Cùng DapAnHay tìm hiểu các kiến thức về các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào, phân tích về khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể thông qua nội dung bài giảng khoa học tự nhiên 6 Bài 20 sách Chân trời sáng tạo bên dưới đây các em nhé!
Tìm hiểu mối quan hệ: tế bào → mô
Hình 20.1. Một số loại mô ở thực vật
Hình 20.2. Một số loại mô ở động vật
Mô là tập hợp một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện một chức năng nhất định.
- Mô thực vật: mô phân sinh, mô biểu bì, mổ dẫn, mố cơ bản.
- Mộ động vật: mô cơ, mổ thần kinh, mối liên kết, mổ biểu bì.
Tìm hiểu mối quan hệ: mô → cơ quan
Hình 20.3a. Các loại mồ cấu tạo nên lá cây
Hình 20.3b. Các loại mô cấu tạo nên dạ dày người
Cơ quan là tập hợp của nhiều mối cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể.
Cơ quan ở thực vật: rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. Cơ quan ở động vật: dạ dày, ruột, gan, tim, phổi, mắt, mũi, miệng, ...
Tìm hiểu mối liên hệ: Cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
Hình 20.4. Sơ đồ mối quan hệ cơ quan – cơ thể thực vật
Hình 20.5. Sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - hệ cơ quan ở người
Hệ cơ quan là tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định. Ở cơ thể thực vật, các hệ cơ quan được chia thành hệ chồi và hệ rễ.
Ở cơ thể động vật gồm một số hệ cơ quan như: hệ vận động (xương, cơ); hệ tuần hoàn (tim, mạch máu, máu); hệ hô hấp (mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi); ....
Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều cơ quan và hệ cơ quan. Các cơ quan cùng thực hiện chức năng tạo thành hệ cơ quan, các hệ cơ quan hoạt động thống nhất, nhịp nhàng để thực hiện chức năng sống.
Bài 1: Tổ chức cơ thể đa bào được sắp xếp thành năm cấp độ theo sơ đồ dưới đây:
a) Gọi tên các cấp độ tổ chức của cơ thế đa bào từ (9) đến (5) với các gợi ý sau: cơ thể, mô, cơ quan, tế bào, hệ cơ quan.
b) Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là
A. hệ cơ quan.
B. cơ quan.
C. mô.
D. tế bào,
c) Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
A. tế bào.
B. mô
C. cơ quan.
D. hệ cơ quan.
d) Vẽ sơ đó thể hiện mối quan hệ của năm cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào từ nhỏ đến lớn.
Hướng dẫn giải
a) (1) tế bào, (2) mô, (3) cơ quan, (4) hệ cơ quan, (5) cơ thể.
b) Đáp án D.
c) Đáp án C.
d) Tế bào -> Mô -› Cơ quan -› Hệ cơ quan -› Cơ thể.
Bài 2: Hoàn thành đoạn thông tin sau:
Trong cơ thể đa bào, (1)... thường được sắp xếp vào trong các mô, các cơ quản và các hệ cơ quan. (2)... là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định, Chẳng hạn, hệ thần kinh của bạn được tạo thành từ (3)... (gồm các tế bào thần kinh), mô bị, mô liên kết. Nó chỉ đạo các hoạt động và quy trình của cơ thể sống,
Hướng dẫn giải
(1) tế bào,
(2) Mô ,
(3) mô thần kinh.
Bài 3: Hãy viết câu trả lời tương ứng với các yêu cầu sau:
a) Có ý kiến cho rằng: “Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào? Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Giải thích.
b) Em hãy tìm hiểu về hệ thống bài tiết trong cơ thể người và lấy ví dụ về tế bào, mô, các cơ quan tương ứng tạo nên hệ cơ quan này.
c) Hãy nêu 5 đặc trưng cơ bản của một cơ thể sống.
Hướng dẫn giải
a) Ý kiến “Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào” là sai.
=> Các sinh vật có thể là đơn bào, khi đó tế bào biệt hoá đa năng, thực hiện đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống
VD: trùng biến hình, Trùng giày, ... Các sinh vật cũng có thể là đa bào, được tạo nên từ các cấp độ tổ chức từ tế bào đến cơ thể, ví dụ: con cá, cây thông, ...
b) VD tế bào, mô, cơ quan trong hệ bài tiết:
- Tế bào: tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào máu, ...
- Mô: mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, ...
- Cơ quan: thận, bàng quang, ống dẫn niệu, ống đái.
c) 5 đặc trưng cơ bản của một cơ thể sống:
- Lấy các chất cần thiết,
- Lớn lên;
- Sinh sản;
- Vận động/ cảm ứng;
- Loại bỏ các chất thải.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 7 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là
Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 7 Bài 20để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu 1 trang 94 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 1 trang 94 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 2 trang 94 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 94 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 94 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 4 trang 95 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 5 trang 95 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 6 trang 95 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập trang 95 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 7 trang 96 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 8 trang 96 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 9 trang 96 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 10 trang 96 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 11 trang 96 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Câu hỏi thảo luận 12 trang 96 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập 3 trang 96 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Luyện tập 3 trang 96 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trả lời Vận dụng trang 96 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 1 trang 97 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 97 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 97 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 97 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.1 trang 69 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.2 trang 69 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.12 trang 72 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.3 trang 69 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.4 trang 69 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.5 trang 70 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.6 trang 70 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.7 trang 70 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.8 trang 71 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.9 trang 71 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.10 trang 71 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.11 trang 72 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là
Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm
Đơn vị cơ bản cấu tạo nên sự sống là
Tập hợp gồm nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể được gọi là
Đâu là một ví dụ về cơ quan trong cơ thể người?
Mức độ tổ chức cơ thể liền kề cao hơn mô là
Mức độ tổ chức cơ thể thấp hơn liền kề với mức độ hệ cơ quan là
Sinh vật nào sau đây không có mức độ tổ chức cơ thế là mô?
Hệ cơ quan ở thực vật gồm
Ở cơ thể đơn bào, mỗi tế bào là một cơ thể. Vậy với cơ thể đa bào, các tế bào có sự phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để tạo thành cơ thể sống?
Quan sát hình 20.1, 20.2 và trả lời câu hỏi:
Hãy cho biết mối quan hệ từ tế bào đến mô
Nhận xét về hình dạng cấu tạo tế bào hình thành nên mỗi loại mô.
Hãy dự đoán chức năng của các tế bào trong một mô.
Cơ thể con người được cấu tạo từ những loại mô nào? Cho ví dụ.
Quan sát hình 20.3a và cho biết lá cây được cấu tạo từ những loại mô nào?
Quan sát hình 20.3b và cho biết dạ dày được cấu tạo từ những loại mô nào?
Mô và cơ quan có mỗi liên hệ với nhau như thế nào?
Hãy kể tên một số cơ quan trong cơ thể con người và cho biết tim được cấu tạo từ những loại mô nào?
Quan sát hình 20.4, 20.5 và trả lời câu hỏi từ 7 đến 12.
Cho biết các hệ cơ quan cấu tạo nên cây cà chua.
Gọi tên các cơ quan cấu tạo nên hệ chồi tương ứng với các số (1) đến (4) trong hình và nêu chức năng của mỗi cơ quan này.
Quan sát hình 20.4, 20.5 và trả lời câu hỏi từ 7 đến 12. Nêu chức năng của hệ rễ.
Quan sát hình 20.4, 20.5 và trả lời câu hỏi từ 7 đến 12. Hãy kể tên một số cơ quan cấu tạo nên hệ tiêu hoá ở người và gọi tên các số từ (5) đến (9).
Quan sát hình 20.4, 20.5 và trả lời câu hỏi từ 7 đến 12. Ở người có những hệ cơ quan nào? Nêu chức năng của hệ tiêu hoá.
Điều gì sẽ xảy ra nếu trong cơ thể có một hệ cơ quan nào đó ngừng hoạt động?
Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cà chua bị mất đi hệ rễ?
Nêu tên các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào tương ứng với các số từ (1) đến (5) trong hình sau.
Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của mọi cơ thể sống là:
A. mô
B. tế bào
C. cơ quan
D. hệ cơ quan
Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là
A. mô
B. tế bào
C. cơ quan
D. hệ cơ quan
Kể tên các cơ quan thuộc hệ hô hấp ở người và cho biết mối liên hệ về chức năng của các cơ quan.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Hoa B. Cành C. Rễ D. Lá
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Rễ là cơ quan thuộc hệ rễ, không thuộc hệ mầm.
A. Hệ chồi C. Hệ hô hấp
B. Hệ tiêu hóa D. Hệ tuần hoàn
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Hệ chồi là hệ cơ quan ở thực vật.
Các bộ phận:
(1) Tế bào cơ
(2) Tim
(3) Mô cơ
(4) Con thỏ
(5) Hệ tuần hoàn
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) C. (4) → (3) → (1) → (2) → (5)
B. (5) → (4) → (3) → (2) → (1) D. (1) → (3) → (2) → (5) → (4)
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Trật tự sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là: Tế bào cơ → mô cơ à tim → hệ tuần hoàn → con thỏ tương đương với thứ tự sắp xếp là: (1) → (3) → (2) → (5) → (4)
A. Tế bào B. Mô C. Cơ quan D. Cơ thể
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Lá là một cơ quan của thực vật.
A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan
D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Trình tự sắp xếp đúng của các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
A. Cơ thể B. Cơ quan C. Tế bào D. Mô
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Mô là tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.
A. Mô biểu bì C. Mô liên kết
B. Mô giậu D. Mô cơ
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Mô giậu là mô cấu tạo nên cơ quan ở thực vật.
A. Thận B. Dạ dày C. Ruột non D. Miệng
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Thận là cơ quan thuộc hệ bài tiết.
A. Hệ tuần hoàn C. Hệ thần kinh
B. Hệ hô hấp D. Hệ tiêu hóa
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Khi cơ thể vận động cần tới sự phối hợp hoạt động của nhiều cơ quan nhưng không cần tới hệ tiêu hóa.
A. Mô B. Tế bào C. Cơ quan D. Hệ cơ quan
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *