Bài học hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và tính chất của các loại cacbohidrat điển hình như Monosaccarit (Glucozơ, Fructozơ), Đisaccarit (Saccarozơ), Polisaccarit (tinh bột) và vận dụng những hiểu biết và các tính chất đã học để giải quyết một số dạng bài tập cơ bản, nâng cao.
Glucozơ | Fructozơ | Saccarozơ | Tinh bột | Xenlulozơ | |
[Ag(NH3)2]OH | Ag\(\downarrow\) | + | - | - | - |
CH3OH/HCl | Metyl glicozit | - | - | - | - |
Cu(OH)2 | dd màu xanh lam | dd màu xanh lam | dd màu xanh lam | - | - |
HNO3 | + | + | + | + | Xenlulozơ trinitrat |
H2O/H+ | - | - | Glucozơ + Fructozơ | Glucozơ | Glucozơ |
Chú thích:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat sau Đúng hay Sai? Vì sao?
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
\((C_{6}H_{10}O_{5})_{n}+nH_{2}O\rightarrow nC_{6}H_{12}O_{6}\)
( glucozơ)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_{2}O\rightarrow C_{6}H_{12}O_{6}+C_{6}H_{12}O_{6}\)
( glucozơ) ( fructozơ)
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol (rượu) etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\overset{enzim,30-35^{0}C}{\rightarrow}\;\;\;\;\;2{C_2}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{O_2}\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Số mol CO2 = số mol CaCO3 = số mol C2H5OH = 50 : 100= 0,5(mol)
\({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{0,5}}{2}.180.\frac{{100}}{{80}} = 56,25(gam)\)
Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là
\(m_{saccarozo}=\frac{1,995.60}{100}=1,197 (g)\)
\(n_{saccarozo}=\frac{1,197}{342}= 0,0035(mol)\)
\(n_{Ag}=4n_{saccarozo}=0,014(mol)\)
\(m_{Ag}=1,512(g)\)
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
\((C_{6}H_{10}O_{5})_{n}+3nHNO_{3}\, \,\, \, \,\, \, \, \rightarrow \, nC_{6}H_{10}O_{5}+n.3H_{2}O\)
\(\frac{89,1.3.63}{297}\times \frac{100}{67,5}\times \frac{1}{1,5}\times \frac{100}{80}=70\, (l)\, \, \, \, {\leftarrow}\, \, \, 89,1\, (kg)\)
Cho sơ đồ phản ứng :
\((a)\, X+H_{2}O\overset{xuc\, tac}{\rightarrow}Y\)
\((b)\, Y+AgNO_{3}+NH_{3}+H_{2}O\rightarrow amino \, gluconat+Ag+NH_{4}NO_{3}\)
\((c)\, Y\overset{xuc\, tac}{\rightarrow}E+Z\)
\((d)\, Z+H_{2}O\xrightarrow[chat\, diep \, luc]{anh \, sang}\rightarrow X+G\)
X, Y, Z lần lượt là
b) Y: glucozơ
\(C_{6}H_{12}O_{6}\overset{len\, men\, ruou}{\rightarrow}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\)
\(Z+H_{2}O\overset{anh \, sang}{\rightarrow}X\, \, \, \, \, \, \, \, \, +G\)
CO2 (tinh bột) (O2)
X: tinh bột Y: glucozơ Z: cacbondioxit
Tình thời gian tổng hợp được 1,8 gam glucozo của 10 lá xanh, mỗi lá có diện tích 10cm2, hiệu suất sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời của lá xanh chỉ là 10%. Biết rằng trong mỗi phút, mỗi cm2 bề mặt lá xanh nhận được 2,09J năng lượng mặt trời và phản ứng tổng hợp glucozo diễn ra theo phương trình sau: 6CO2 + 6H2O + 2813kJ → C6H12O6 + 6O2.
Gọi số phút cần thiết là t ta có:
Năng lượng mà 10 lá nhận được là 10 lá x 10cm2 / lá x 2,09 J/cm2 x t phút = 209t (J.phút).
\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6}=\frac{209t\times 0,01}{2813\times 10^3}\Rightarrow t=1346\) phút.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các dãy chất sau : amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, Fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?
Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{men}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Có các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân cấu tạo của nhau
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 dipeptit
(3) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozo mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất
(5) Nồng độ glucozo trong máu người bình thường khoảng 5%
(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure
Số nhận xét đúng là:
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%;
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương;
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit;
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói;
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím;
(7) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 7.
Bài tập 1 trang 36 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 37 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 37 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 37 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 37 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 37 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 52 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 52 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 53 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 53 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 53 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 7.1 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.2 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.3 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.4 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.5 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.6 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.7 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.8 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.9 trang 17 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.10 trang 17 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các dãy chất sau : amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, Fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?
Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{men}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Có các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân cấu tạo của nhau
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 dipeptit
(3) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozo mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất
(5) Nồng độ glucozo trong máu người bình thường khoảng 5%
(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure
Số nhận xét đúng là:
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%;
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương;
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit;
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói;
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím;
(7) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là:
Phân tử khối của xenlulozơ trong khoảng 1000000 \(\div\) 2400000 (g/mol). Biết rằng chiều dài của mỗi mắt xích là 5A0. Vậy chiều dài của phân tử xenlulozơ trong khoảng là:
Thủy phân hoàn toàn 7,02g hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong môi trường axit , thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư , đun nóng thu được 8,64g Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X là:
Lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol)etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X, Y, Z
Cu(OH)2
Dung dịch màu xanh lam
Y
Nước brom
Mất màu
X, Y
AgNO3/NH3
Kết tủa Ag
X, Y, Z lần lượt là:
Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Trong mật ong có tới 40% chất X làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là chất nào trong các chất sau:
Nêu phương pháp nhận biết các chất sau: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
Khối luợng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu etylic 46 độ.. Hiệu suất cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/l
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột bằng enzim thu được dung dịch X. Lên men rượu X thu được dung dịch Y. Y tham gia được phản ứng tráng gương. Cho Na dư vào Y thì số chất tối đa tác dụng được với Na là bao nhiêu? Biết rằng: enzim không tham gia được phản ứng này và giả thiết các monosaccarit chỉ phản ứng ở dạng mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 23.94 gam một cacbohidat X .Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong được 24 gam kết tủa và dung dịch Y . Khối lượng dung dịch Y tăng lên 26.82 gam so với ban đầu .Đung nóng dung dịch Y thì được thêm 30 gam kết tủa nữa .CTPT của X là
Khi đốt cháy một loại gluxit , người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33:88.
Xác định công thức gluxit trên
Cho các nhận định sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
Số nhận định đúng là:
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành:
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,15 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 7h00 - 17h00), diện tích lá xanh là 1m2 thì lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic.Trg qt chế biến,ancol bị hao hụt 5%.?
Tính kl ancol etylic thu đc
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2.
B. Nước brom.
C. HNO3 và AgNO3/NH3.
D. AgNO3/NH3 và NaOH.
Khi đốt cháy hoàn toàn một tập hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Chất này có thể làm men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?
A. Axit axetic
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
b) Glucozơ, saccrozơ, glixerol.
c) Saccarozơ, anđehit axetic và tinh bột.
Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu quất của quá trình sản xuất là 75%?
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbonhidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước?
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbonhiđrat nào đã được học?
b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%?
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử thu được hỗn hợp sản phẩm CO2 và nước theo tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất đó có thể là hợp chất nào trong các hợp chất dưới đây, biết rằng số mol oxi tiêu thụ bằng số mol CO2 thu được?
a. Glucozơ C6H12O6
B. Xiclohexanol C6H12O
C. Axit hexanoic C5H11COOH
D. Hexanal
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau:
A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác.
B. Dung dịch mantozo có tính khử vì đã bị thủy phân thành glucozo.
C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH hemiaxatal tự do.
D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.
Phần lớn glucozơ do cây xnah tổng hợp ra trong quá trình quang hợp là để tạo ra xenlulozo. Biết rằng một cây bạch đàn 5 tuổi có khối lượng gỗ trung bình là 100 kg chứa 50% xenlulozơ.
a) Tính xem 1 ha rừng bạch đàn 5 tuổi mật độ 1 cây/20m2 đã hấp thụ được bao nhiêu m3 CO2 và giải phóng ra bao nhiêu m3 O2 để tạo ra xenlulozơ.
b) Nếu dùng toàn bộ gỗ từ 1 ha bạch đàn nói trên để sản xuất giấy (giả sử chứa 95% xenlulozơ và 5% phụ gia) thì sẽ thu được bao nhiêu tấn giấy. Biết rằng hiệu suất chung của quá trình là 80% tính theo lượng xenlulozơ ban đầu.
Tính khối lượng ancol etylic thu được từ:
a. Một tấn ngô chứa 65% tinh bột, hiệu suất cả quá trình đạt 80%.
b. Một tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozo, hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
Hãy viết công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn( ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng) của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ (nếu có).
Fructozơ thuộc loại
A. polisaccarit.
B. Đisaccarit
C. monosaccarit.
D. polime
Xenlulozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat.
B. gluxit.
C. polisaccarit.
D. đisaccarit.
Mantozơ và tinh bột đều không thuộc loại
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. cacbohiđrat
Saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng
A. tráng bạc.
B. với Cu(OH)2.
C. thuỷ phân.
D. đổi màu iốt
Phản ứng glucozơ lên men tạo ra ancol etylic
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Trong các nhận xét dưới đây về phản ứng, nhận xét nào đúng?
A. Đây khôn phải là phản ứng oxi hóa - khử.
B. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị oxi hóa.
C. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị khử.
D. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó một số nguyên tử cacbon bị oxi hóa, một số nguyên tử cacbon bị khử.
Trong các phản ứng oxi hóa - khử dưới đây, ở phản ứng nào, glucozơ thể hiện tính oxi hóa?
A. Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo ra amoni gluconat
B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra natri gluconat.
C. Glucozơ tác dụng với hiđro đun nóng có Ni làm xúc tác tạo ra sobitol.
D. Glucozơ tác dụng với dung dịch broom tại ra axit gluconic.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thự hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 75.
B. 65.
c. 8.
D. 55.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là
A. 30.
B. 21.
C. 42.
D. 10.
Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
X: C6H12O6; CH2O; C2H4O2
Ta thấy các chất trong X đều có dạng (CH2O)n => Quy đổi về CH2O
CH2O + O2 → CO2 + H2O
=> nCO2 = nO2 = 0,15 mol
Cho CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư => mCaCO3 = nCO2 = 0,15 mol
=> mCaCO3 = 15 gam
Câu trả lời của bạn
nCaCO3 (lần 1) = 5,5 mol; nCaCO3 (lần 2) = 1 mol
Do đun dung dịch X thu thêm được kết tủa nên dd X có chứa Ca(HCO3)2.
– Sơ đồ lên men tinh bột thành CO2:
C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2
– Sục CO2 vào dd Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
5,5 ← 5,5
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2 ← 1
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
1 ← 1
=> nCO2 = 5,5 + 2 = 7,5 mol
Theo (1) => nC6H10O5 = 0,5nCO2 = 3,75 mol
=> mC6H10O5 = 3,75.162 = 607,5 gam
Do hiệu suất lên men là 81% nên lượng tinh bột cần dùng lớn hơn lượng tính toán
=> m C6H10O5 cần dùng = 607,5.(100/81) = 750 gam
Câu trả lời của bạn
2CH4 -> C2H2 + 3H2
2C2H2 -> C4H4
nC4H4 -> (-CH2 – CH = CH – CH2-)n
Câu trả lời của bạn
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol → nglucozo(PT) = 0,2 mol
→ nglucozo phải dùng = 0,2.100/80 = 0,25 mol
→ mglucozo = 45g
Câu trả lời của bạn
Ta có: nA = $\frac{0,896}{22,4}$ = 0,04 (mol)
Khi cho A sục qua dung dịch Br2 dư => Chỉ có C2H2 phản ứng
=> Khí thoát ra là CH4 => nCH4 = \(\frac{0,336}{22,4}\) = 0,015 (mol)
Mặt khác: nA = nCH4 + nC2H2 = 0,04 => nC2H2 = 0,025 (mol)
PTHH:C2H2 +2Br2→C2H2Br4
P.ư 0,025 -> 0,05
=> Khối lượng brom phản ứng là: mBr2 = 0,05.160 = 8 (g)
Câu trả lời của bạn
Ta có: nC2H4 = \(\frac{5,6}{22,4}\) = 0,25 (mol)
nH2 = \(\frac{7,84}{22,4}\) = 0,35 (mol)
PTHH: C2H4 + H2 → C2H6
Có: 0,25 0,35
P.ư 0,25 ->0,25 -> 0,25
Theo PTHH ta thấy số C2H4 hết => Số mol tính theo C2H4:
=> nC2H6 = 0,25 (mol)
Thực tế hiệu suất là 80% => nC2H6 tạo thành = nC2H4p.ư = 0,25.60% = 0,15 (mol)
=> Sau phản ứng số mol C2H4 còn lại là: 0,25 – 0,15 = 0,1 (mol)
=> A gồm: H2 dư, C2H4 , C2H6.
Khi A tác dụng với brom:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
p.ư 0,1 -> 0,1
=> Khối lượng brom phản ứng = 0,1.160 = 16 (g)
a) Tính khối lượng dung dịch Y.
b) Tính nồng độ % các chất có trong Y.
Câu trả lời của bạn
a) Ta có: nC2H2 = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
mBr2 = C%. mdd = 100.24% = 24(g)
nBr2 = \(\frac{24}{160}\) = 0,15 (mol)
Áp dụng định luật BTKL ta có:
mkhí + mdd Br2 = mdd Y = 0,1.26 + 100 = 102,6(g)
b) PTHH: C2H2 + Br2 → C2H2Br2 (1)
Có 0,1 0,15
p.ư 0,1 -> 0,15 -> 0,1
=> Sau p.ư (1) C2H2 hết => Số mol tính theo số mol C2H2
=> nBr2 p.ư = 0,1 (mol) => nBr2 dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
C2H2Br2 + Br2 → C2H2Br4 (2)
Có 0,1 0,05
P.ư 0,05 <- 0,05 -> 0,05
=> Sau p.ư (2) Br2 hết => Số mol tính theo số mol Br2
Vậy sản phẩm tạo thành có:
nC2H2Br2 = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol) => mC2H2Br2 = 0,05.186 = 9,3 (g)
nC2H2Br4 = 0,05 (mol) => mC2H2Br4 = 0,05.346 = 17,3 (g)
C% các chất trong Y là:
% C2H2Br2 = \( \frac{9,3}{102,6} \).100% = 9,64%
% C2H2Br4 = \( \frac{17,3}{102,6} \).100% = 16,86%
A. 26,34.
B. 29,94.
C. 24,48.
D. 25,60.
Câu trả lời của bạn
Quy đổi 16,5 gam E thành HCOOH (0,24), CH2 (a), C3H5(OH)3 (b), H2O (-3b) và H2 (c)
mE = 0,24.46 + 14a + 92b – 18.3b + 2c = 16,5 (1)
nO2 = 0,24.0,5 + 1,5a + 3,5b + 0,5c = 0,665 (2)
Số nối đôi C=C là k = nBr2/nE = 4/9
nH2 = -k.nE ⇔ c = -4(0,24 + b – 3b)/9 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,32; b = 0,03; c = -0,08
Muối gồm HCOOK (0,24), CH2 (a) và H2 (c)
—> m muối = 24,48
A. 10,08.
B. 11,2.
C. 13,44.
D. 14,56.
Câu trả lời của bạn
nC2H2 dư = nC2Ag2 = 0,1
Y chứa C2H6, C2H4, C2H2 dư có MY = 28 —> nC2H6 = nC2H2 dư = 0,1
Z gồm C2H6 và C2H4 có MZ = 29 —> nC2H4 = nC2H6 = 0,1
—> Ban đầu có nC2H2 = 0,3 và nH2 = nC2H4 + 2nC2H6 = 0,3
—> V = 13,44 lít
(2) Khí CO2 là khí gây ra hiệu ứng nhà kính.
(3) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thu được khí và sau phản ứng thu được 2 loại kết tủa.
(4) Để khử độc cho phòng thí nghiệm bị nhiểm khí Clo người ta dùng khí amoniac.
(5) Dung dịch thu được sau khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn chứa NaOH và NaCl, để tách chúng ra khỏi nhau người ta dùng phương pháp kết tinh.
(6) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl2 (trong không khí) lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa mà trắng xanh sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.
(7) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng và có khí thoát ra.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng, cặp điện cực là Fe-Cu
(2) Đúng
(3) Sai, kết tủa chỉ có BaSO4.
(4) Đúng: NH3 + Cl2 —> N2 + NH4Cl
(5) Đúng, NaOH có độ tan lớn hơn nên NaCl sẽ kết tinh trước.
(6) Đúng, Fe(OH)2 (trắng xanh) bị oxi hóa dần thành Fe(OH)3 (nâu đỏ).
(7) Đúng: Na2CO3 + AlCl3 + H2O —> Al(OH)3 + NaCl + CO2
A. 208,4.
B. 69,5.
C. 221,6.
D. 207,8.
Câu trả lời của bạn
Quy đổi E thành C2H3ON (0,45), CH2 (a), H2O (0,15) và CO2 (b)
nNa2CO3 = 0,325 —> nNaOH = 0,45 + b = 0,65
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 0,45.57 + 14a + 44b + 0,65.40 – 18b = 67,35
—> a = 0,75 và b = 0,2
Số N = 0,45/0,15 = 3 —> Số CONH = 2
—> nH2O = 2nE = 0,3
nHCl = nN = 0,45
—> m muối = mE + mH2O + mHCl = 69,475
Tỉ lệ: 0,15 mol E + HCl —> 69,475 gam muối
—> 0,45 mol E + HCl —> m muối = 208,425 gam
A. 8 : 5.
B. 3 : 1.
C. 7 : 3.
D. 10 : 3.
Câu trả lời của bạn
nNaOH = V1 và nNaAlO2 = 0,5V1
nH2SO4 = V2 và nAl2(SO4)3 = 0,5V2
Sau khi tạo kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ còn lại Na+ (1,5V1) và SO42- (2,5V2)
Bảo toàn điện tích: 1,5V1 = 2.2,5V2
—> V1 : V2 = 10 : 3
(c) Nhiệt phân hoàn toàn \(NaNO_3\).
(d) Cho dung dịch \(AgNO_3\) dư vào dung dịch \(FeCl_2\)
(e) Cho bột Al vào lượng dư dung dịch \(FeCl_3\).
(f) Cho dung dịch glucozơ tác dụng với \(Cu(OH)_2\).
Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được đơn chất là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
(a) NH3 + CuO —> Cu + N2 + H2O
(b) Al2O3 —> Al + O2
(c) NaNO3 —> NaNO2 + O2
(d) FeCl2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
(e) Al + FeCl3 —> AlCl3 + FeCl2
(f) C6H12O6 + Cu(OH)2 —> (C6H11O6)2Cu + H2O
A. 19,00.
B. 20,00.
D. 23,00.
D. 24,00.
Câu trả lời của bạn
nR(OH)2 = nH2 = 0,25
m tăng = 0,25(R + 32) = 18,5
—> R = 42: C3H6(OH)2 (0,25 mol)
nKOH = 0,45 —> F gồm ACOOK (0,225 mol) và BCOOK (0,225 mol)
nK2CO3 = 0,225 mol, bảo toàn O —> nCO2 = 0,675
Bảo toàn khối lượng —> mF = 43,65
mF = 0,225(A + 83) + 0,225(B + 83) = 43,65
—> A + B = 28
—> A = 1 và B = 27 là nghiệm duy nhất.
Quy đổi E thành HCOOH (0,225), C2H3COOH (0,225), C3H6(OH)2 (0,25) và H2O.
mE = 40,15 —> nH2O = -0,3
—> nT = -nH2O/2 = 0,15
—> m(HCOO)(C2H3COO)C3H6 = 23,7 gam
A. X thuộc loại este của a – aminoaxit.
B. X2 có công thức cấu tạo là ClH3NCH(CH3)COOH.
C. Trong phân tử X1 chứa 6 nguyên tử H.
D. Một phân tử X3 tác dụng tối đa với một phân tử KOH.
Câu trả lời của bạn
X3 là NH3Cl-CH(CH3)-COOCH3
X2 là NH3Cl-CH(CH3)-COOH
X1 là NH2-CH(CH3)-COONa
X là NH2-CH(CH3)-COOC2H5
Phát biểu D sai, X3 tác dụng tối đa 2KOH.
A. 19,00.
B. 20,00.
D. 23,00.
D. 24,00.
Câu trả lời của bạn
nR(OH)2 = nH2 = 0,25
m tăng = 0,25(R + 32) = 18,5
—> R = 42: C3H6(OH)2 (0,25 mol)
nKOH = 0,45 —> F gồm ACOOK (0,225 mol) và BCOOK (0,225 mol)
nK2CO3 = 0,225 mol, bảo toàn O —> nCO2 = 0,675
Bảo toàn khối lượng —> mF = 43,65
mF = 0,225(A + 83) + 0,225(B + 83) = 43,65
—> A + B = 28
—> A = 1 và B = 27 là nghiệm duy nhất.
Quy đổi E thành HCOOH (0,225), C2H3COOH (0,225), C3H6(OH)2 (0,25) và H2O.
mE = 40,15 —> nH2O = -0,3
—> nT = -nH2O/2 = 0,15
—> m(HCOO)(C2H3COO)C3H6 = 23,7 gam
(c) Este hầu như không tan trong nước và nhẹ hơn nước, vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
(d) Chất béo gồm lipit, sáp, gluxit và photpholipit.
(e) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(g) Tương tự xenlulozơ, amilozơ cũng là polime dạng sợi, có mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
(a) Sai, bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(b) Đúng, do số H lẻ.
(c) Sai, liên kết H không phải là nguyên nhân khiến 1 chất nhẹ hơn H2O.
(d) Sai, gluxit là cacbohiđrat.
(e) Đúng
(g) Sai
Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ trong khoảng 30 phút và khuấy liên tục, đồng thời thêm H2O để thể tích dung dịch không đổi.
Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.
B. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên.
C. Phần dung dịch thu được sau bước 3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Có thể kiểm tra phản ứng kết thúc chưa bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp ở bước 2 cho vào cốc nước.
Câu trả lời của bạn
A. Đúng
B. Sai, muối của axit béo kết tinh nhưng nhẹ hơn phần dung dịch, nổi lên trên thành lớp rắn màu trắng. Hớt ra rồi rửa lại nhiều lần bằng dung dịch NaCl bão hòa ta thu được xà phòng.
C. Đúng, phần dung dịch này chứa C3H5(OH)3.
D. Đúng, nếu hỗn hợp tan hết trong cốc nước là phản ứng kết thúc. Nếu có nhiều váng chứng tỏ dầu ăn còn dư, cần đun thêm NaOH và đun tiếp.
A. 21,46%.
B. 20,98%.
C. 31,46%.
D. 31,29%.
Câu trả lời của bạn
nT = nNaOH = 0,6 và nCO2 = 0,6 —> Số C của T = 1
—> T là CH3OH
Bảo toàn khối lượng —> mE = 41 —> ME = 102,5
Các este cùng C, có cả este đơn chức và đa chức, MX < MY < MZ; E không tạo kết tủa với AgNO3/NH3 nên các chất gồm:
X là C2H3-COO-CH3 (x)
Y là C2H5-COO-CH3 (y)
Z là (COOCH3)2 (z)
nE = x + y + z = 0,4
nNaOH = x + y + 2z = 0,6
mF = 94x + 96y + 134z = 45,8
—> x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2
—> %Y = 21,46%
Trường hợp khác:
X là C3H3-COO-CH3 (x)
Y là C3H5-COO-CH3 (y)
Z là CH2(COOCH3)2 (z)
nE = x + y + z = 0,4
nNaOH = x + y + 2z = 0,6
mF = 106x + 108y + 148z = 45,8
Vô nghiệm, loại.
A. X thuộc loại este của a – aminoaxit.
B. X2 có công thức cấu tạo là ClH3NCH(CH3)COOH.
C. Trong phân tử X1 chứa 6 nguyên tử H.
D. Một phân tử X3 tác dụng tối đa với một phân tử KOH.
Câu trả lời của bạn
X3 là NH3Cl-CH(CH3)-COOCH3
X2 là NH3Cl-CH(CH3)-COOH
X1 là NH2-CH(CH3)-COONa
X là NH2-CH(CH3)-COOC2H5
Phát biểu D sai, X3 tác dụng tối đa 2KOH.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *