Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính, di truyền liên kết với giới tính: gen trên nhiễm sắc thể X, gen trên nhiễm sắc thể Y, ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính, di truyền ngoài nhân
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST
Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
Phép lai thuận: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng | Phép lai nghịch: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng |
Bước 1 : Qui ước gen
Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng
3/1 → Kiểu gen : XA Xa x XAY
1/1 → Kiểu gen : XA Xa x Xa Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới )
Xa Xa x XA Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY )
Bước 4 : Xác định kiểu gen của P hoặc F1 và tính tần số hoán vị gen
Xác định kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F1)
Xác định kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F1)
Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp
Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả này
Màu sắc lông là tính trạng liên kết với giới tính và giới ♂ là giới đồng giao tử. Chúng ta thấy có sự khác biệt về kiểu hình giữa giới ♂ và giới ♀ cho thấy có sự liên kết với giới tính. Vì tất cả các cá thể của mỗi giới giống nhau về kiểu hình nên bố mẹ không thể là dị hợp tử. Ta lập phép lai theo cách thông thường (A: xanh; a: vàng):
XAXA (xanh) x XaY (vàng)
XAXa, XAY (tất cả xanh)
Trong trường hợp này thì cả chim trống và chim mái đều có màu xanh, vì chim ♀ con là XAXa và chim ♂ con là XAY. Kết quả này không phù hợp với kết quả thực tiễn. Do vậy có thể có sai lầm khi chúng ta đã cho rằng giới ♀ là giới đồng giao tử. Vì giới ♂ là giới đồng giao tử nên phép lai bây giờ sẽ là
ZAW (♀ xanh) x ZaZa (♂ vàng)
ZaW (♀ vàng) : ZAZA (♂ xanh)
Ở 1 giống gà, các gen XĐ lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST X. Tính trạng sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu đc đời con bộ lông sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ phép lai trên với nhau và thu được 594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố mẹ và con cái thế hệ thứ 1 và 2?
Quy ước
A sọc vằn > a lông trắng.Gà trống có KG XX, gà mái có KG XY.
Gà trống sọc vằn có KG XAXA hoặc XAXa
Gà mái lông trắng có KG XaY
F1 thu đc toàn bộ gà có lông sọc vằn → Ptc
P : XAXA x XaY
XA Xa,Y
F1: XAXa : XAY
F1 x F1 : XAXa x XAY
GF1: XA,Xa XA,Y
F2: XAXA : XAXa : XaY : XAY
Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ:
Ruồi cái: 75% thân xám, mắt đỏ: 25% thân đen,mắt đỏ
Ruồi đực: 37,5% thân xám, mắt đỏ: 37,5% thân xám, mắt trắng :12,5% thân đen, mắt đỏ:12,5% thân đen, mắt trắng
Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết kiểu gen của F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng?
Mặt khác ở F2: thân xám: thân đen = 3/4: 1/4 ⇒ tuân theo quy luật phân li, trội hoàn toàn.
Quy ước alen A: xám; alen a: đen
Xét tính trạng màu mắt: Ở F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3:1, tính trạng mắt trắng chỉ có ở giới đực ⇒ tính trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST giới tính X ⇒ tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính (trội hoàn toàn)⇒ tỉ lệ phân li ở F2: 1/2 ♀mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ :1/4 ♂ mắt trắng
Quy ước alen B: mắt đỏ; alen b: mắt trắng
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 54 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 54 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 32 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 39 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 41 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 42 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 43 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 47 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 48 trang 36 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ?
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen \( AaBbX_c^DX_E^d \) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử \( abX_c^d \) được tạo ra từ cơ thể này là:
Cho phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \), thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
Ở một loài động vật, alen quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \) thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiểm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một locut có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về locut trên trong quần thể là:
Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?
Bệnh mù màu đỏ xanh lục ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST X quy định. Một phụ nữ có em trai bị mù màu lấy 1 người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra được 1 người con trai thì xác suất để người con trai đó bị mù màu là bao nhiêu. Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh.
Làm thế nào để nhận biết được bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST giới tính X hay do gen NST thường quy định?
Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân quy định?
Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch mà khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế xác định giới tính kiểu XX - XY) thì kết luận nào được rút ra ở dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X.
B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.
Di truyền liên kết giới tính được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?
Ở người, gen M quy định mắt bình thường, gem m quy định mù màu (đỏ và lục).
Mẹ (1) và bố (2) đều bình thường, sinh được một trai (3) mù màu và một gái (4) bình thường. Người con gái lớn lên và lấy chồng (5) bị mù màu, sinh được một con gái (6) bình thường và một con gái (7) mù màu.
Xác định kiểu gen của 7 người trong gia đình đó?
Khi lai gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn được F1 có tỉ lệ 1 trống lông vằn : 1 mái lông không vằn.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
b) Khi cho gà F1 giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen chi phối.
Bệnh máu khó đông ở người được di truyền như một tính trạng lặn liên kết với NST X. Một người đàn ông bị bệnh máu khó đông lấy một người phụ nữ bình thường. Họ sinh ra những người con trai và gái bình thường. Những người con này lớn lên lại kết hôn với những người không bị bệnh, ở đời cháu có thể phát hiện được người mắc bệnh hay không? Khả năng xuất hiện những đứa trẻ trai và gái bị bệnh trong gia đình này như thế nào?
Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
C. Bố di truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
Phương pháp lai nào giúp xác định một gen nằm trên NST thường hay NST giới tính?
A. Phân tích kết quả lai nhờ thống kê xác suất.
B. Hoán đổi vị trí của các cá thể bô mẹ trong các thí nghiệm lai.
C. Lai phân tích.
D. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ.
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là
A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. chỉ biểu hiện ở con đực.
D. được di truyền ở giới dị giao tử.
Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất.
C. Di truyền qua NST do gen trong nhân quy định.
D. Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự di truyền
Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do
A. đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
B. đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp.
C. đột biến bạch tạng do gen trong ti thể.
D. đột biến bạch tạng do gen trong plasmit của vi khuẩn cộng sinh
Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 100% con trai bị bệnh. B. 50% con trai bị bệnh.
C. 25% con trai bị bệnh. D. 12,5% con trai bị bệnh.
Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào?
A. 50% ruồi cái mắt trắng.
B. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
C. 100% ruồi đực mắt trắng.
D. 50% ruồi đực mắt trắng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
Câu trả lời của bạn
Chọn C. như gen trên NST thường.
Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền :
Câu trả lời của bạn
A. liên kết với giới tính
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên \(\left(X^m\right)\). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận \(X^m\) từ :
Câu trả lời của bạn
D. mẹ
Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp
.
Nhập vào các lựa chọn, chèn vào kí tự '#' sau phương án đúng (nếu có). Ấn chuột vào mỗi ô, nhấn Enter để thêm ô, Delete để xóa ô.
Câu trả lời của bạn
C. xét nghiệm ADN
Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
Câu trả lời của bạn
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ
Cấu trúc mang và truyền đạt thông tin di truyền là
Câu trả lời của bạn
B. ADN là nơi mang, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền trong tế bào của cơ thể sống.
Ý nghĩa của di truyền liên kết?
Câu trả lời của bạn
Di truyền liên kết chia làm 2 loại là hoàn toàn và không hoàn toàn.
Ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn:
- Nhiều nhóm gen quý cùng nằm trên NST thì di truyền cùng nhau tạo nên nhóm tính trạng tốt giúp cho sự ổn định loài.
- Trong công nghiệp chọn giống, chuyển các gen có lợi cùng trên 1 NST để tạo được các giống như mong muốn.
Ý nghĩa của di truyền liên kết không hoàn toàn:
- Tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại tạo thành nhóm gen liên kết mới -> Rất có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
- Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể -> thiết lập bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống (giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm) và nghiên cứu khoa học.
Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường , một con trai mù màu và một con trai bị bệnh máu khó đông . Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào ? Cho biết gen h gây bệnh máu khó đông và gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường là H và M .
A. Bố XmH Y , mẹ XMh Xmh
B. Bố Xmh Y , mẹ XmH Xmh hoặc XMh XmH
C. Bố XMH Y , mẹ XMH XMH .
D. Bố XMH Y , mẹ XMH Xmh hoặc XMh XmH
Câu trả lời của bạn
Một cặp vợ chồng bình thường sinh được:
- Một con trai bình thường: XMHY
- Một con trai mù màu: XmHY
- Một con trai bị bệnh máu khó đông: XMhY
Như vậy người mẹ phải tạo ra được các giao tử : XMH, XmH, XMh.
Chỉ có phương án D và trường hợp mẹ phải xảy ra hoán vị gen thì mới phù hợp.
cơ chế phát sinhh các bệnh di truyền giới tinh là gì?
Câu trả lời của bạn
- Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.
- Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo.
+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.
+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.
Một số bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST X: mù màu, máu khó đông...
vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là: A. ADN thẳng B. ADN vòng C. protein D. ARN ngoài nhân
Câu trả lời của bạn
vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là:
A. ADN thẳng
B. ADN vòng
C. protein
D. ARN ngoài nhân
gen ở tb chất tồn tại đơn alen hay 2 alen như nhân ak,
vd A hay Aa
Câu trả lời của bạn
là Aa vì mình nghĩ theo quy luật menden thì 1 tình trạng do 1 cặp alen quy định và chắn chắn cũng đúng với sinh vật nhân sơ, nên gen ở tb chất chắn chắn là các cặp alen.
để rõ hơn thì gen ở tb chất (ti thể , lạp thể hay plasmid )có đặc điểm:
- tồn tại ở dạng ADN dạng vòng ( ở sinh vật nhân thực là dạng thẳng)
-số lg gen ít hơn so với trong tb chất
- có thể di truyền và đột biến đc.
Chúng ta nên làm gì để ngăn chặn tác hại của Dioxin nói riêng và các chất diệt cỏ, thuốc trừ sâu nói chung ?
Câu trả lời của bạn
Biện pháp :
- Hạn chế việc lạm dụng nhiều chất diệt cỏ, thuốc trừ sâu
- Cẩn thận, kĩ lưỡng khi tiếp xúc với các thuốc diệt cỏ, trừ sâu..
- Không kết hôn với người bị nhiễm dioxin
- Không nên lại gần hay sinh sống ở vùng còn để lại chất dioxin....
Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y.
Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau
Câu trả lời của bạn
-Số kiểu gen trong quần thể là:((2*3)/2)+2=5
-Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là:3*2=6
Phân biệt gen trong nhân và gen trong tế bào chất?cách nhận biết tính trạng do gen trong nhân trên NST thường quy định?
Câu trả lời của bạn
Phân biệt gen trong nhân và gen trong tế bào chất?
Trả lời:
1/ Giống nhau:
- Đều có khả năng nhân đôi, sao mã và điều khiển giải mã tổng hợp Prôtêin.
- Đều có thể bị đột biến và di truyền cho thế hệ sau.
2/ Khác nhau:
Gen trong nhân | Gen trong tế bào chất |
- Nằm trên ADN của NST | - Nằm trên ADN trong ti thể, lạp thể, plasmit của vi khuẩn.. |
- ADN có dạng thẳng và có các cặp alen | - ADN có dạng vòng, không chứa gen alen. |
- Di truyền theo quy luật chặt chẽ do NST bố mẹ phân bố đều trong hợp tử. | - Di truyền không theo quy luật chặt chẽ vì khi phân bào tế bào chất không chia đều cho 2 tế bào con chính xác. |
- Lượng ADN trong nhân nhiều hơn | - Lượng ADN trong tế bào chất ít hơn |
- Bố mẹ có vai trò ngang nhau trong sự di truyền tính trạng của con | - Bố mẹ có vai trò không ngang nhau. Con phát triển tính trạng theo dòng mẹ. |
Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:
A. 25%. B. 50% C. 75%. D. 12,5%.
Câu trả lời của bạn
Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên NST X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu.
Tính xác suất để đứa con tiếp theo là con trai bị bệnh mù màu?
Câu trả lời của bạn
Người chồng bình thường có kiểu gen XM Y
Vợ có bố bình thường nhưng em trai bị mù màu có tỉ lệ kiểu gen 1/2XMXm:1/2XMXm
Cặp vợ chồng này sinh ra con mù màu khi vợ có kiểu gen XMXm
XS để cặp vợ chồng này sinh con bị mù màu là : 1/2×1/4=1/8
Ở một loài động vật, xét hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Mỗi gen gồm hai alen và quy định một tính trạng. Alen trội là trội hoàn toàn, nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một giới với tần số bất kì. Cho hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen giao phối với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B đúng.
Vì nếu có xảy ra trao đổi chéo ở một giới thì bố hoặc mẹ sẽ cho 4 loại giao tử còn mẹ hoặc bố sẽ tạo ra 2 loại giao tử. Tạo ra 8 kiểu tổ hợp.
Số loại kiểu hình thu được là 3. Như vậy có 2 phép lai xảy ra như sau:
AB/ab x Ab/aB
Ab/aB x Ab/aB
Với 2 phép lai trên thì bên bố hoặc mẹ cho 2 loại giao tử, mỗi giao tử sẽ luôn có 1 alen trội, như vậy sẽ không xuất hiện kiểu hình lặn hoàn toàn về 2 tính trạng.
Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh lấy vợ có nhóm máu B và sinh được người con có nhóm máu A, người em lấy vợ có nhóm máu O và sinh con đầu có nhóm máu O. Tính xác suất để cặp vợ chồng I sinh 3 người con nhưng chỉ thuộc 2 nhóm máu khác nhau là: Đáp án: A.9/16 B.1/8 C.3/4 D.3/8
Câu trả lời của bạn
B.1/8
Người anh lấy vợ có nhóm máu B và sinh được người con có nhóm máu A chứng tỏ trong gen nhóm máu của người anh có chứa alen IA.
Người em lấy vợ có nhóm máu O và sinh con đầu có nhóm máu O chứng tỏ trong gen nhóm máu của người em có chứa alen IO.
Mà nhóm máu của hai anh em sinh cùng trứng thì giống nhau. Vậy nhóm máu của anh em này là IAIO.
Con của người anh có nhóm máu A mà vợ anh ta lại có nhóm máu B trong khi anh ta là nhóm máu A, vậy người vợ có kiểu gen là IBIO.
(P) AO* BO
(F1) 1/4 AB: 1/4A: 1/4 B: 1/4 O
Vì đứa con đầu tiên là A nên sẽ có 3 cách chọn 2 nhóm máu của 3 người con.
Giả sử mình chọn nhóm máu B thì sẽ có 3 cách đó là (A,A,B; A,B,A;A,B,B) suy ra tỉ lệ sẽ là 3*3*(1/4)^2=9/16.
Bạn nào tính giúp mình với !!!!!!!!!!!!!!!!!
Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂ mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂ mắt đỏ, đuôi dài.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là:
A. 0,09.
B. 0,045.
C. 0,18.
D. 0,0225.
Câu trả lời của bạn
A
A
Ở ruồi giấm; tính trạng màu bụng do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái bụng đen thuần chủng lai với con đực bụng trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn bụng đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực bụng trắng : 1 con cái bụng đen : 1 con cái bụng trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con bụng trắng ở F2 số con đực chiếm tỉ lệ:
A. \(\frac{5}{7}\)
B. \(\frac{2}{3}\)
C. \(\frac{1}{3}\)
D. \(\frac{3}{5}\)
P: cái đen x đực trắng
F1: 100% đen
Đực F1 x cái đồng hợp lặn
Fa: 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
Do Fa có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau
⇒ Có gen nằm trên NST giới tính
Do Fa có 4 tổ hợp lai
⇒ Ruồi đực F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
⇒ Ruồi đực F1: AaXBY
Fa: AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXbXb
Như vậy, A-B- qui định đen, A-bb = aaB- = aabb qui định trắng
F1: AaXBY x AaXBXb
Tỉ lệ bụng đen F2: 0,75 x 0,75 = 0,5625
⇒ Tỉ lệ bụng trắng F2 = 0,4375
Tỉ lệ con đực bụng đen F2: 0,75 x 0,25 = 0,1875
⇒ Tỉ lệ con đực bụng trắng F2: 0,3125
Vậy trong số các con bụng trắng, số con đực là 0,3125 : 0,4375 = 5/7
help meeeeeeeeeee..............
Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được bao nhiêu:
- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng
- Giới đực : 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng
Nếu đem con đực F1 lai phân tích thì ở thế hệ con, tỉ lệ con cái mắt đỏ sẽ là?
Với những dạng này chẳng cần làm gì khác ngoài viết sơ đồ lai lập luận là tính ra nha b.
P: cái trắng x đực đỏ
F1: 100% đỏ
F1 ngẫu phối
F2
Có F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới khác nhau
⇒ Tính trạng di truyền liên kết giới tính
Mà F2 có 16 tổ hợp lai = 4 x 4
⇒ F1 cho 4 tổ hợp giao tử ⇒ F1 dị hợp hai cặp gen.
⇒ Vì F1 đồng hình tính trạng màu sắc mắt nằm trên 2 NST khác nhau 1 cặp gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính, 1 nằm trên NST thường
P: aaXbXb x AAXBYB
⇒ F1: AaXbYB x AaXBXb
♂ F1 lai phân tích:
Đực F1 lai phân tích: AaXbYB x aaXbXb
Cá thể cái màu mắt đỏ có kiểu gen: A- XBX- = 1 x 0 = 0
Đề thi ĐH ak bạn? Mình thấy quen quen ^^
Xét tính trạng mắt đỏ:
P: đực mắt đỏ x cái mắt đỏ
F1: Cái: 50% đỏ
Đực: 25% đỏ : 25% trắng
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau ó gen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
⇒ Cái P dị hợp: XAXa. mà cái P mang kiểu hình mắt đỏ
⇒ A mắt đỏ >> a mắt trắng
Xét tính trạng kiểu đuôi
P: đực đuôi ngắn × cái đuôi ngắn
F1: cái 50% đuôi ngắn
Đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau ⇔ gen qui định tính trạng chiều dài đuôi nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
⇒ Cái P dị hợp: XBXb. Mà cái P mang kiểu hình đuôi ngắn
⇒ B đuôi ngắn >> b đuôi dài
Xét cả 2 tính trạng
P: \(X_{B}^{A}Y \times XX\ (Aa,Bd)\)
F1: đực: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂ mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂ mắt đỏ, đuôi dài
Do giới đực dị giao tử, di truyền chéo
⇒ Tỉ lệ kiểu hình F1 ⇔ Tỉ lệ giao tử ruồi cái P cho
⇒ Ruồi cái P cho giao tử: \(X_{B}^{A} = X_{b}^{a} = 40\%,\ X_{b}^{A} = X_{B}^{a} = 10\%\)
Vậy ruồi cái P: \(X_{B}^{A} = X_{b}^{a}\) và tần số hoán vị gen f = 20%
Vậy F1:
Cái: \(20\% X_{B}^{A}X_{B}^{A} : 20\%X_{B}^{A}X_{b}^{a} : 5\%X_{B}^{A}X_{b}^{A} : 5\%X_{B}^{A}X_{B}^{a}\)
Đực: \(20\% X_{B}^{A}Y : 20\%X_{b}^{a}Y : 5\%X_{b}^{A}Y : 5\%X_{B}^{a}Y\)
Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực, cái có KH mắt đỏ đuôi ngắn ở F1
Phép lai này có dạng: \(\left (\frac{2}{5}X_{B}^{A}X_{B}^{A} : \frac{2}{5}X_{B}^{A}X_{b}^{a} : \frac{1}{10}X_{B}^{A}X_{b}^{A} : \frac{1}{10}X_{B}^{A}X_{B}^{a} \right ) \times X_{B}^{A}Y\)
Xác xuất con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn \(X_{B}^{a}Y\)
\(\left ( \frac{2}{5} \times 0,1 + \frac{1}{10} \times 0,5 \right ) \times \frac{1}{2} = 0,045\)
Làm sao để nhận biết được gen nằm trên NST thường hay NST giới tính hay gen ngoài nhân ạ? Ví dụ ở bài này thì Nhận biết ntn a?
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. nằm trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. nằm trong tế bào chất (ngoài nhân).
C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu trả lời của bạn
C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
A. nằm trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
A
C
Tĩnh tâm mà làm bạn ak đừng vội ^^
A- sai vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma ( sinh dưỡng)
B- sai NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường →hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính
C- Đúng
D- sai vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY
Bạn xem lại đặc điểm kết quả phép lai của các dạng đó và tự kết luận nhé, ví dụ:
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới → gen nằm trên NST giới tính
Tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này biểu hiện ở XY dễ dàng hơn ở XX.
→Gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *