Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: mối quan hệ giữa gen và tính trạng, sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường, mức phản ứng của kiểu gen.
Giống → kỹ thuật → năng suất
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?
Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 13để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 58 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 68 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 68 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 72 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 72 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 25 SBT Sinh học 12
Bài tập 51 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 52 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 53 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 54 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 55 trang 38 SBT Sinh học 12
Bài tập 57 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 58 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 56 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 59 trang 39 SBT Sinh học 12
Bài tập 60 trang 39 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?
Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
Nguyên nhân của thường biến là do
Nhận định nào dưới đây không đúng?
Nhận định nào dưới đây không đúng?
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào
Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình?
Thế nào là mức phản ứng của một kiểu gen?
Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật ta cần phải làm gì?
Nói: Cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng "má lúm đồng tiền" có chính xác không? Nếu cần thì phải sửa lại câu nói này như thế nào?
Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lại không cho hạt. Giả sử rằng công ti giống đã cung cấp hạt giống thứ thiệt đúng tiêu chuẩn. Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngô không cho hạt trong trường hợp trên?
Nêu những điểm khác nhau giữa di truyền ngoài NST và di truyền NST.
Có thể giải thích hiện tượng lá lốm đốm các màu ở một số thực vật như thế nào? Việc nghiên cứu di truyền tế bào chất có giá trị thực tiễn gì?
Nêu những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến. Làm thế nào để biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến?
Vận dụng khái niệm "mức phản ứng" để phân tích vai trò của giống và kĩ thuật sản xuất trong việc tăng năng suất vật nuôi và cây trồng.
1. Người ta đã cắt một cây thành nhiều đoạn, mỗi đoạn được đem trồng vào nơi có điều kiện chiếu sáng khác nhau. Các đoạn này đã phát triển thành các cây trưởng thành khác nhau về kích thước và số cụm hoa.
a) Các cây này có kiểu gen giống nhau hay khác nhau? Giải thích.
b) Liệu có lí do để xác định rằng điều kiện chiếu sáng đã làm biến đổi kiểu gen của các cây này hay không? Giải thích.
c) Hãy xác định những nguyên nhân khác có thể của biến đổi này.
2. Cây đã mọc lên những cụm hoa màu xanh đẹp. Từ cây này đã cắt đoạn đem trồng vào những vườn khác và cụm hoa đầu tiên được tạo ra lại có màu hồng. Cây tiếp tục mọc hoa màu hồng trong một số vụ, khi cắt các đoạn cây này đem trồng trở lại vào vườn ban đầu thì chúng lại mọc ra những cụm hoa xanh.
a) Đây có phải là đột biến không? Giải thích.
b) Trong điều kiện ánh sáng tiếp tục như vậy, bạn có cho rằng nó là nguyên nhân của biến đổi này hay không?
Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.
B. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen
C. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường.
Tính chất của thường biến là gì?
A. Định hướng, di truyền.
B. Đột ngột, không di truyền
C. Đồng loạt, định hướng, không di truyền.
D. Đồng loạt, không di truyền
Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Đo lường được bằng các kĩ thuật thông thường.
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Nhận biết được bằng quan sát thông thường.
Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định.
B. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
C. tính trạng có mức phản ứng rộng.
D. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
Mức phản ứng là gì?
A. Là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau.
B. Là giới hạn phản ứng của cùng một kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.
Phát biểu nào sau đây không đúng với khái niệm về mức phản ứng?
A. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
B. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen và cho chúng sinh trưởng, phát triển trong những điều kiện môi trường khác nhau.
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
D. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra những cá thể đa dạng về kiểu gen và cho chúng sinh trưởng, phát triển trong cùng một điều kiện môi trường.
Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
B. Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên
D. Giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường.
Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm về kiểu hình?
A. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
D. Kiểu hình khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giống tốt, kĩ thuật sản xuất tốt, năng suất không cao.
B. Ở vật nuôi và cây trồng, năng suất là kết quả tác động tổng hợp của giống và kĩ thuật.
C. Kĩ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể của giống.
D. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng.
Yếu tố “giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với yếu tố nào sau đây?
A. Môi trường. B. Kiểu gen.
C. Kiểu hình. D. Năng suất.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Mức phản ứng càng rộng, sinh vật càng dễ thích nghi với môi trường.
b. Mức phản ứng không phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường.
c. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
d. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
Câu trả lời của bạn
* Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên được di truyền.
* Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
* Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Trong các phát biểu trên, B sai vì mức phản ứng do kiểu gen quy định, nó phục thuộc vào kiểu gen và môi trường
a. 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
b. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
c. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
d. 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu trả lời của bạn
phép lai AaBb x AaBB = (Aa x Aa)(Bb x BB)
+ Aa x Aa đời con cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
+ Bb x BB đời con cho 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình
→ phép lai AaBb x AaBB đời con cho 3.2 = 6 loại kiểu gen, 2.1 = 2 loại kiểu hình
a. cà chua.
b. cải củ.
c. ruồi giấm.
d. đậu Hà Lan.
Câu trả lời của bạn
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là đậu Hà Lan.
a. đột biến.
b. tính trạng.
c. mức phản ứng.
d. biến dị.
Câu trả lời của bạn
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.
a. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng.
b. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng.
c. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
d. 16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa vàng : 36% cây hoa trắng.
Câu trả lời của bạn
Xét quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1
Quần thể cân bằng khi x.z = \({{\left( \frac{y}{2} \right)}^{2}} \)
Trong các quần thể trên, chỉ có D cân bằng vì 16%.36% = \({{\left( \frac{48%}{2} \right)}^{2}}\)
(1) Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cành hoa trắng.
(2) Cây bàng rụng lá về mùa đông, đến mùa xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(3) Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
(4) Một số loài thú ở xứ lạnh có bộ lông dày, màu trắng vào mùa đông; mùa hè có bộ lông thưa, màu vàng hoặc xám.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Trong các ví dụ trên:
Các ví dụ 1, 3 nói về hiện tượng đột biến gen
Các ví dụ 2, 4 nói về thường biến
a. hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.
b. tập hợp các kiểu hình khác nhau tương ứng với các môi trường khác nhau.
c. hiện tượng kiểu hình của một cơ thể không thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.
d. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT.
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
A. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
B. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
D. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
Câu trả lời của bạn
A sai vì thường biến là những biến dị xuất hiện do trong quá trình phát triển của cơ thể để thích ứng với môi trường, những biến dị này không di truyền được, không được xem là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
A. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
C. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
D. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng các gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
Câu trả lời của bạn
A sai vì mỗi kiểu gen có một mức phản ứng khác nhau. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng khác nhau.
B đúng
C sai. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
D sai vì kiểu gen dị hợp sẽ có sự phân tính ở thế hệ sau nên không thể xác định được mức phản ứng
a. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
b. Có thể có lợi, hại hoặc trung tính.
c. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
d. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu trả lời của bạn
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen.
– Tính chất: là loại biến đổi đồng loạt ,theo hướng xác định , không liên quan với những biến đổi trong kiểu gen nên không di truyền.
- Ý nghĩa: Thường biến giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
→ A đúng
B sai vì thường biến có lợi thường biến phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường
C sai vì thường biến không liên quan đến kiểu gen nên không di truyền được cho đời sau
a. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường.
b. Mức phản ứng là tập hợp các kiếu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
c. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
d. Trong một giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
Câu trả lời của bạn
A đúng.
B đúng.
C sai, ở loài sinh sản vô tính con có kiểu gen hoàn toàn giống mẹ, do đó cá thể con có mức phản ứng giống mẹ.
D đúng, trong một giống thuần chủng các cá thể có cùng kiểu gen (ví dụ: giống thuần chủng AA
hoặc giống thuần chủng aa) nên các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
(1) Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
(2) Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
(3) Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
(4) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện MT khác nhau.
(5) Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
(1) Sai. Vì tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
(3) Sai. Vì loài sinh sản vô tính, các cá thể con có kiểu gen giống của mẹ. Mà mức phản do kiểu gen quy định nên các cá thể có mức phản ứng giống mẹ.
a. Ngô
b. Lúa
c. Lợn.
d. Sắn.
Câu trả lời của bạn
Muốn xác định được mức phản ứng thì phải tạo được kiểu gen giống nhau. Sắn (khoai mì) là thực vật sinh sản sinh dưỡng nên dễ tạo kiểu gen đồng nhất.
a. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng có mức phản ứng giống với cá thể mẹ.
b. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
c. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau.
d. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu trả lời của bạn
A đúng. Vì sinh sản sinh dưỡng tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, do đó có mức phản ứng giống nhau.
B sai. Vì tính trạng số lượng dễ bị thay đổi trước các tác động của môi trường nên thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng chất lượng.
C đúng. Vì các cá thể thuộc cùng một giống thì có kiểu gen giống nhau.
D đúng.
Các hiện tượng sau đây:
(1) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(3) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(4) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng phù hợp thì có thể hạn chế tác động của bệnh ở trẻ.
(5) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen.
(1) Màu hoa cẩm tú cầu là thường biến. Do ảnh hưởng của độ pH của đất làm thay đổi màu sắc hoa cẩm tú cầu.
(2) Màu sắc cá thể của loài bọ ngựa không phải thường biến. Mà do kiểu gen quy định màu sắc thân.
(3) Lông của loài cáo Bắc cực là thường biến. Màu sắc lông loài cáo do ảnh hưởng của nhiệt độ tới biểu hiện màu sắc lông của cáo.
(4) Bệnh vừa phênikêtô niệu là rối loại chuyển hóa do thiếu enzyme nên dẫn đến thừa chất trước chuyển hóa và lại thiếu chất cần chuyển hóa thành, dẫn đến phải đào thải chất thừa qua đường niệu nhưng nếu như biết sớm người mắc bệnh thì ta có thể đặt chế độ ăn uống phù hợp cung cấp các acid amin để có thể tăng enzyme cần thiết và ăn kiêng phù hợp → đang mắc bệnh có thể trở về bình thường. → Thường biến.
(5) Không phải thường biến. Do kiểu gen quy định kiểu hình lá cây vạn niên thanh nên có nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
→ (1) (3) (4) là thường biến.
Hiện tượng sau đây:
(1) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng, giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(4) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
a. (1), (2), (3).
b. (1), (4).
c. (1), (3), (4).
d. (1), (2), (3), (4).
Câu trả lời của bạn
Các trường hợp (1), (4) là thường biến vì chúng là những kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau, được phát sinh trong đời sống cá thể. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh là biểu hiện của đột biến ở tế bào sinh dưỡng, không có sự thay đổi kiểu hình nên (1) không phải là thường biến.
Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng là do chúng có kiểu gen khác nhau và những đặc điểm giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Do đó, (3) không phải là thường biến.
(1) Bệnh phêninkêto niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
(2) Loài sâu đo có hình dạng cơ thể giống với một cành khô giúp sâu không bị các loài chim tiêu diệt.
(3) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất.
(4) Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng. Khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
Có 2 ví dụ là (1) và (3)
Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sống ở các môi trường khác nhau thì biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau.
Ví dụ (2) và (4) không phản ánh sự thay đổi kiểu hình nên không phải là mềm dẻo kiểu hình.
a. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
b. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
c. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên.
d. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn, màu xám.
Câu trả lời của bạn
Con bọ que có thân và các chi giống cái que là thích nghi kiểu gen
A. tác động của môi trường gân ra đột biến gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình của cơ thể.
B. tác động của môi trường dẫn đến điều hòa hoạt động của gen.
C. quá trình phân bào nguyên nhân, giảm phân và thụ tinh.
D. quá trình phát triển của cơ thể trải qua những giai đoạn phát triển sinh lí khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thì biểu hiện hình khác nhau. Cơ chế dẫn tới sự mềm dẻo kiểu hình là do tác động của môi trường dẫn đến điều hòa hoạt động của gen.
A. 3
B. 6
C. 4
D. 2
Câu trả lời của bạn
Số kiểu gen: 3x(3+1)/2=6
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *