Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính, di truyền liên kết với giới tính: gen trên nhiễm sắc thể X, gen trên nhiễm sắc thể Y, ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính, di truyền ngoài nhân
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST
Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
Phép lai thuận: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng | Phép lai nghịch: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng |
Bước 1 : Qui ước gen
Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng
3/1 → Kiểu gen : XA Xa x XAY
1/1 → Kiểu gen : XA Xa x Xa Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới )
Xa Xa x XA Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY )
Bước 4 : Xác định kiểu gen của P hoặc F1 và tính tần số hoán vị gen
Xác định kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F1)
Xác định kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F1)
Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp
Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả này
Màu sắc lông là tính trạng liên kết với giới tính và giới ♂ là giới đồng giao tử. Chúng ta thấy có sự khác biệt về kiểu hình giữa giới ♂ và giới ♀ cho thấy có sự liên kết với giới tính. Vì tất cả các cá thể của mỗi giới giống nhau về kiểu hình nên bố mẹ không thể là dị hợp tử. Ta lập phép lai theo cách thông thường (A: xanh; a: vàng):
XAXA (xanh) x XaY (vàng)
XAXa, XAY (tất cả xanh)
Trong trường hợp này thì cả chim trống và chim mái đều có màu xanh, vì chim ♀ con là XAXa và chim ♂ con là XAY. Kết quả này không phù hợp với kết quả thực tiễn. Do vậy có thể có sai lầm khi chúng ta đã cho rằng giới ♀ là giới đồng giao tử. Vì giới ♂ là giới đồng giao tử nên phép lai bây giờ sẽ là
ZAW (♀ xanh) x ZaZa (♂ vàng)
ZaW (♀ vàng) : ZAZA (♂ xanh)
Ở 1 giống gà, các gen XĐ lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST X. Tính trạng sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu đc đời con bộ lông sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ phép lai trên với nhau và thu được 594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố mẹ và con cái thế hệ thứ 1 và 2?
Quy ước
A sọc vằn > a lông trắng.Gà trống có KG XX, gà mái có KG XY.
Gà trống sọc vằn có KG XAXA hoặc XAXa
Gà mái lông trắng có KG XaY
F1 thu đc toàn bộ gà có lông sọc vằn → Ptc
P : XAXA x XaY
XA Xa,Y
F1: XAXa : XAY
F1 x F1 : XAXa x XAY
GF1: XA,Xa XA,Y
F2: XAXA : XAXa : XaY : XAY
Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ:
Ruồi cái: 75% thân xám, mắt đỏ: 25% thân đen,mắt đỏ
Ruồi đực: 37,5% thân xám, mắt đỏ: 37,5% thân xám, mắt trắng :12,5% thân đen, mắt đỏ:12,5% thân đen, mắt trắng
Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết kiểu gen của F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng?
Mặt khác ở F2: thân xám: thân đen = 3/4: 1/4 ⇒ tuân theo quy luật phân li, trội hoàn toàn.
Quy ước alen A: xám; alen a: đen
Xét tính trạng màu mắt: Ở F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3:1, tính trạng mắt trắng chỉ có ở giới đực ⇒ tính trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST giới tính X ⇒ tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính (trội hoàn toàn)⇒ tỉ lệ phân li ở F2: 1/2 ♀mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ :1/4 ♂ mắt trắng
Quy ước alen B: mắt đỏ; alen b: mắt trắng
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 54 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 54 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 32 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 39 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 41 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 42 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 43 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 47 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 48 trang 36 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ?
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?
Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen \( AaBbX_c^DX_E^d \) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử \( abX_c^d \) được tạo ra từ cơ thể này là:
Cho phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \), thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
Ở một loài động vật, alen quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: \( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^d}Y \) thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiểm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một locut có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về locut trên trong quần thể là:
Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?
Bệnh mù màu đỏ xanh lục ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST X quy định. Một phụ nữ có em trai bị mù màu lấy 1 người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra được 1 người con trai thì xác suất để người con trai đó bị mù màu là bao nhiêu. Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh.
Làm thế nào để nhận biết được bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST giới tính X hay do gen NST thường quy định?
Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân quy định?
Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch mà khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế xác định giới tính kiểu XX - XY) thì kết luận nào được rút ra ở dưới đây là đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X.
B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.
Di truyền liên kết giới tính được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?
Ở người, gen M quy định mắt bình thường, gem m quy định mù màu (đỏ và lục).
Mẹ (1) và bố (2) đều bình thường, sinh được một trai (3) mù màu và một gái (4) bình thường. Người con gái lớn lên và lấy chồng (5) bị mù màu, sinh được một con gái (6) bình thường và một con gái (7) mù màu.
Xác định kiểu gen của 7 người trong gia đình đó?
Khi lai gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn được F1 có tỉ lệ 1 trống lông vằn : 1 mái lông không vằn.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
b) Khi cho gà F1 giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen chi phối.
Bệnh máu khó đông ở người được di truyền như một tính trạng lặn liên kết với NST X. Một người đàn ông bị bệnh máu khó đông lấy một người phụ nữ bình thường. Họ sinh ra những người con trai và gái bình thường. Những người con này lớn lên lại kết hôn với những người không bị bệnh, ở đời cháu có thể phát hiện được người mắc bệnh hay không? Khả năng xuất hiện những đứa trẻ trai và gái bị bệnh trong gia đình này như thế nào?
Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
C. Bố di truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
Phương pháp lai nào giúp xác định một gen nằm trên NST thường hay NST giới tính?
A. Phân tích kết quả lai nhờ thống kê xác suất.
B. Hoán đổi vị trí của các cá thể bô mẹ trong các thí nghiệm lai.
C. Lai phân tích.
D. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ.
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là
A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. chỉ biểu hiện ở con đực.
D. được di truyền ở giới dị giao tử.
Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất.
C. Di truyền qua NST do gen trong nhân quy định.
D. Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự di truyền
Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do
A. đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
B. đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp.
C. đột biến bạch tạng do gen trong ti thể.
D. đột biến bạch tạng do gen trong plasmit của vi khuẩn cộng sinh
Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 100% con trai bị bệnh. B. 50% con trai bị bệnh.
C. 25% con trai bị bệnh. D. 12,5% con trai bị bệnh.
Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào?
A. 50% ruồi cái mắt trắng.
B. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
C. 100% ruồi đực mắt trắng.
D. 50% ruồi đực mắt trắng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
12,5%.
50%.
6,25%.
25%.
Câu trả lời của bạn
Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh, con đầu lòng sẽ có kiểu gen XaY sẽ nhận 1Xa từ mẹ, Y từ bố → Mẹ bình thường có kiểu gen dị hợp
P: XAXa x XAY
→ F 1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
Do mỗi lần sinh là một xác suất độc lập nhau nên xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ hai là: 1/4 = 25% → Đáp án D
(1) Hội chứng Claiphento. (2) Bệnh máu khó đông.
(3) Bệnh mù màu. (4) Tật dính ngón tay 2 và 3.
(5)Hội chứng 3X. (6)Hội chứng Tocno.
(7) Bệnh ung thư máu.
Có mấy trường hợp chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ?
a. 6
b. 2
c. 4
d. 3
Câu trả lời của bạn
Bệnh chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ là những bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y, không có alen trên X hoặc hội chứng Claiphento
Trong các bệnh trên, các bệnh 1, 4 chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ
Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 4% người nhóm máu O, 21% người nhóm máu B còn lại là người nhóm máu A và AB Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu A có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này là:
a. 54%.
b. 20%.
c. 40%.
d. 25%.
Câu trả lời của bạn
Ta có tỉ lệ nhóm máu O ( IOIO) = 0.04 => tần số alen Io = 0.2
Gọi tần số alen B là b, tần số alen A là a.
Tỉ lệ nhóm máu B = IOIB + IBIB = 2.B.0.2 + b2 = 0.21 => b = 0.3
=> a = 0.5
=> Tỉ lệ người nhóm máu A có KG dị hợp IAIO = 2×0.5×0.2 = 0.2
Cho biết không phát sinh đột biến mới; bệnh P dược quy định bởi một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi alen lặn của một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tỉnh X và người số (7) mang alen gây bệnh P. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Cặp (10) và (11) sinh con trai bị cả bệnh P và Q với xác suất là 3/150.
II. Người số (11) chắc chắn dị hợp tử về cả hai cặp gen.
III. Cặp (10) và (11) sinh con trai chi bị bệnh P với xác suất là 9/160.
IV. Người số (10) có thể mang alen lặn.
a. 4
b. 3
c. 2
d. 1
Câu trả lời của bạn
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh P, Q → hai bệnh do gen lặn gây nên
Quy ước gen:
A- không bị bệnh P;a – bị bệnh P
B – Không bị bệnh Q, b – bị bệnh Q
Xét bên người chồng (10)
Người 6 có anh trai (5) bị bệnh P → Bố mẹ (1),(2) dị hợp có kiểu gen Aa → người (6) có kiểu gen 1AA:2Aa
Người (7) dị hợp tử Aa
→ Người (6) × (7): (1AA:2Aa) × Aa → (10) : 2AA:3Aa
Người (10) có kiểu gen (2AA:3Aa)XBY --> IV đúng
Xét bên người vợ (11) có
- Người mẹ (8) nhận Xb của ông ngoại (4) nên có kiểu gen XBXb , người bố (9) không bị bệnh Q → người (11) có kiểu gen XBXB : XBXb
- Người bố (9) bị bệnh P nên người (11) có kiểu gen Aa
→ kiểu gen của người (11): Aa(XBXB : XBXb)
Xét các phát biểu:
I. xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai bị 2 bệnh
- bệnh P: XS sinh con bị bệnh là \(\frac{3}{5}\times \frac{1}{4}=\frac{3}{20} \)
- bệnh Q: Xs sinh con trai bị bệnh là \(\frac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}}\times \frac{1}{4}=\frac{1}{8} \)
→ XS cần tính là 3/160 → I sai
II. sai vì (11) có thể mang KG AaXBXB
III đúng vì
xác suất con bị bệnh P là 3/20
XS sinh con trai không bị bệnh Q là: \(\frac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}\times \frac{1}{2}+\frac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}}\times \frac{1}{4}=\frac{3}{8}\)
=> Xác suất (10) và (11) sinh con trai chỉ bị bệnh P là 9/160
A. XaYA
B. Aa
C. XAYA
D. XAY
Câu trả lời của bạn
Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Kiểu gen viết đúng là XAY
a. Hổ, báo, mèo rừng.
b. Gà, bồ câu, bướm.
c. Trâu, bò, hươu.
d. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Câu trả lời của bạn
Những loài thuộc họ chim, bướm có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY
Những loài thú có cặp NST giới tính ở giới đực là XY và giới cái là XX
a. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
b. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
c. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
d. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
Câu trả lời của bạn
A sai vì nhiễm sắc thể giới tính ngoài các gen quy định tính trạng thường còn có các gen quy định tính trạng giới tính
B sai vì ở gà, chim, bướm, hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY phát triển thành cơ thể cái.
C đúng
D sai vì ở mối tế bào đều có các cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính
- Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.
- Lai nghịch :P:♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
a. 25% lá xanh : 75% lá đốm.
b. 100% lá xanh.
c. 100% lá đốm.
d. 75% lá xanh : 25% lá đốm.
Câu trả lời của bạn
- Dựa vào kết quả của 2 phép lai (lai thuận và lai nghịch), ta thấy đời con luôn có kiểu hình giống với kiểu hình của mẹ. --> Tính trạng di truyền theo dòng mẹ, gen nằm trong tế bào chất quy định.
- Vì tính trạng di truyền theo dòng mẹ, cho nên khi lấy cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì ở F2 sẽ có 100% lá xanh.
a. không phân chia đều cho các tế bào con.
b. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
c. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
d. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là không phân chia đều cho các tế bào con.
I. F2 xuất hiện 12 kiểu gen
II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/16
III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/16
IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu trả lời của bạn
+ Con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt trắng → tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới → có hiện tượng gen qui định màu mắt liên kết với giới tính, gen nằm trên X và Y không có đoạn tương đồng.
+ Con đực F1 lai phân tích đời con thu được tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ → Phép lai phân tích về 1 tính trạng cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1, số tổ hợp = 3 + 1 = 4, ta có thể phân tích 4 = 4x1. Chứng tỏ con đực F1 lai phân tích phải cho 4 loại giao tử, và dị hợp 2 cặp gen.
→ Tính trạng màu mắt tuân theo qui luật tương tác gen theo kiểu bổ sung, hai cặp gen tương tác kiểu 9:7, một cặp nằm trên NST thường, 1 cặp nằm trên NST giới tính.
+ Qui ước: Aa và Bb là 2 cặp gen tương tác. Trong tương tác bổ sung kiểu 9:7 vai trò của A và B là như nhau nên ta có thể coi Aa nằm trên NST thường và Bb nằm trên NST giới tính. Sự tương tác như sau:
A–B– : mắt màu đỏ
\(A - bb,\,\,aaB - ,\,\,aabb\): mắt màu trắng
+ Ta có phép lai P như sau:
P: \(AA{X^B}{X^B} \times aa{X^b}Y\)
F1: \(1\,\,Aa{X^B}{X^b}:\,\,1\,\,Aa{X^B}Y\)
\({F_1} \times {F_1}:\,\,Aa{X^B}{X^b} \times Aa{X^B}Y\)
F2: \((1\,\,AA:2\,\,Aa:1\,\,aa)(1\,\,{X^B}{X^B}:1\,\,{X^B}{X^b}:1\,\,{X^B}Y:1\,\,{X^b}Y)\)
+ F2 xuất hiện 12 kiểu gen → Ý I đúng
+ F2: cá thể đực mắt trắng \(= A - {X^b}Y + aa{X^B}Y + aa{X^b}Y = 3/4 \times 1/4 + 1/4 \times 1/4 + 1/4 \times 1/4 = 5/16 \to \)Ý II đúng
+ F2: cá thể cái mắt trắng thuần chủng \(= aa{X^B}{X^B} = 1/4 \times 1/4 = 1/16 \to \) Ý III sai
+ F2: trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
\(= AA{X^B}{X^b} + Aa{X^B}{X^B} + Aa{X^B}{X^b} = 1/4 \times 1/4 + 2/4 \times 1/4 + 2/4 \times 1/4 = 5/16.\)
Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong 1 gia đình người bố có mắt nhìn màu bình thường, mẹ bị mù màu, sinh người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của 2 người con trai này lần lượt là:
A. XAXaY, XaY B. XAXAY, XaY C. XaY, XAY D. XAXAY, XaXaY
Câu trả lời của bạn
Mẹ giảm phân bình thường luôn cho Xa, nên người con không bị mù màu có thể nhận XAYcủa bố.
Người con không bị bệnh có thể có kiểu gen XAXaY
Người con bị bệnh có kiểu gen: XaY.
a. Lưới nội chất.
b. Ti thể và lục lạp.
c. Ti thể.
d. Lục lạp.
Câu trả lời của bạn
Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở ti thể và lục lạp thực hiện, do gen chỉ phân bố ở các bào quan này. Lưới nội chất chỉ có chứa riboxom chứ không chứa ADN.
a. Ở gà: XX - trồng, XY - mái.
b. Ở ruồi giấm: XX - đực, XY - cái.
c. Ở lợn: XX - cái, XY - đực.
d. Ở người: XX - nữ, XY - nam.
Câu trả lời của bạn
Ở ruồi giấm, cặp NST giống với ở thú, đều là cặp XX: cái, XY: ruồi đực
a. \(X^AX^a x X^aY\)
b. \(X^AX^a x X^AY\)
c. \(X^AX^A x X^aY\)
d. \(X^aX^a x X^aY\)
Câu trả lời của bạn
Phép lai A cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và cái đều là 1 : 1
Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 1:1, ở giới cái là 100% trội
Phép lai C cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% trội
Phép lai D cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% lặn
a. có cùng kiểu gen.
b. có kiểu hình khác nhau.
c. có kiểu hình giống nhau.
d. có kiểu gen khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật ta cần phải tạo ra một loạt các con vật có cùng một kiểu gen rồi cho chúng sống ở các môi trường khác nhau. Việc tạo ra các con vật có cùng kiểu gen có thể được tiến hành bằng cách nhân bản vô tính hoặc chia một phôi thành nhiều phôi nhỏ rồi cho vào tử cung của các con mẹ khác nhau để tạo ra các con con.
A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.
B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
Câu trả lời của bạn
Các tế bào kháng thuốc được tách nhân → sự di truyền của chúng không phụ thuộc vào sự di truyền của gen trong nhân, nên tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *