DapAnHay xin gửi đến các em bài học này nhằm giúp các em tìm hiểu về sự đa dạng của giới động vật về số lượng loài, cá thể và môi trường sống. Qua đó có cách nhìn tổng quan về thế giới động vật xung quanh chúng ta và xây dựng ý thức bảo về vốn đa dạng động vật cho nhân loại. Mời các em tham khảo tại đây.
Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống
Hình 31.1. Bộ xương của châu chấu
Căn cứ vào xương cột sống, động vật được chia thành hai nhóm:
- Nhóm động vật chưa có xương cột sống được gọi là động vật không xương sống bao gồm: Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp.
- Nhóm động vật đã có xương cột sống được gọi là động vật có xương sống bao gồm: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thủ (Động vật có vú).
Tìm hiểu các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên
Ruột khoang là nhóm động vật đa bào bậc thấp, cơ thể hình trụ, Có nhiều tua miệng, đối xứng toả tròn, sống ở môi trường nước; đại diện: thuỷ tức, sứa, hải quỳ, san hô, ...
Hình 31.2a. Một số đại diện của nhóm Ruột khoang
Giun có hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), Cơ thể có đối xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi - lưng bụng, thường sống trong đất ẩm, môi trường nước hoặc trong cơ thể sinh vật; đại diện: sán bã trầu, sán lá gan, giun đũa, giun kim, giun đất, đĩa, rươi, ...
Hình 31.2b. Một số đại diện của nhóm Giun
Thân mềm có cơ thể mềm, không phân đốt thường có vỏ đá vôi bao bọc (hai mảnh vỏ hoặc vỏ xoắn ốc), xuất hiện điểm mắt. Thân mềm có số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước và môi trường sống; đại diện: trai, ốc, mực, hến, sò, ...
Hình 31.2c. Một số đại diện của nhóm Thân mềm
Chân khớp có cấu tạo cơ thể chia ba phần (đầu, ngực, bụng); Cơ quan di chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động. Chân khớp là nhóm có số lượng loài đa dạng nhất, phân bố khắp các dạng môi trường sống; đại diện: nhện, gián, bọ xít, ong, kiến, bướm, tôm, cua, ...
Hình 31.2. Một số đại diện của nhóm Chân khớp
Dựa vào đặc điểm hình dạng cơ thể, động vật không xương sống được chia thành một số nhóm như: Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp.
Tìm hiểu các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên
Cá là nhóm động vật thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây.
Đại diện: cá mè, cá chép, lươn, cá thu, cá hồi, cá đuối, cá mập, ...
Lưỡng cư là nhóm động vật ở cạn đầu tiên, da trần và luôn ẩm ướt, chân có màng bơi, một số lưỡng cư có đuôi (cá cóc) hoặc thiếu chấn (ếch giun) hoặc không có đuôi (ếch, cóc); đại diện: ếch đồng, cá cóc, nhái, ếch giun, ...
Bò sát là nhóm động vật thích nghi với đời sống ở cạn (trừ một số loài mở rộng môi trường sống xuống dưới nước như cá sấu, rắn nước, rùa biển), da khô và có vảy sừng; đại diện: rắn, thằn lằn, rùa, cá sấu, ...
Chim là nhóm động vật sống trên cạn, mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, đặc điểm cơ thể thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau; đại diện thuộc nhóm này có chim bay (chim bồ câu), chim chạy (đà điểu), chim bơi (chim cánh cụt), ...
Thú (Động vật có vú) là nhóm động vật có tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất, bộ lông mao bao phủ, răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. Phần lớn thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Nhóm thú sống đa dạng các loại môi trường khác nhau; đại diện: ngựa, thỏ, chuột, mèo, khỉ, ..
Tìm hiểu một số tác hại của động vật trong đời sống
Hình 31.4. Một số tác hại của động vật trong đời sống
Trong đời sống, động vật là tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh cho con người, thực vật và động vật khác; gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kinh tế địa phương, phá hoại mùa màng, công trình xây dựng, .
Bài 1: Hai bạn tranh cãi nhau về san hô. Một bạn nói san hô thuộc giới thực vật vì nó có thể nảy mầm tạo nên rất nhiều nhánh mà ta nhìn thấy như một vườn san hô. Bạn kia lại cho rằng san hô thuộc giới Động vật. Ý kiến của em là gì?
Hướng dẫn giải
- Phần lớn san hô đều có thể nảy mầm sinh trưởng. Những mầm này không thể tách khỏi cơ thể mẹ mà tạo thành một quần thể liên kết và sống chung có dạng hình nhánh cây, gây ra hiểu lầm san hô là thực vật, Thực tế san hộ là một loại động vật bậc thấp thuộc ngành Ruột khoang, thường dùng xúc tu quanh miệng để bắt mới. Tuy nhiên, 80% nhu cầu dinh dưỡng của san hỏ đến từ hoạt động quang hợp của loài tảo đơn bào cộng sinh với nó. Đây cũng là lí do mà một số người hiểu lắm san hô là một loài thực vật tự dưỡng có khả năng quang hợp.
Bài 2: Hãy kể tên một số động vật xung quanh em có giá trị trong thực tiễn.
Hướng dẫn giải
Chó: làm cảnh, nghiệp vụ;
Cá: làm cảnh, thức ăn;
Trâu, bỏ: cho sức kéo, lấy thịt...
Bài 3: Hãy thực hiện một cuộc khảo sát nhỏ điều tra về một số động vật gây hại cho nền kinh tế địa phương. Từ đó, cho biết cách phòng trừ những tác hại mà các động vật đó mang lại?
Hướng dẫn giải
Cách phòng trừ.
- Muỗi: diệt lăng quăng, bọ gậy; không để các vũng nước đọng lâu ngày; đậy nắp các dụng cụ chứa nước sinh hoạt;
- Mối, mọt: dùng các lớp phủ để bảo vệ bề mặt đồ dùng như: sơn tường, sơn gỗ, đánh veni bàn ghế gỗ, ...; sử dụng các dung dịch phun sương sinh học để diệt trừ mối, mọt;
- Chuột: vệ sinh môi trường xung quanh thoáng đãng, sạch sẽ để hạn chế nơi trú ngụ, sinh sản của chuột; dùng bẫy chuột, thuốc diệt chuột an toàn sinh học;.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 8 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Có thể đựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống?
Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?
Thuỷ tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 8 Bài 31để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu trang 140 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 1 mục 1 trang 140 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập mục 1 trang 140 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 2 mục 1 trang 140 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 3 mục 1 trang 140 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 4 mục 1 trang 140 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập 2 mục 1 trang 140 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 5 mục 1 trang 143 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 6 mục 1 trang 143 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 7 mục 1 trang 143 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập mục 1 trang 140 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập 4 trang 140 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 8 mục 2 trang 145 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 9 mục 2 trang 145 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập mục 2 trang 145 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 1 trang 147 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 147 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 147 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 147 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 31.1 trang 101 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 31.2 trang 101 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 31.3 trang 101 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 31.4 trang 101 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 31.5 trang 101 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 31.6 trang 101 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 31.7 trang 101 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 31.8 trang 102 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 31.9 trang 102 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 31.10 trang 102 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Có thể đựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống?
Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?
Thuỷ tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
Cá heo là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
Cá cóc là đại điện của nhóm động vật nào sau đây?
Động vật có xương sống bao gồm:
Thành phần cấu tạo chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là
Hình thức dinh dưỡng của động vật chủ yếu là
Giới Động vật được chia thành hai nhóm lớn là
Cơ thể đối xưng tỏa tròn, khoang cơ thể thông với bên ngoài lỗ mở ở phần trên gọi là miệng là đặc điểm của ngành
Giun tròn.
1. Thế giới động vật rất phong phú và đa dạng. Vậy làm thế nào để có thể phân loại được chúng?
2. Sơ đồ khóa lưỡng phân phân loại các nhóm thực vật đã được quan sát và phân loại trong bài thực hành.
Quan sát hình 31.1 và chỉ ra điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.
Em hãy kể tên một số đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống
Quan sát hình 31.2, em hãy kể tên các nhóm động vật không xương sống và xác định đặc điểm mỗi nhóm.
Để phân biệt các nhóm động vật không xương sống, em có thể dựa vào đặc điểm nào?
Xác định môi trường sống của các nhóm động vật không xương sống bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Nhận xét về sự đa dạng của các nhóm động vật không xương sống.
Quan sát hình 31.3, em hãy kể tên các nhóm động vật có xương sống. Xác định đặc điểm mỗi nhóm.
Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt nhóm động vật có xương sống.
Các nhóm động vật có xương sống phân bổ ở những môi trường nào?
Hãy kể tên các loài động vật tham gia vào "bản giao hưởng" đêm hè trên những cánh đồng làng quê ở nước ta.
Quan sát hình 31.4, nêu một số tác hại của động vật trong đời sống con người.
Quan sát hình 31.4, em hãy nêu con đường lây nhiễm bệnh dịch hạch ở người.
Địa phương em đã sử dụng biện pháp nào để phòng trừ động vật gây hại.
Cho hình ảnh đại diện một số động vật
a, Gọi tên các sinh vật trong hình
b, Vẽ sơ đồ phân chia các đại diện trên thành 2 nhóm, nhóm động vật có xương sống và động vật không có xương sống
Nối mỗi nhóm ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B
Em hãy nêu các biện pháp phòng chống giun kí sinh ở người?
Quan sát vòng đời phát triển của loài sâu bướm, em hãy thực hiện các lệnh sau:
a, Giai đoạn nào ảnh hưởng đến năng suát cây trồng.
b, Theo em nên dân sử dụng biện pháp phòng trừ sâu hại nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn sinh học. Cho ví dụ.
Có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống?
A. Bộ xương ngoài.
B. Lớp vỏ.
C. Xương cột sống.
D. Vỏ
Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?
A. Nhóm Cá.
B. Nhóm Chân khớp.
C. Nhóm Giun.
D. Nhóm Ruột khoang
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Cá heo thuộc nhóm thú.
Câu trả lời của bạn
Thuỷ tức là đại diện của nhóm động vật Ruột khoang.
1. Nhóm Cá.
2. Nhóm Chân khớp.
3. Nhóm Giun.
4. Nhóm Ruột khoang
Câu trả lời của bạn
Nhóm Chân khớp có số lượng loài lớn nhất
Câu trả lời của bạn
Dựa vào đặc điểm xương cột sống.
Câu trả lời của bạn
Chuột: vệ sinh môi trường xung quanh thoáng đãng, sạch sẽ để hạn chế nơi trú ngụ, sinh sản của chuột; dùng bẫy chuột, thuốc diệt chuột an toàn sinh học; …
Câu trả lời của bạn
Mối, mọt: dùng các lớp phủ để bảo vệ bề mặt đồ dùng như: Sơn tường, sơn gỗ, đánh vecni bàn ghế gỗ, ...; sử dụng các dung dịch phun sương sinh học để diệt trừ mối, mọt;
Câu trả lời của bạn
Muỗi: diệt lăng quăng, bọ gậy; không để các vũng nước đọng lâu ngày; đậy nắp các dụng cụ chứa nước sinh hoạt;
Câu trả lời của bạn
- Dược liệu: Cóc, tắc kè, rắn hổ mang, gấu,....
- Thức phẩm: Cá chép, cá mè, cá rô phi, gà, vịt, lợn,...
- Nông nghiệp: Trâu, bò, ong, giun đất, trùng quế, các loài thiên địch (bọ rùa, bọ xít, chuồn chuồn, bọ ngựa,...)
- Thú cưng: chó, mèo,...
Câu trả lời của bạn
Phần lớn san hô đều có thể nảy mầm sinh trưởng. Những mầm này không thể tách khỏi cơ thể mẹ mà tạo thành một quần thể liên kết và sống chung có dạng hình nhánh cây, gây ra hiểu lầm san hô là thực vật. Thực tế san hô là một loại động vật bậc thấp thuộc ngành Ruột khoang, thường dùng xúc tu quanh miệng để bắt mồi. Tuy nhiên, 80% nhu cầu dinh dưỡng của san hô đến từ hoạt động quang hợp của loài tảo đơn bào cộng sinh với nó. Đây cũng là lí do mà một số người hiểu lầm san hô là một loài thực vật tự dưỡng có khả năng quang hợp.
Câu trả lời của bạn
Động vật có xương sống bao gồm: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú.
Câu trả lời của bạn
Cá Cóc là đại diện của nhóm động vật Lưỡng cư.
(4) Gây hại cho cây trồng
(5) Bảo vệ an ninh
(6) Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh
Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người?
A. (1), (3), (5) C. (1), (2), (5)
B. (2), (4), (6) D. (3), (4), (6)
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
(3) là vai trò của động vật trong tự nhiên
(4) và (6) là tác hại của động vật
A. Cá mập B. Cá heo C. Cá chim D. Cá chuồn
Câu trả lời của bạn
B. Cá heo
Đáp án: B
Cá heo thở bằng phổi. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
A. Mối B. Rận C. Ốc sên D. Bọ chét
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Nguồn thức ăn của mối chủ yếu là các sản phẩm thực vật, trong đó thành phần quan trọng nhất là chất xơ (cellulose) nên sẽ đục ruỗng các sản phẩm có cấu tạo từ gỗ trong gia đình.
A. Đà điểu B. Chào mào C. Chim cánh cụt D. Đại bàng
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
- Đà điểu thuộc nhóm chim chạy
- Chào mào và đại bàng thuộc nhóm chim bay
A. Thú B. Chim C. Bò sát D. Cá
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Thú là nhóm động vật có tổ chức cơ thể cao nhất và hoàn thiện nhất trong giới động vật.
A. Ruột khoang C. Lưỡng cư
B. Chân khớp D. Bò sát
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Ngành Chân khớp có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái đất.
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
B. Ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp
C. Bò sát, lưỡng cư, chân khớp, ruột khoang
D. Thú, chim, ruột khoang, cá, giun
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Động vật không xương sống bao gồm các ngành ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp.
A. Chân khớp B. Giun đốt C. Lưỡng cư D. Cá
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Chân khớp có cấu tạo cơ thể chia ba phần, cơ quan di chuyển là chân, cánh; cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chittin, chân khớp động.
(2) Giun đất
(3) Ếch giun
(4) Rắn
(5) Cá ngựa
(6) Mực
(7) Tôm
(8) Rùa
Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?
A. (1), (3), (5), (7) C. (3), (4), (5), (8)
B. (2), (4), (6), (8) D. (1), (2), (6), (7)
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
(1), (2), (6), (7) là những loài thuộc ngành động vật không xương sống
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *