Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: liên kết gen, thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, giải thích kết quả phép lai thuận, sơ đồ lai, hoán vị gen, thí nghiệm của Morgan và hiện tượng hoán vị gen, giải thích- cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen, sơ đồ lai, ý nghĩa của liên kết gen và hoán vị gen
Phép lai xét sự di truyền của các cặp tính trạng : màu thân và độ dài cánh ⇒ phép lai hai cặp tính trạng
Số loại kiêu hình xuất hiện ở F 2 : 2 kiểu hình
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng màu thân : Thân xám : Thân đen = 1 : 1
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng kích thước cánh : 1 cánh dài : 1 cánh cụt
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung : 1 xám, dài : 1 đen, cụt
⇒ Kết quả phân tích F2 cho thấy màu sắc thân và chiều dài cánh không tuân theo quy lutaaj phân li động lập của Men den
⇒ Kết quả lai phân tích của Mooc gan giống với kết quả lai phân tích một cặp tính trạng
Đời F1 cho kết quả 100% ruồi thân xám, cánh dài ⇒ thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội hơn so với cánh ngắn.
P thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản
⇒ F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu lai phân tích thì sẽ cho tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1
nhưng F2 cho tỉ lệ 1 : 1 ⇒ F1 chỉ tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
⇒ Hai cặp gen cùng nằm trên 1 NST
Quy ước: A : thân xám > a : thân đen
B : cánh dài > b : cánh cụt
P tc: ♀ \(\frac{AB}{AB}\) x ♂ \(\frac{ab}{ab}\)
GP : AB ab
F1: \(\frac{AB}{ab}\) 100% thân xám, cánh dài
Lai phân tích thuận
Fb: ♂ \(\frac{AB}{ab}\) x ♀ \(\frac{ab}{ab}\)
GFb: AB , ab ab
F2: \(\frac{AB}{ab}\) : \(\frac{ab}{ab}\) (50% TX, CD) : (50% TĐ, CC)
Các gen quy định các tính trạng khác nhau (màu thân, dạng cánh) cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau
Kết quả lai phân tích 4 kiểu hình với tỉ lệ khác nhau, khác với tỉ lệ LKG (1:1) và PLĐL (1:1:1:1)
Quy ước
A : thân xám > a : thân đen
B : cánh dài > b : cánh cụt
Ptc : ♀ \(\frac{AB}{AB}\) x ♂ \(\frac{ab}{ab}\)
F1 : \(\frac{AB}{ab}\) (100% TX, CD)
Pa : ♀ \(\frac{AB}{ab}\) x ♂ \(\frac{ab}{ab}\)
Fa : \(\frac{AB}{ab}\) : \(\frac{ab}{ab}\)
(41, 5% TX, CD) (41, 5% TĐ, CC)
\(\frac{Ab}{ab}\) : \(\frac{aB}{ab}\)
(8, 5% TX, CC) (8, 5% TĐ, CD)
Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen
Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau:
66% cây quả tròn, ngọt
9% cây quả tròn, chua
9% cây quả bầu dục, ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Quy ước :
A – quả tròn > a bầu dục
B – quả ngọt > b quả chua
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình
Tỉ lệ kiểu phân li kiểu hình ở đời con là : 33 : 3 : 2 : 2
⇒ các gen nằm trên cùng một NST và có hiện tượng hoán vị gen
Kiểu hình lặn có kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) = 16% = 0.4 ab x 0.4 ab
⇒ ab phải là giao tử liên kết ⇒ f = 100% - 40% x 2 = 20%
Ở loài ruồi giấm đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng đời F1 chỉ xuất hiện loại kiểu hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu hình sau:
564 con thân xám, cánh dài
164 con thân đen, cánh cụt
36 con thân xám, cánh cụt
36 con thân đen, cánh dài
Xác định tần số hoán vị gen?
Ở loài ruồi giấm hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái không xảy ra ở ruồi đực.
Đời F2 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thân đen, cánh ngắn
\(\frac{ab}{ab}\) = 20.5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab
⇒ Loại giao tử ♀ ab = 41% > 25% đây là giao tử liên kết
⇒ f = 100% - (41% x 2) = 18%.
Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp, chín muộn (đồng hợp lặn) Fa thu được 35% cây thân cao, chín sớm : 35% cây thân thấp, chín muộn : 15% cây thân cao, chín muộn : 15% cây thân thấp, chín sớm. Xác định quy luật di truyền các gen nói trên?
Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình,
Tỷ lệ phân li kiểu hình là 35 : 35 : 15 :15
⇒ Tỷ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1 => các gen không phân li độc lập với nhau
⇒ Vậy hai cặp gen quy định tính trạng di truyền theo hoán vị gen
Cho phép lai P: \(\frac{AB}{ab}\times \frac{ab}{ab}\) (tần số hoán vị gen là 30%). Các cơ thể lai mang hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ?
Ta có A > a ; B > b
Xét phép lai : \(\frac{AB}{ab}\times \frac{ab}{ab}\) có \(\frac{AB}{ab}\) , f = 30% cho các giao tử : AB = ab = 35%; Ab = aB = 15%
\(\frac{ab}{ab}\) chỉ tạo ra một loại giao tử ab
Vậy các cơ thể lai mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ : \(\frac{ab}{ab}\) = 0,35(ab) x 1 (ab)= 0,35 = 35%
Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau
1. (AB / ab)
2. (Ab / aB)
3. (AbD / aBd)
1. Kiểu gen (AB / ab) : 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/2
2. Kiểu gen (Ab / aB) : 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/2
3. Kiểu gen (AbD / aBd) : 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/2
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
P( Aa, Bb) cây cao chín sớm x (aa, bb) cây thấp, chín muộn
F1 : 41 % cây cao, chín sớm
41% cây cao, chín muộn
9 % cây thấp, chín muộn
9% cây thấp, chín sớm.
Phép lai chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?
Câu 4- Câu 10: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 11để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 49 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 49 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 49 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 49 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 58 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 58 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 58 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 31 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 33 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 34 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 36 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 37 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 38 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 40 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 45 trang 36 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
P( Aa, Bb) cây cao chín sớm x (aa, bb) cây thấp, chín muộn
F1 : 41 % cây cao, chín sớm
41% cây cao, chín muộn
9 % cây thấp, chín muộn
9% cây thấp, chín sớm.
Phép lai chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?
Cho bố, mẹ có kiểu gen AB//ab x Ab//ab. Xảy ra hoán vị gen, số kiểu tổ hợp giao tử là:
Tỷ lệ các loại giao tử nào sau đây đúng
Lai phân tích ruồi giấm cái mình xám cánh dài thì thế hệ lai thu được 0.41 mình xám cánh dài: 0,41 mình đen cánh cụt: 0.09 mình xám cánh cụt: 0.09 mình đen cánh dài. Tần số hoán vị gen là:
Cách thí nghiệm của Morgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính nào
Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
Làm thế nào có thể phát hiện được 2 gen nào đó liên kết hay phân li độc lập?
Có thể dùng những phép lai nào để xác định khoảng cách giữa 2 gen trên NST? Phép lai nào hay được dùng hơn? Vì sao?
Ruồi giấm có 4 cặp NST. Vậy ta có thể phát hiện được tối đa là bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Làm thế nào có thể chứng minh được 2 gen có khoảng cách bằng 50 cM lại cùng nằm trên một NST?
Giải thích cơ sở tế bào học của hoán vị gen. Vì sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Khi lai thuận và nghịch hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 3 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.
a. Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. Để thế hệ sau có tỉ lệ 1 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt trơn, không tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không tua cuốn thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng nêu trên.
Cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt giao phối với nhau được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó, cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 0,705 thân xám, cánh dài: 0,205 thân đen, cánh cụt: 0,045 thân xám, cánh cụt: 0,045 thân đen, cánh dài
a. Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Cho con đực thân đen, cánh cụt và con cái thân xám, cánh dài ở F2 giao phối với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào để xác định được con cái F2 dị hợp tử về 2 cặp gen.
Làm thế nào để biết 2 gen liên kết với nhau?
A. Kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen cho tỉ lệ phân li
B. Kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen cho tỉ lệ phân li 1 : 1 thì 2 gen liên kết hoàn toàn.
C. Kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau.
D. Kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp cho một loại kiểu hình duy nhất.
Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A. \( \frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \).
B. \( \frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}} \).
C. \( \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \).
D. \( \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}} \).
Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây?
A. Đột biến chuyển đoạn NST.
B. Dùng tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2.
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?
A. Không lớn hơn 50%.
B. Càng gần tâm động, tần số hoán vị càng lớn.
C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên NST.
Đặc điểm nào dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen?
A. Làm tăng các biến dị tổ hợp.
B. Duy trì các nhóm gen quý.
C. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D. Tỉ lệ các gen xảy ra hoán vị là rất lớn.
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai (\( \frac{{ABD}}{{abd}} \)) X (\( \frac{{ABD}}{{abd}} \)) sẽ có kết quả giống như kết quả của
A. tương tác gen.
B. gen đa hiệu
C. lai hai tính trạng.
D. lai một tính trạng.
Căn cứ vào tần số hoán vị gen, người ta có thể xác định được điều nào sau đây?
A. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một lôcut.
B. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một NST.
C. Vị trí và khoảng cách tuyệt đối giữa các gen trên cùng một NST.
D. Vị trí tương đối và kích thước của các gen trên cùng một NST.
Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Liên kết gen.
B. Phân li độc lập.
C. Hoán vị gen.
D. Tương tác gen.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A bí ngô.
B cà chua.
C đậu Hà Lan.
D ruồi giấm.
Câu trả lời của bạn
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là ruồi giấm
Chọn D
Câu trả lời của bạn
- Di truyền liên kết gen là hiện tượng các gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng.
- Còn hiện tượng các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau là trường hợp phân li độc lập.
Câu trả lời của bạn
Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là các gen không alen có cùng nằm trên một NST vì vậy liên kết chặt chẽ nên cùng phân li và tổ hợp với nhau trong giảm phân và thụ tinh, đưa đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định.
Câu trả lời của bạn
Trong hiện tượng liên kết gen, các gen liên kết chặt chẽ với nhau nên làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp và đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý
Câu trả lời của bạn
Do các gen không alen cùng nằm trên 1 NST thì tạo thành 1 nhóm gen liên kết nên số nhóm gen liên kết của mỗi loài đúng bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó
Câu trả lời của bạn
2n = 8 => n = 4. Do số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó nên số nhóm gen liên kết bằng n = 4
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn là làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp, do có 1 số tính trạng nhất định luôn biểu hiện cùng nhau.
Câu trả lời của bạn
Kết quả F2 trong phép lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản không phải lúc nào cũng giống như trong phép lai một tính của Menđen:
- Phép lai hai tính trạng trong liên kết gen: | - Phép lai 1 tính của Menđen: |
P: \(\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}\) | P: AA x aa |
F1: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) | F1: Aa x Aa |
F2: \(1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\) | → F2: 1AA : 2Aa : 1aa |
Kết quả: 1 : 2 :1 | Kết quả: 3 : 1 |
B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen
Câu trả lời của bạn
Về hiện tượng liên kết gen:
- Nguyên nhân: số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên trên 1 NST phải mang nhiều gen
- Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
Việc xác định tần số hoán vị gen giúp xác lập trình tự và khoảng cách các gen trên NST, từ đó lập bản đồ gen
Chọn D
Câu trả lời của bạn
Kì đầu của giảm phân I: NST co ngắn và có xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao chéo giữa các crômatit của các cặp NST tương đồng.
Câu trả lời của bạn
Ở ruồi giấm và bướm tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới:
- Ở ruồi giấm chỉ xảy ra ở con cái
- Ở bướm tằm chỉ xảy ra ở con đực
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{A{\rm{b}}}}{{Ab}}\)
C. \(\frac{{A{\rm{a}}}}{{{\rm{bb}}}}\)
D. \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)
Câu trả lời của bạn
2 alen khác nhau của 1 gen thì không cùng nằm trên 1 NST. Kiểu gen viết sai là bb
Chọn C
Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết ràng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\) ×♂\(\frac{{ab}}{{ab}}\)
(2). Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
(3). Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40.
(4). Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.
Câu trả lời của bạn
Ở ruồi giấm đực không có HVG
Đây là phép lai phân tích, ở đời con tỷ lệ xám,dài \(\frac{{AB}}{{ab}} = 0,075 \to \) AB♀ = 0,075 <0,25 → Là giao tử hoán vị.
Kiểu gen của P là: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 15\% \leftrightarrow \left( {0,425Ab:0,425{\rm{a}}B:0,075{\rm{A}}B:0,075ab} \right) \times ab\)
Xét các phát biểu :
(1) sai
(2) sai
(3) đúng, tỷ lệ \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,075 = \frac{3}{{40}}\)
(4) sai, ruồi đực thân xám cánh dài đem lai phân tích : \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to \frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{ab}}{{ab}}\) : 2 loại kiểu hình
Câu trả lời của bạn
Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp vì liên kết gen hoàn toàn làm số loại giao tử sinh ra ít đi do 2 gen luôn đi cùng với nhau nên số giao tử tạo ra sẽ ít hơn so với biến dị tổ hợp.
Câu trả lời của bạn
Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}\) XDX d × \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY
Về kiểu hình: % \(\frac{{ab}}{{ab}}\) dd = 0,04375 = %\(\frac{{ab}}{{ab}}\) x %dd
Xét cặp NST giới tính: XDX d x XDY → F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
Tỷ lệ kiểu hình: 3D- : 1dd → %dd = %XdY = 0,25
→ %\(\frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,04375}}{{0,25}}\) = 0,175 = %ab (cái) x %ab (đực)
Xét cặp NST thường: Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái
Con đực cho %ab = %AB = 0,5
→%ab (cái) =\(\frac{{1 - f}}{2}\)= 0,35 → Tần số hoán vị gen f = 1- 0,35 × 2 = 0,3 = 30%
Gen D nằm trên NST giới tính X là trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Phép lai \({X^D}{X^d}\) x \({X^D}Y\) cho kiểu hình thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15 %.Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY
Về kiểu hình: %\(\frac{{ab}}{{ab}}\) D- = 0,3 = % \(\frac{{ab}}{{ab}}\) x %D-
Xét cặp NST giới tính: XDXd x XDY → F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
Tỷ lệ kiểu hình: 3D- : 1dd → %D- = 0,75
→\(\frac{{ab}}{{ab}}\) % = \(\frac{{0,15}}{{0,75}}\) = 0,2 = %ab (đực) x %ab (cái)
Xét cặp NST thường: Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái
Con đực \(\frac{{AB}}{{ab}}\) cho %ab = %AB = 0,5 →%ab (cái) = 0,2 : 0,5 = 0,4
%ab > 0.25 → con cái có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
Tỷ lệ giao tử Ab và aB lần lượt là Ab = aB = 0.1
Tần số hoán vị gen là 0.1 + 0.1 = 0.2 = 20%
Câu trả lời của bạn
Aa x Aa → F1: 1AA : 2Aa : 1aa → 3A- : 1aa = 0,75A- : 0,25aa
Bb x bb → F1: 1Bb : 1bb → 0,5B- : 0,5bb
Xét :\(\frac{{DH}}{{dh}} \times \frac{{Dh}}{{dH}}\)
Kiểu gen \(\frac{{DH}}{{dh}}\) cho giao tử dh là giao tử liên kết: %dh = 0,5 – 0,3/2 = 0,35
Kiểu gen \(\frac{{Dh}}{{dH}}\) cho giao tử hoán vị dh: %dh = 0,3/2 = 0,15
→%\(\frac{{dh}}{{dh}}\) = %dh (đực) x %dh (cái) = 0,35 x 0,15 = 0,0525
Do cả 2 bên P đều dị hợp 2 cặp: %D-H- = 0,5 + %\(\frac{{dh}}{{dh}}\) = 0,5525
Vậy tỷ lệ A-B-D-H- ở đời con là: 0,75 x 0,5 x 0,5525 = 0,2072 = 20,72%
Câu trả lời của bạn
Hoán vị gen là trường hợp hai alen cùng cặp đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi xảy ra trao đổi đoạn NST ở kì đầu của giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST kép tương đồng, khi một đoạn NST của mỗi NST kép đứt ra ở các vị trí tương úng nhau trên NST rồi hoán vị đổi chỗ cho nhau thì người ta gọi đấy là hoán vị gen
Câu trả lời của bạn
Do A-B- - aabb = 70% - 20% = 50% ; A-bb = aaB- = 25% - aa,bb = 5%
=> phép lai là 2 cây dị hợp tử thụ phấn
TH1 : hoán vị xảy ra ở cả 2 bên
- 2 bên bố mẹ giống hệt nhau về kiểu gen => tỉ lệ giao tử ab = \(\sqrt {0,2} \) =0,4472…. => loại
- 2 bên bố mẹ khác nhau : AB/ab x Ab/aB. Đặt x = f/2 (x<0,25) => ab/ab = x*(0,5-x) = 0,2 – phương trình vô nghiệm
TH2 : hoán vị gen xảy ra ở một trong 2 bên
Do đời con xuất hiện KH ab/ab nên chắc chắn bên P liên kết gen phải có kiểu gen AB/ab
Vậy bên còn lại cho giao tử ab = 0,2 :0,5 = 0,4 >0,25
=> ab là giao tử mang gen liên kết
=> f = 20%
Phép lai là : AB/ab x AB/ab, hoán vị xảy ra một bên với tần số 20%
Câu trả lời của bạn
Bản đồ gen là sự phân bố, trật tự của các gen trên cùng một NST
⇒ Việc lập bản đồ gen dựa vào kết quả : tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *