Mời các em cùng tham khảo nội dung bài học số 3 môn Khoa học tự nhiên 6 SGK Cánh Diều được DapAnHay biên soạn và tổng hợp dưới đây. Qua tài liệu này các em sẽ có cái nhìn tổng quan về độ dài, khối lượng và thời gian, cách đo chúng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập thật tốt!
- Chúng ta có thể cảm nhận được các hiện tượng xung quanh bằng các giác quan của mình, nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng cảm nhận đúng hiện tượng đang xảy ra.
- Vì thế, đối với những hiện tượng cần sự chính xác, thay vì tin vào giác quan thì ta cần thực hiện thêm các phép đo.
- Kết quả đo gồm số đo và đơn vị đo.
- Đơn vị đo chiều dài là mét, kí hiệu là: m.
- Ngoài ra, người ta còn dùng những đơn vị đo chiều dài nhỏ hơn mét và lớn hơn mét.
Đơn vị | Kí hiệu | Đổi ra mét |
kilômét (kilometre) | km | 1000m |
mét (metre) | m | 1m |
decimét (decimetre) | dm | 0,1m |
centimét (centimetre) | cm | 0,01m |
milimét (milimetre) | mm | 0,001m |
micrômét (micrometre) | m | 0,000.001m |
nanômét (nanometre) | nm | 0,000.000.001m |
- Để đo chiều dài người ta dùng thước. Có nhiều loại thước đo chiều dài khác nhau như: thước thẳng, thước dây, thước cuộn, …
- Mỗi thước đo đều có giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN):
+ GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+ ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Khi đo chiều dài bằng thước, cần:
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là: kg.
- Ngoài ra, người ta còn dùng những đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn hoặc lớn hơn kg.
Đơn vị | Kí hiệu | Đổi ra kilogam |
Tấn | t | 1 000 kg |
Kilogam | Kg | 1 kg |
gam | g | 0,001 kg |
miligam | mg | 0,000 001 kg |
- Dụng cụ đo khối lượng là cân.
- Khi đo khối lượng bằng cân, cần:
+ Ước lượng khối lượng cần đo để chọn cân phù hợp
+ Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0
+ Đặt vật lên đĩa cân hoặc treo vật lên móc cân
+ Đặt mắt nhìn, đọc và ghi kết quả đúng quy định.
- Đơn vị đo thời gian là giây, kí hiệu là: s.
- Ngoài ra, người ta còn dùng những đơn vị đo thời gian nhỏ hơn và lớn hơn giây.
Đơn vị | Kí hiệu | Đổi ra giây |
ngày | d | 86 400 s |
giờ | h | 3 600 s |
phút | min | 60 s |
giây | s | 1 s |
minligiây | ms | 0,001 s |
- Người ta đo thời gian bằng đồng hồ.
- Khi đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây, cần:
+ Chọn chức năng phù hợp
+ Điều chỉnh để đồng hồ chỉ số 0
+ Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu và kết thúc đo
+ Đặt mắt nhìn, đọc và ghi kết quả đúng quy định.
Câu 1. Đổi đơn vị
a. 1,25m = .....dm
b. 0,1dm = ....mm
c. ......mm = 0,1m
d. ......cm = 0,5dm
Hướng dẫn giải
Đổi đơn vị:
a. 1,25m = 12,5 dm
b. 0,1dm = 10mm
c. 100mm = 0,1m
d. 5cm = 0,5dm
Câu 2. Các bước đo độ dài?
Hướng dẫn giải
Các bước đo chiều dài của vật bằng thước:
+ Ước lượng chiều dài cần đo.
+ Chọn dụng cụ đo phù hợp.
+ Đặt thước dọc theo chiều dài của vật cần đo sao cho 1 đầu của vật trùng với vạch số 0.
+ Đặt mắt vuông góc với cạnh thước tại đầu kia của vật.
+ Đọc và ghi kết đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1h = ..... phút = .......giây
2,5h = .... phút = .......giây
1 ngày = .....giờ = ....... phút
40 giây = ......phút
Hướng dẫn giải
1h = 60 phút = 3600 giây
2,5h = 150 phút = 9000 giây
1 ngày = 24 giờ = 1440 phút
40 giây = 2/3 phút
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 2 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điền vào dấu...1,25m = ... dm?
Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng?
Giới hạn đo của thước là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 2 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Mở đầu trang 19 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 20 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Vận dụng mục 1 trang 20 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 1 mục 2 trang 20 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 2 mục 2 trang 21 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập mục 2 trang 21 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 3 mục 2 trang 21 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 4 mục 2 trang 21 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 5 mục 2 trang 22 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi 1 mục 3 trang 23 SGK KHTN 6 Cánh diều
Trả lời Câu hỏi 2 mục 3 trang 24 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập mục 3 trang 24 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Câu hỏi mục 4 trang 25 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trả lời Luyện tập mục 4 trang 25 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3.1 trang 8 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3.2 trang 9 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3.3 trang 9 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3.4 trang 9 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3.5 trang 9 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3.6 trang 9 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3.7 trang 10 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3.8 trang 10 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Giải bài 3.9 trang 11 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Điền vào dấu...1,25m = ... dm?
Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng?
Giới hạn đo của thước là gì?
Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
Cho các bước đo độ dài gồm:
(1) Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
(2) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
(3) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo độ dài là
Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là
Đâu không phải là đơn vị đo chiều dài ?
Người ta dùng thước dây trong trường hợp nào?
Đáp án nào sau đây sai khi đổi khối lượng?
Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
Một vật được phóng từ mặt đất lên cao. Số đo độ cao, khoảng cách theo phương ngang (tính từ vị trí phóng) của vật được ghi lại trong bảng sau đây.
Khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng (m) | Khoảng cách theo phương thẳng đứng tính từ vị trí phóng (m) |
0 | 0 |
1 | 4 |
2 | 8 |
3 | 11 |
4 | 13 |
5 | 14,2 |
6 | 15 |
7 | 15,5 |
8 | 15 |
9 | 13 |
10 | 10 |
11 | 0 |
a) Tìm độ cao lớn nhất của vật.
b) Tìm khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến vị trí vật đạt độ cao lớn nhất.
c) Tìm khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến khi vật tiếp đất.
Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ ….. cho phù hợp với phát biểu sau về cách đo khối lượng bằng cân đồng hồ.
Khi dùng cân đồng hồ để đo khối lượng một vật, cần …(1)… khối lượng vật đem cân để chọn cân cho phù hợp. Điều chỉnh để kim của cân chỉ đúng …(2)… ở bảng chia độ. Đặt vật đem cân lên đĩa cân, đặt mắt nhìn theo hướng …(3)… với mặt số. Khi đó, khối lượng của vật đem cân là số chỉ của …(4)…
vạch số 0 |
ước lượng |
vuông góc |
kim cân |
Người ta sử dụng thiết bị như trên hình 3.2 để đo khối lượng của 1 cm3 nước bằng cách chia khối lượng của nước cho thể tích của nó đo bằng cm3
Cách phát biểu nào sau đây mô tả các bước thực hiện cách đo nhưng chúng không theo đúng thứ tự.
A. Đổ 50 cm3 nước vào ống đựng.
B. Chia khối lượng của nước cho 50.
C. Lấy ống đong rỗng ra khỏi cân.
D. Đặt ông đong rỗng lên cân.
E. Lấy khối lượng của ống đựng chứa nước trừ đi khối lượng của ống đựng rỗng.
F. Ghi lại khối lượng của ông đựng rỗng.
G. Ghi lại khối lượng của ống đong và nước
H. Đặt ống đong chứa nước lên cân.
Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện, bắt đầu là D.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. kg
b. s
c. h
d. cm
Câu trả lời của bạn
Thời gian vận động viên chạy hết quãng đường 100 m là 15s
Đáp án b
a. kg
b. cm
c. h
d. g
Câu trả lời của bạn
Khối lượng của một học sinh là 55kg
Đáp án a
a. 10 kg 20 lạng.
b. 20 kg 2 lạng.
c. 20 kg 20 lạng.
d. 22 kg.
Câu trả lời của bạn
1 lạng = 0,1 kg.
Ban đầu mỗi túi có 1 kg đường => 10 túi có 20 kg đường.
Cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa => Tổng khối lượng đường cho thêm là:
10 = 20 lạng = 2 kg
Vậy khối lượng của 10 túi đường sau khi cho thêm là:
20 + 2 = 22 (kg)
Đáp án cần chọn là: D
a. 15 phút.
b. 35 phút.
c.25 phút.
d. 1 giờ 25 phút.
Câu trả lời của bạn
Thời gian bạn An đi nhà tới trường là: 7 giờ 15 phút - 6 giờ 40 phút = 35 phút
Đáp án b
Câu trả lời của bạn
1 ngày = 86 400 giây.
Câu trả lời của bạn
1 phút sẽ bằng 60 giây
Câu trả lời của bạn
1 giờ = 3600 giây
A. Tấn
B. Tuần
C. Giây
D. Ngày
Câu trả lời của bạn
A – Đơn vị đo khối lượng
B – Đơn vị đo thời gian
C – Đơn vị đo thời gian
D – Đơn vị đo thời gian
Chọn đáp án A
A. Mét (m)
B. Inch (in)
C. Dặm (mile)
D. Cả 3 phương án trên
Câu trả lời của bạn
Đơn vị đo chiều dài là mét (m), inch (in), dặm (mile), …
Chọn đáp án D
A. 1 tấn = 100kg
B. 1 tấn = 10 tạ
C. 1 yến = 100kg
D. 1 kg = 10g
Câu trả lời của bạn
A – Sai, 1 tấn = 1000kg
B – Đúng
C – Sai, 1 yến = 10kg
D – Sai, 1kg = 1000g
Chọn đáp án B
A. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 200g
B. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 20g
C. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 2g
D. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 0,02kg
Câu trả lời của bạn
- GHĐ là số đo lớn nhất ghi trên dụng cụ đo => GHĐ: 60kg
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
Từ 0 đến 2kg có 10 khoảng => 2 : 10 = 0,2 kg = 200g
=> ĐCNN: 200g
Chọn đáp án A
A. Để cân chính xác khối lượng của vật ta cần để cân ở nơi bằng phẳng.
B. Để đo chính xác độ dài của vật ta cần để một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước.
C. Để đọc chính xác độ dài của vật ta cần đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.
D. Để đo chính xác thành tích của vận động viên khi tham gia giải đấu ta cần bấm nút stop ngay khi vận động viên chạm vạch đích.
Câu trả lời của bạn
A – Đúng
B – Sai, ta có thể để một đầu của vật trùng với vạch số bất kì của thước, khi để một đầu của vật trùng với vạch số 0 nhằm mục đích số chỉ của thước ở đầu còn lại của vật chính là độ dài của vật mà ta không cần phải tính toán thêm nữa.
C – Đúng
D – Đúng
Chọn đáp án B
A. Giới hạn đo của một dụng cụ là số chỉ lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.
B. Đơn vị đo chiều dài là kilômét (km), mét (m), centimét (cm),… .
C. Để đo khối lượng của vật ta có thể sử dụng cân đồng hồ, cân điện tử,… .
D. Cả 3 phương án trên.
Câu trả lời của bạn
A – Đúng
B – Đúng
C – Đúng
Chọn đáp án D
Câu trả lời của bạn
Các bước để đo được thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử:
- Chọn chức năng đo phù hợp bằng nút bấm MODE.
- Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0.
- Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu đo.
- Nhấn nút START/STOP để kết thúc đo.
A. Tạ
B. Yến
C. Giây (s)
D. Mililít (ml)
Câu trả lời của bạn
A – Đơn vị đo khối lượng
B – Đơn vị đo khối lượng
C – Đơn vị đo thời gian
D – Đơn vị đo thể tích
Chọn đáp án C
(1) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.
(2) Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.
(3) Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.
(4) Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (1), (3), (4)
C. (2), (1), (4), (3)
D. (1), (4), (3), (2)
Câu trả lời của bạn
Thứ tự các bước thực hiện để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ:
- Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.
- Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
- Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.
- Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.
Chọn đáp án D
(1) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.
(2) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo vật, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.
(3) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.
(4) Đọc và ghi kết quả với vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (1), (3), (4)
C. (2), (1), (4), (3)
D. (1), (2), (4), (3)
Câu trả lời của bạn
Thứ tự các bước thực hiện để đo được độ dài của một vật:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.
- Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo vật, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.
- Đọc và ghi kết quả với vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.
Chọn đáp án A
a. Tạ
b. Giờ
c. Phút
d. Ngày
Câu trả lời của bạn
Tạ khác với các đơn vị đo còn lại. Vì tạ đo khối lượng còn các đơn vị còn lại đo thời gian.
Chọn đáp án A
1 bạn dùng thước đo để tính diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả bằng 144cm² bạn ấy đo bằng thước có độ chia nhỏ nhất là
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *