Thông qua bài học này các em sẽ biết được hình thái nhiễm sắc thể, cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn. Hiểu được ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST trong sự hình thành loài mới, tạo cơ sở cho sự đa dạng về loài
Ở vi khuẩn: NST chỉ là phân tử ADN trần, có dạng vòng, không liên kết với protein
Ở virus: NST cũng là ADN trần, 1 số khác NST là ARN
Ở sinh vật nhân chuẩn:
Mỗi NST gồm 2 cromatit gắn nhau ở tâm động
Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) mỗi NST có 1 cặp giống nhau về hình thái được gọi là cặp NST tương đồng
Ở SV nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với protein histôn
Ở SV nhân thực:
Cấu trúc hiển vi
NST gồm 2 cromatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V... đường kính 0,2 – 2 mm, dài 0,2 – 50 mm.
Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc)
Cấu trúc siêu hiển vi
NST được cấu tạo từ ADN và protein (histôn và phi histôn)
(ADN + protein) → Nucleoxom (8 phân tử protein histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nucleotit, quấn 1 ¾ vòng) → Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) → Sợi nhiễm sắc (25 – 30 nm) → Ống siêu xoắn (300 nm) → Crômatit (700 nm) → NST
Các dạng đột biến | Khái niệm | Hậu quả |
Mất đoạn | Là mất đi 1 đoạn nào đó trên NST | Mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống |
Đảo đoạn | Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó | Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. ĐB đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất |
Lặp đoạn | Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó | Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn |
Chuyển đoạn | Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác | Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì |
Hãy trình bày khái niệm, hậu quả gây ra và ví dụ cụ thể của các dạng đột biến cấu trúc NST?
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG•HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH•GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, ống siêu xoắn và cromatit có đường kính lần lượt là:
Tại sao NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 26 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 26 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 26 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 7 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 8 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 14 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 14 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG•HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH•GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, ống siêu xoắn và cromatit có đường kính lần lượt là:
Tại sao NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?
Phát biểu nào sau đây không thuộc cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc NST:
Ở người, bệnh nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc của NST?
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào?
Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
Một nhiễm sắc thể bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên nhiễm sắc thể bất thường này là?
Những đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm ảnh hưởng đến hàm lượng và cấu trúc của vật chất di truyền:
Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực?
Tại sao mỗi NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?
Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? Nêu ý nghĩa?
Tại sao phần lớn các loại đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây chết cho các thể đột biến?
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Hiện tượng đột biến cấu trúc NST do
A. Đứt gãy NST.
B. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường.
C. Trao đổi chéo không đều.
D. Cả B và C.
Nêu tính đặc trưng về hình thái, số lượng của bộ NST của loài. Cho ví dụ chứng minh số lượng NST không phản ánh mức độ tiến hóa.
Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào?
Hãy chọn phương án trả lời đúng một nuclêôxôm có cấu trúc gồm:
A. Phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
B. Lõi là 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1\( \frac{\mathrm 3}{\mathrm 4} \) vòng.
C. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
D. Lõi là đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histôn.
Chọn phương án trả lời đúng nhất. Đột biến cấu trúc NST là do nguyên phân nào sau đây?
A. Do phóng xạ tự nhiên
B. Do phóng xạ sinh ra từ sự phân hủy các chất đồng vị phóng xạ
C. Do biến đổi sinh lí nội bào
D. Cả A, B và C
Nhiễm sắc thể (NST) bình thường có trình tự gen như sau:
Hãy xác định dạng đột biến NST được minh hoạ trong các trường hợp sau:
Những sắp xếp gen sau đây trên 1 NST đã thấy ở ruồi giấm D. melanogaster tại các vùng địa lí khác nhau :
a) ABCDEFGHI d) ABFCGHEDI
b) HEFBAGCDI e) ABFEHGCDI
c) ABFEDCGHI
Cho rằng sắp xếp ở a là sắp xếp ban đầu, các đảo đoạn khác nhau có thể xuất hiện theo trình tự nào?
Đột biến NST gồm các dạng
A. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST.
B. thêm đoạn và đảo đoạn NST.
C. lệch bội và đa bội.
D. đa bội chẵn và đa bội lẻ.
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A. Chuyển đoạn nhỏ. B. Mất đoạn.
C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Đảo đoạn và chuyển đoạn trên một NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên một NST, không làm thay đổi số lượng gen trong NST.
Chuyển đoạn trên cùng 1NST
I. Hội chứng Đao là do thừa một nhiễm sắc thể số 21.
II. Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.
III. Người măc hội chúng Đao vẫn có thể sinh con bình thưòng.
IV. Có mối liên hệ khá chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao
a. 4
b. 1
c. 2
d. 3
Câu trả lời của bạn
Các phát biểu đúng là: I,IV
Ý II sai vì tỷ lệ mắc ở giới nam và nữ là như nhau
Ý III sai vì người mắc hội chứng Đao thường vô sinh (ngoại lệ có thể sinh con), sức sống kém, không có kinh nguyệt.
a. ribôxôm.
b. axit amin.
c. nuclêôtit.
d. nuclêôxôm.
Câu trả lời của bạn
Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc nhiễm sắc thể là nucleoxom
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
a. Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
b. Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
c. Tâm động có vai trò bảo vệ nhiễm sắc thể cũng như giúp nhiễm sắc thể không dính vào nhau
d. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
Đáp án: d
a. châu chấu, ruồi giấm.
b. chim, châu chấu.
c. người, ruồi giấm.
d. chim, bướm.
Câu trả lời của bạn
Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là chim, bướm.
a. 30 nm.
b. 11 nm.
c. 700 nm.
d. 1400 nm.
Câu trả lời của bạn
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính là 700 nm.
a. thể ba.
b. thể tứ bội.
c. thể tam bội.
d. thể một.
Câu trả lời của bạn
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là thể ba.
a. đảo đoạn.
b. chuyển đoạn.
c. lặp đoạn.
d. mất đoạn.
Câu trả lời của bạn
Ta thấy sau đột biến, đoạn CD được lặp lại 2 lần → Đây là dạng đột biến lặp đoạn NST
A. Chromatid. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc.
Câu trả lời của bạn
+ Chromatid có đường kính 700 nm
+ Sợi siêu xoắn có đường kính 300 nm
+ Sợi cơ bản có đường kính 11 nm
+ Sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể.
Câu trả lời của bạn
Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể.
a. mARN và prôtêin.
b. tARN và prôtêin.
c. rARN và prôtêin.
d. ADN và prôtêin.
Câu trả lời của bạn
- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn theo các mức khác nhau.
- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
a. chuyển đoạn.
b. đảo đoạn.
c. mất đoạn.
d. lặp đoạn.
Câu trả lời của bạn
Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đột biến mất đoạn do nó làm mất gen trên NST
a. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
b. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
c. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
d. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
Câu trả lời của bạn
Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
a. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
b. Làm thay đổi thành phần gen trong cùng một nhiễm sắc thể.
c. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
d. Có thể gây chết hoặc làm giảm sức sống của thể đột biến.
Câu trả lời của bạn
Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
a. Vùng đầu mút NST chứa các gen quy định tuổi thọ của tế bào
b. Mỗi NST điển hình đều chứa trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động
c. Bộ NST của tế bào luôn tồn tại thành các cặp tương đồng
d. Các loài khác nhau luôn có số lượng NST khác nhau
Câu trả lời của bạn
Mỗi NST điển hình đều chứa trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động
A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.
D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
Câu trả lời của bạn
→ Đây là dạng đột biến mất đoạn ABC, dạng đột biến này thường gây chết hoặc giảm sức sống
a. là phân tử ADN dạng vòng.
b. là phân tử ADN dạng thẳng.
c. là phân tử ADN liên kết với prôtêin.
d. là phân tử ARN.
Câu trả lời của bạn
Ở sinh vật nhân sơ: NST là một phân tử ADN trần, mạch xoắn kép, dạng vòng
Ở virur: NST là 1 phân tử ADN trần, một số virut khác NST là ARN.
Ở sinh vật nhân chuẩn: NST cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN + protein loại histon, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, có 2 loại là NST thường và NST giới tính.
a. Đột biến làm đổi một codon có nghĩa thành một codon vô nghĩa dẫn đến việc làm kết thúc quá trình giải mã sớm hơn so với khi chưa đột biến.
b. Làm tái sắp xếp trật tự của các nuclêôtit trong cấu trúc của gen dẫn đến làm việc giảm số codon.
c. Axit amin bị thay đổi trong cấu trúc của phân tử prôtêin sẽ bị cắt đi sau khi giải mã.
d. Đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều codon có thể cùng mã hoá cho một axit amin.
Câu trả lời của bạn
Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm phân tử prôtêin do gen đột biến mã hoá ngắn hơn do với trước khi bị đột biến do đột biến làm đổi một codon có nghĩa thành một codon vô nghĩa dẫn đến việc làm kết thúc quá trình giải mã sớm hơn so với khi chưa đột biến.
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu trả lời của bạn
Trong các hệ quả nói trên:
Hệ quả 1, 4, 5 là các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST.
Hệ quả 2 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
Hệ quả 3 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn chỉ xảy ra trong phạm vi 1 NST nên không làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết. Chỉ có chuyển đoạn trên 2 NST không tương đồng mới làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết.
Hệ quả 6 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *