Trong bài học này, các em được học các kiến thức như: khái niệm công nghệ gen, tạo ADN tái tổ hợp, đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, khái niệm sinh vật biến đổi gen, một số thành tựu tạo giống biến đổi gen, từ những thành tựu trong tạo giống vật nuôi, cây trồng, bằng công nghệ gen các bạn xây dựng được niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống
Kỹ thuật chuyển gen (KT tạo ADN tái tổ hợp) là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng nhiều cách khác nhau
Tạo ADN tái tổ hợp
Tách ADN ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn
Cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit bằng enzim cắt restrictaza (enzim này nhận ra vị trí cắt chính xác ở những nu xác định)
Nối đoạn vừa cắt vào plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp nhờ enzim ligaza
Sơ đồ tạo ADN tái tổ hợp
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn, tạo điều kiện cho gen biểu hiện, vi khuẩn sẽ nhân lên nhanh chóng
Sơ đồ đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Phương pháp tạo động vật chuyển gen:
Tách lấy trứng ra khỏi cơ thể sinh vật rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm (hoặc lấy trứng đã thụ tinh).
Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử.
Cấy hợp tử đã được chuyển gen vào tử cung của con vật để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
Nếu gen được chuyển gắn thành công vào hệ gen của hợp tử và phôi phát triển bình thường thì sẽ cho ra đời 1 sinh vật biến đổi gen (chuyển gen)
Chuyển gen pr người vào cừu
Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống vào chuột bạch→ KL tăng gấp đôi
Mục tiêu:
Tạo giống cây trồng kháng sâu hại
Tạo giống cây chuyển gen có đặc tính quí
Tạo giống cây biến đổi gen có sản phẩm được bảo quản tốt hơn
Phương pháp:
Tạo ADN tái tổ hợp: tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng enzim cắt restrictaza
Nối đoạn vừa cắt vào plasmit nhờ enzim ligaza
Tái sinh cây từ tế bào nuôi cấy à cây có đặc tính mới
Tạo giống vi sinh vật biến đổi gen:
Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người
Insulin là hormone của tuyến tụy có chức năng điều hòa glucose trong máu. Trường hợp insulin do cơ thể sản xuất không đủ hoặc mất chức năng sẽ gây bệnh tiểu đường do glucose bị thải ra qua nước tiểu.
Gen tổng hợp insulin được tách từ cơ thể người và chuyển vào vi khuẩn E.coli bằng plasmid. Sau đó, nuôi cấy vi khuẩn để sản xuất insulin trên qui mô công nghiệp đáp ứng nhu cầu chữa bệnh cho con người
Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin
Somatostatin là loại hormone đặc biệt được tổng hợp từ não động vật, có chức năng điều hòa hormone sinh trưởng và insulin đi vào máu
Bằng công nghệ gen hiện nay đã tạo được chủng E.coli sản xuất somatostatin
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 20để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 86 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 86 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 86 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 86 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 86 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 101 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 101 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 105 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 105 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 105 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 62 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 64 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 64 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 68 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 64 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 64 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 65 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 65 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 65 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 65 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 65 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 66 SBT Sinh học 12
Bài tập 19 trang 66 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
Để tạo ra động vật chuyển gen người ta đã tiến hành
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmic trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?
Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim
Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì ...
A. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
B. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên được và phân li về các tế bàọ con khi tế bào phân chia.
C. Nếu không có thể truyền thì ta khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận.
Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào?
Trình bày phương pháp tạo động vật chuyển gen và những thành tựu tạo giống động vật biến đổi gen.
Trình bày những thành tựu tạo giống cây trồng và vi sinh vật biến đổi gen.
Trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành, tại sao các nhà khoa học lại nghiên cứu sử dụng virut làm thế truyền trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành mà không dùng thể truyền là plasmit?
Làm cách nào nhận biết được dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Hãy chọn phương án đúng nhất: Thành quả của công nghệ gen là:
A. Tuyển chọn được các gen mong muốn ở vật nuôi cây trồng
B. Cấy được gen của động vật vào thực vật
C. Cấy được gen của người vào vi sinh vật
D. Tất cả các phương án trên
Trình bày phương pháp chuyển gen ở thực vật. Những ưu điểm của công nghệ gen trong tạo giống cây trồng mới là gì? Hãy nêu những thành tựu ứng dụng trong chọn giống thực vật.
Trình bày các phương pháp chuyển gen để tạo ra các giống bò mới? Điểm khác nhau cơ bản giữ các phương pháp chuyển gen này là gì?
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của:
A. Lai tế bào xôma
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Dùng kĩ thuật vi tiêm.
D. Dùng kĩ thuật cấy gen nhờ vectơ là plasmit.
Tóm tắt các thành tựu trong tạo giống mới và sản xuất giống nhờ công nghệ gen?
Phân tử ADN tái tổ hợp là gì?
A. Là phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào thể nhận.
B. Là phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn.
C. Là đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit.
D. Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
Trong kĩ thuật chuyển gen bằng plasmit làm thể truyền, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra theo quy trình nào?
A. Tách ADN ra khỏi tế bào cho → tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn → cắt ADN vừa tách thành những đoạn (gen) cần thiết và cắt plasmit.
B. Cắt ADN từ tế bào thể cho thành những đoạn (gen) cần thiết → tách gen vừa cắt và plasmit ra khỏi tế bào thể cho và tế bào vi khuẩn → nối gen vừa tách vào plasmit.
C. Cắt ADN từ tế bào thể cho thành những đoạn (gen) cần thiết và cắt mở vòng plasmit → chuyển gen và plasmit vừa cắt vào tế bào thể nhận → trong tế bào thể nhận, gen vừa cắt được nối vào plasmit mở vòng nhờ enzim nối.
D. Tách ADN của tế bào thể cho và tách plasmit khỏi tế bào chất của vi khuẩn → cắt mở vòng plasmit và ADN thể cho ở những đoạn (gen) cần thiết → nối gen vừa cắt vào ADN của plasmit đã mở vòng.
Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả đối với
A. bào tử, hạt phấn.
B. vật nuôi, vi sinh vật.
C. cây trồng, vi sinh vật.
D. vật nuôi, cây trồng.
Đặc điểm quan trọng của plasmit để được chọn làm vật liệu chuyển gen là gì?
A. Gồm 8000 đến 200000 cặp nuclêôtit.
B. Có khả năng nhân đôi độc lập đối với hệ gen của tế bào
C. Chỉ tồn tại chủ yếu trong tế bào chất của tế bào nhân sơ.
D. Dễ đứt và dễ nối.
Các thành tựu nổi bật của kĩ thuật chuyển gen là
A. tạo nhiều loài vật nuôi, cây trồng biến đổi gen.
B.sản xuất nhiều loại thực phẩm biến đổi gen ở quy mô công nghiệp.
C. tạo nhiều chủng vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh.
D. tạo nguồn nguyên liệu đa dạng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng.
Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen so với các phương pháp lai truyền thống là gì?
A. Dễ thực hiện, thao tác nhanh, ít tốn thời gian.
B. Tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này và loài khác.
C. Sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.
D. Chuyển gen giữa các loài xa nhau trong hệ thống phân loại không giao phối được với nhau.
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen là ứng dụng quan trọng của
A. công nghệ gen.
B. công nghệ tế bào.
C. công nghệ sinh học
D. kĩ thuật vi sinh.
Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Nối đoạn gen cho vào plasmit.
Enzim nối (ligaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
A. Nối và chuyển đoạn ADN lai vào tế bào lai.
B. Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. Mở vòng plasmit và nối phân tử ADN tại những điểm xác định.
D. Nối đoạn gen của tế bào cho vào plasmit tạo thành phân tử ADN tái tổ hợp.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
b. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
c. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
d. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu trả lời của bạn
Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận → sai thể truyền không có vai trò giúp tế bào nhân lên
a. dung hợp tế bào trần.
b. gây đột biến nhân tạo.
c. nhân bản vô tính.
d. công nghệ gen.
Câu trả lời của bạn
Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ công nghệ gen.
a. tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
b. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp.
c. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định.
d. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép biểu hiện.
Câu trả lời của bạn
Các bước trong kĩ thuật chuyển gen:
A. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cắt trên thể truyền.
C. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
Câu trả lời của bạn
Để nhận biết được các tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp thì các nhà khoa học thường sửa dụng thể truyền là các gen đánh dấu chuẩn hoặc các gen đánh dáu nhờ đó ta có thể dễ dàng nhận biết được sự có mặt của các AND tái tổ hợp trong tế bào các gen đánh dấu chuẩn có thể là các gen kháng kháng sinh
(1) Tạo giống lúa có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống bông có gen kháng sâu hại.
(4) Tạo cừu có khả năng sản sinh prôtêin người trong sữa.
Có bao nhiêu thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen?
a. 2
b. 1
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Trong thành tựu trên, các thành tựu 1, 3, 4 là những thành tựu của tạo giống nhờ công nghệ gen
2 là thành tựu của phương pháp gây đột biến
→ Có 3 thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen
a. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza.
b. enzim tháo xoắn và restrictaza.
c. ADN pôlimeraza và ligaza.
d. restrictaza và ligaza.
Câu trả lời của bạn
Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là restrictaza và ligaza.
(1) Tạo vectơ chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xôma cừu.
(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen có chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Nuôi cấy tế bào xôma cừu trong môi trường nhân tạo.
(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân để tạo phôi.
(5) Chuyển phôi vào tử cung để sinh ra cừu chuyển gen.
A. 1→ 2→ 3→4→ 5 B. 1→3→2→4→7→5
C. 1→4→2→3→5 D. 1→3→4→2→5
Câu trả lời của bạn
Các bước để tạo cừu biến đổi gen sản xuất prôtêin người trong sữa là:
(1) Tạo vectơ chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xôma cừu.
(3) Nuôi cấy tế bào xôma cừu trong môi trường nhân tạo.
(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen có chứa ADN tái tổ hợp.
(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân để tạo phôi.
(5) Chuyển phôi vào tử cung để sinh ra cừu chuyển gen
a. tính phổ biến.
b. tính đặc hiệu.
c. tính thoái hóa.
d. bộ ba kết thúc.
Câu trả lời của bạn
Tính phổ biến có nghĩa là các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền nên có thể chuyển gen từ tế bào của loài này sang tế bào của loài khác
1. tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
2. chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.
3. nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành
A. 1, 3 ,2, 4, 5.
B. 3, 2, 1, 4, 5.
C. 1, 2, 3, 4, 5.
D. 2, 1, 3, 4, 5.
Câu trả lời của bạn
Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:
- tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
- nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
- chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.
- lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
- chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.
a. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào.
b. Các gen tiền ung thư là các dạng biến thể của các gen bình thường.
c. Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.
d. Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thực là các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào
a.Tính đặc trưng
b. Tính phổ biến
c. Tính thoái hóa
d. Tính đặc hiệu
Câu trả lời của bạn
Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin và mã di truyền có tính phổ biến.
(1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(2) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
a. (3) và (4).
b. (1) và (2).
c. (1) và (3).
d. (2) và (4).
Câu trả lời của bạn
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: Tạo giống dâu tằm tứ bội và tạo giống dưa hấu đa bội.
(l) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
a. (1) → (3) → (4) → (2).
b. (3) → (4) → (2) → (1).
c. (2) → (3) → (4) → (2).
d. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu trả lời của bạn
Các bước tạo động vật chuyển gen:
B1: Lấy trứng ra khỏi con vật.
B2: Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
B3: Tiêm gen cần chuyển vào hợp từ và hợp tử phát triển thành phôi.
B4: Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
a. Hoạt động nông nghiệp được cho là có tác động lớn đến chu trình nitơ
b. Việc chặt phá rừng đầu nguồn nước làm tăng nồng độ trong các con kênh dẫn nước vào đầu nguồn.
c. Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng giới hạn sản lượng sơ cấp của tất cả các hệ sinh thái biển.
d. Nguồn sắt cung cấp cho đại dương chủ yếu là từ bụi được gió thổi từ đất liền ra.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Câu A: Hoạt động nông nghiêp tác động mạnh mẽ đến việc quay vòng của nitơ liên quan đến thu hoạch sản phẩm và cung cấp nguồn nito cho HST qua phân bón ⟹ ĐÚNG.
Câu B: Khi rừng đầu nguồn bị chặt phá thì lượng NO3- trong đất sẽ bị dư thừa do không được cây hấp thụ. Keo đất là keo âm do đó sẽ không giữ được NO3-và do đó khi có lũ hoặc hoặc dòng nước chảy mạnh thì NO3-sẽ theo dòng suối đi đến các dòng chảy ⟹ ĐÚNG.
Câu C: Sản lượng sơ cấp của các HST trên biển phụ thuộc nhiều vào các nguyên tố dinh dưỡng, trong đó bao gồm có N, P, Fe,… chứ không phải chỉ có N ⟹ SAI.
Câu D: ĐÚNG.
a. Cấy gen lành vào bệnh nhân bị bệnh di truyền
b. Sử dụng vi khuẩn này để sản xuất hàng loại mARN từ gen
c. So sánh ADN tìm thấy trên hiện trường gây án với mARN của kẻ tình nghi
d. Sử dụng bi khuẩn như nhà máy sản xuất prôtêin.
Câu trả lời của bạn
Nhà di truyền hoặc gắn gen người vào plasmit của vi khuẩn để sử dụng bi khuẩn như nhà máy sản xuất prôtêin.
1. Gây nhiễm nấm gây bệnh trên các củ khoai tây được thu thập từ nhiều vùng khác nhau.
2. Lấy tế bào của củ khoai tây không nhiễm bệnh nuôi trồng trong môi trường nuôi cấy.
3. Chọn, tách riêng những củ khoai tây không bị nhiễm bệnh.
4. Kích thích các tế bào soma phát triển thành cây khoai tây trong ống nghiệm.
5. Đưa các cây trong ống nghiệm ra trồng ở vườn ươm.
Thứ tự các thao tác cần thực hiện để tạo giống khoai tây sạch bệnh, có khả năng kháng nấm là:
a. 1->3->2->4->5
b. 1->2->3->4>5
c. 3->1->2->4->5
d. 3->2->1->4->5
Câu trả lời của bạn
Thứ tự các thao tác cần thực hiện để tạo giống khoai tây sạch bệnh, có khả năng kháng nấm là:
- Gây nhiễm nấm gây bệnh trên các củ khoai tây được thu thập từ nhiều vùng khác nhau.
- Chọn, tách riêng những củ khoai tây không bị nhiễm bệnh.
- Lấy tế bào của củ khoai tây không nhiễm bệnh nuôi trồng trong môi trường nuôi cấy.
- Kích thích các tế bào soma phát triển thành cây khoai tây trong ống nghiệm.
- Đưa các cây trong ống nghiệm ra trồng ở vườn ươm.
1. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của con người;
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường;
3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia;
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;
5. Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;
6. Tạo ra giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (6).
C. (1), (3), (5), (6).
D. (1), (3), (5).
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
Các thành tựu do ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen là:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của con người.
(3) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa protein của người.
(1) Lấy nhân của loài này và tế bào chất của loài khác cho dung hợp.
(2) Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
(3) Lấy hợp tử đã thụ tinh và cắt thành nhiều hợp tử rồi cấy vào tử cung cho các động vật cùng loài.
(4) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(5) Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lại hữu tính.
(6) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu trả lời của bạn
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo 3 cách sau:
- Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen. Sinh vật có được gen của loài khác bằng cách này được gọi là sinh vật chuyển gen.
- Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen. 1 gen nào đó của sinh vật có thể được làm biến đổi cho nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn (ví dụ, tạo ra nhiều hoocmon sinh - trưởng hơn bình thường) hoặc làm cho nó biểu hiện 1 cách khác thường (ví dụ biểu hiện ở những mô mà bình thường nó không được biểu hiện).
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt1 gen nào đó trong hệ gen. 1 gen không mong muốn nào đó của sinh vật được loại bỏ hoặc làm bất hoạt, ví dụ cà chua biến đổi gen có gen làm chín quả bất hoạt, vì thế quả cà chua có thể được vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng.
Các phương pháp (2), (4), (6) đúng
1. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
2. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
3. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
4. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận
a. 4
b. 2
c. 3
d. 1
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
1. sai, nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ không thể tự nhân lên trong tế bào nhận.
2. sai, không có plasmit, tế bào nhận vẫn phân chia bình thường.
3. sai, plasmit không đưa gen cần chuyển vào vùng nhân tế bào nhận.
1. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
2. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
3. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
4. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
Tổ hợp trả lời đúng là:
a. I, III, IV, II
b. I, II, III, IV
c. II, I, III, IV
d. II, I, IV, III.
Câu trả lời của bạn
Trình tự trong kỹ thuật cấy gen:
1. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
2. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
3. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
4. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *