bản vô tính.
Câu trả lời của bạn
Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kỹ thuật này được gọi là cấy truyền phôi.
a. Kỹ thuật tạo ưu thế lai.
b. Công nghệ gen.
c. Phương pháp gây đột biến.
d. Công nghệ tế bào.
Câu trả lời của bạn
Tạo ra cừu Doly là thành công của việc nhân giống động vật bằng nhân bản vô tính thuộc công nghệ tế bào
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội.
a. (2), (3).
b. (1), (3).
c. (1), (2).
d. (1), (4).
Câu trả lời của bạn
Các phương pháp có thể tạo dòng thuần chủng ở tế bào thực vật là:
- Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
- Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội.
a. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
b. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
c. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
d. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp là phát biểu sai.
Trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn này người ta dùng plasmit có gen kháng chất trên. Người ta tạo ra ADN tái tổ hợp có chứa gen kháng chất kháng sinh trên và chuyển chúng vào tế bào nhận. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì người ta nuôi cấy các vi khuẩn trên trong môi trường nào sau đây thì có hiệu quả nhận biết nhất?
A. Môi trường nuôi cấy bổ sung tetracycline.
B. Môi trường có insulin.
C. Môi trường có gen phát sáng.
D. Môi trường nuôi cấy khuyết tetracycline.
Câu trả lời của bạn
Tế bào nhận nếu đã nhận được ADN tái tổ hợp sẽ có khả năng kháng sinh tetracycline do mang gen kháng, do đó để chọn lọc cần nuôi trên môi trường nuôi cấy bổ sung tetracycline, vi khuẩn không nhận được ADN tái tổ hợp sẽ không có khả năng sống trên môi trường có tetracycline.
Các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống nho cho quả to, không có hạt.
(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
A. (2), (4), (6).
B. (1), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (3), (4), (5), (7).
Câu trả lời của bạn
Các ứng dụng 2, 4, 6 là những ứng dụng của công nghệ tế bào
1, 3, 5, 7 là những ứng dụng của công nghệ gen
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.
D. Lai hữu tính.
Câu trả lời của bạn
Từ một cây hoa quý hiếm, bằng phương pháp nuôi cấy mô người ta có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu. Nguyên nhân là vì quá trình nuôi cấy mô là hình thức sinh sản vô tính, cây con có kiểu gen giống nhau và giống với kiểu gen của cây mẹ.
a. Dung hợp tế bào trần
b. Nuôi cấy hạt phấn.
c. Nuôi cấy mô tế bào .
d. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp tạo giống được miêu tả trong hình là phương pháp chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
a. Chuyển nhân của tế bào xô ma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
b. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
c. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
d. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xô ma, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
- Là chuyển một tế bào xôma vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào đó phát triển thành một phôi. Phôi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể mới.
Ví dụ: cừu Dolly, một số loài động vật như chuột, lợn, bò chó…
a. Nuôi cấy hạt phấn.
b. Nuôi cấy tế bào thực vật tạo mô sẹo.
c. Tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào xôma có biến dị.
d. Dung hợp tế bào trần.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Câu A: Từ một cơ thể ban đầu có thể cho nhiều loài giao tử mang các kiểu gen khác nhau, do đó sau khi được lưỡng bội hóa thì mỗi kiểu gen sẽ biểu hiện kiểu hình khác nhau và do đó sẽ dẫn đến xuất hiện những kiểu hình khác so với kiểu bố mẹ (biến dị tổ hợp).
Câu B: Từ một tế bào ban đầu qua nguyên phân tạo mô sẹo thì các tế bào con đều giống hệt tế bào ban đầu về kiểu gen do đó có kiểu hình giống nhau tức là không xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu C: Từ các biến dị tổ hợp để chọn lọc ra dòng tế bào phù hợp do đó sẽ có các kiểu hình khác nhau và khác bố mẹ tức là xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu D: Dung hợp tế bào trần giữa 2 loài khác nhau sẽ dẫn đến xuất hiện khẩu hình mới do đó xuất hiện biến dị tổ hợp.
a. Vi khuẩn
b. Thực vật có hoa
c. Động vật có vú
d. Nấm men
Câu trả lời của bạn
Tia phóng xạ ion hóa(tia gama) thường được sử dụng để tạo giống mới cho thực vật có hoa.
a. đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
b. đột biến mất cặp nuclêôtit.
c. đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X.
d. ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc dẫn đến đột biến số lượng NST.
Câu trả lời của bạn
Cơ chế tác động của con si xin là ức chế sự hình thành các vi ống, từ đó ngăn cản hình thành nên thoi phân bào (thoi vô sắc) → Gây đột biến số lượng NST
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *