Bài học hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và tính chất của các loại cacbohidrat điển hình như Monosaccarit (Glucozơ, Fructozơ), Đisaccarit (Saccarozơ), Polisaccarit (tinh bột) và vận dụng những hiểu biết và các tính chất đã học để giải quyết một số dạng bài tập cơ bản, nâng cao.
Glucozơ | Fructozơ | Saccarozơ | Tinh bột | Xenlulozơ | |
[Ag(NH3)2]OH | Ag\(\downarrow\) | + | - | - | - |
CH3OH/HCl | Metyl glicozit | - | - | - | - |
Cu(OH)2 | dd màu xanh lam | dd màu xanh lam | dd màu xanh lam | - | - |
HNO3 | + | + | + | + | Xenlulozơ trinitrat |
H2O/H+ | - | - | Glucozơ + Fructozơ | Glucozơ | Glucozơ |
Chú thích:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat sau Đúng hay Sai? Vì sao?
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
\((C_{6}H_{10}O_{5})_{n}+nH_{2}O\rightarrow nC_{6}H_{12}O_{6}\)
( glucozơ)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_{2}O\rightarrow C_{6}H_{12}O_{6}+C_{6}H_{12}O_{6}\)
( glucozơ) ( fructozơ)
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol (rượu) etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\overset{enzim,30-35^{0}C}{\rightarrow}\;\;\;\;\;2{C_2}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{O_2}\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Số mol CO2 = số mol CaCO3 = số mol C2H5OH = 50 : 100= 0,5(mol)
\({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{0,5}}{2}.180.\frac{{100}}{{80}} = 56,25(gam)\)
Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là
\(m_{saccarozo}=\frac{1,995.60}{100}=1,197 (g)\)
\(n_{saccarozo}=\frac{1,197}{342}= 0,0035(mol)\)
\(n_{Ag}=4n_{saccarozo}=0,014(mol)\)
\(m_{Ag}=1,512(g)\)
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
\((C_{6}H_{10}O_{5})_{n}+3nHNO_{3}\, \,\, \, \,\, \, \, \rightarrow \, nC_{6}H_{10}O_{5}+n.3H_{2}O\)
\(\frac{89,1.3.63}{297}\times \frac{100}{67,5}\times \frac{1}{1,5}\times \frac{100}{80}=70\, (l)\, \, \, \, {\leftarrow}\, \, \, 89,1\, (kg)\)
Cho sơ đồ phản ứng :
\((a)\, X+H_{2}O\overset{xuc\, tac}{\rightarrow}Y\)
\((b)\, Y+AgNO_{3}+NH_{3}+H_{2}O\rightarrow amino \, gluconat+Ag+NH_{4}NO_{3}\)
\((c)\, Y\overset{xuc\, tac}{\rightarrow}E+Z\)
\((d)\, Z+H_{2}O\xrightarrow[chat\, diep \, luc]{anh \, sang}\rightarrow X+G\)
X, Y, Z lần lượt là
b) Y: glucozơ
\(C_{6}H_{12}O_{6}\overset{len\, men\, ruou}{\rightarrow}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\)
\(Z+H_{2}O\overset{anh \, sang}{\rightarrow}X\, \, \, \, \, \, \, \, \, +G\)
CO2 (tinh bột) (O2)
X: tinh bột Y: glucozơ Z: cacbondioxit
Tình thời gian tổng hợp được 1,8 gam glucozo của 10 lá xanh, mỗi lá có diện tích 10cm2, hiệu suất sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời của lá xanh chỉ là 10%. Biết rằng trong mỗi phút, mỗi cm2 bề mặt lá xanh nhận được 2,09J năng lượng mặt trời và phản ứng tổng hợp glucozo diễn ra theo phương trình sau: 6CO2 + 6H2O + 2813kJ → C6H12O6 + 6O2.
Gọi số phút cần thiết là t ta có:
Năng lượng mà 10 lá nhận được là 10 lá x 10cm2 / lá x 2,09 J/cm2 x t phút = 209t (J.phút).
\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6}=\frac{209t\times 0,01}{2813\times 10^3}\Rightarrow t=1346\) phút.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các dãy chất sau : amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, Fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?
Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{men}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Có các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân cấu tạo của nhau
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 dipeptit
(3) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozo mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất
(5) Nồng độ glucozo trong máu người bình thường khoảng 5%
(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure
Số nhận xét đúng là:
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%;
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương;
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit;
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói;
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím;
(7) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 7.
Bài tập 1 trang 36 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 37 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 37 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 37 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 37 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 37 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 52 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 52 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 53 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 53 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 53 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 7.1 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.2 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.3 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.4 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.5 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.6 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.7 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.8 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.9 trang 17 SBT Hóa học 12
Bài tập 7.10 trang 17 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các dãy chất sau : amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, Fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?
Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{men}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Có các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân cấu tạo của nhau
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 dipeptit
(3) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozo mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất
(5) Nồng độ glucozo trong máu người bình thường khoảng 5%
(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure
Số nhận xét đúng là:
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%;
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương;
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit;
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói;
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím;
(7) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là:
Phân tử khối của xenlulozơ trong khoảng 1000000 \(\div\) 2400000 (g/mol). Biết rằng chiều dài của mỗi mắt xích là 5A0. Vậy chiều dài của phân tử xenlulozơ trong khoảng là:
Thủy phân hoàn toàn 7,02g hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong môi trường axit , thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư , đun nóng thu được 8,64g Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X là:
Lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol)etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X, Y, Z
Cu(OH)2
Dung dịch màu xanh lam
Y
Nước brom
Mất màu
X, Y
AgNO3/NH3
Kết tủa Ag
X, Y, Z lần lượt là:
Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Trong mật ong có tới 40% chất X làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là chất nào trong các chất sau:
Nêu phương pháp nhận biết các chất sau: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
Khối luợng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu etylic 46 độ.. Hiệu suất cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/l
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột bằng enzim thu được dung dịch X. Lên men rượu X thu được dung dịch Y. Y tham gia được phản ứng tráng gương. Cho Na dư vào Y thì số chất tối đa tác dụng được với Na là bao nhiêu? Biết rằng: enzim không tham gia được phản ứng này và giả thiết các monosaccarit chỉ phản ứng ở dạng mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 23.94 gam một cacbohidat X .Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong được 24 gam kết tủa và dung dịch Y . Khối lượng dung dịch Y tăng lên 26.82 gam so với ban đầu .Đung nóng dung dịch Y thì được thêm 30 gam kết tủa nữa .CTPT của X là
Khi đốt cháy một loại gluxit , người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33:88.
Xác định công thức gluxit trên
Cho các nhận định sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
Số nhận định đúng là:
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành:
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,15 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 7h00 - 17h00), diện tích lá xanh là 1m2 thì lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic.Trg qt chế biến,ancol bị hao hụt 5%.?
Tính kl ancol etylic thu đc
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2.
B. Nước brom.
C. HNO3 và AgNO3/NH3.
D. AgNO3/NH3 và NaOH.
Khi đốt cháy hoàn toàn một tập hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Chất này có thể làm men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?
A. Axit axetic
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
b) Glucozơ, saccrozơ, glixerol.
c) Saccarozơ, anđehit axetic và tinh bột.
Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu quất của quá trình sản xuất là 75%?
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbonhidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước?
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbonhiđrat nào đã được học?
b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%?
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử thu được hỗn hợp sản phẩm CO2 và nước theo tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất đó có thể là hợp chất nào trong các hợp chất dưới đây, biết rằng số mol oxi tiêu thụ bằng số mol CO2 thu được?
a. Glucozơ C6H12O6
B. Xiclohexanol C6H12O
C. Axit hexanoic C5H11COOH
D. Hexanal
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau:
A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác.
B. Dung dịch mantozo có tính khử vì đã bị thủy phân thành glucozo.
C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH hemiaxatal tự do.
D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.
Phần lớn glucozơ do cây xnah tổng hợp ra trong quá trình quang hợp là để tạo ra xenlulozo. Biết rằng một cây bạch đàn 5 tuổi có khối lượng gỗ trung bình là 100 kg chứa 50% xenlulozơ.
a) Tính xem 1 ha rừng bạch đàn 5 tuổi mật độ 1 cây/20m2 đã hấp thụ được bao nhiêu m3 CO2 và giải phóng ra bao nhiêu m3 O2 để tạo ra xenlulozơ.
b) Nếu dùng toàn bộ gỗ từ 1 ha bạch đàn nói trên để sản xuất giấy (giả sử chứa 95% xenlulozơ và 5% phụ gia) thì sẽ thu được bao nhiêu tấn giấy. Biết rằng hiệu suất chung của quá trình là 80% tính theo lượng xenlulozơ ban đầu.
Tính khối lượng ancol etylic thu được từ:
a. Một tấn ngô chứa 65% tinh bột, hiệu suất cả quá trình đạt 80%.
b. Một tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozo, hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
Hãy viết công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn( ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng) của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ (nếu có).
Fructozơ thuộc loại
A. polisaccarit.
B. Đisaccarit
C. monosaccarit.
D. polime
Xenlulozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat.
B. gluxit.
C. polisaccarit.
D. đisaccarit.
Mantozơ và tinh bột đều không thuộc loại
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. cacbohiđrat
Saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng
A. tráng bạc.
B. với Cu(OH)2.
C. thuỷ phân.
D. đổi màu iốt
Phản ứng glucozơ lên men tạo ra ancol etylic
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Trong các nhận xét dưới đây về phản ứng, nhận xét nào đúng?
A. Đây khôn phải là phản ứng oxi hóa - khử.
B. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị oxi hóa.
C. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó cacbon bị khử.
D. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó một số nguyên tử cacbon bị oxi hóa, một số nguyên tử cacbon bị khử.
Trong các phản ứng oxi hóa - khử dưới đây, ở phản ứng nào, glucozơ thể hiện tính oxi hóa?
A. Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo ra amoni gluconat
B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra natri gluconat.
C. Glucozơ tác dụng với hiđro đun nóng có Ni làm xúc tác tạo ra sobitol.
D. Glucozơ tác dụng với dung dịch broom tại ra axit gluconic.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thự hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 75.
B. 65.
c. 8.
D. 55.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là
A. 30.
B. 21.
C. 42.
D. 10.
Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
chat khong phan ung voi dung dich NAOH nao duoi day:
A. C6H5NH3CL
B. C6H5CH2OH
C.p-CH3C6H4OH
D.C6H5OH
Câu trả lời của bạn
Ý B
B vì có hiệu ứng đẩy eletron của CH2 làm cho C6H5CH2OH không thể tác dụng với NaOH
C6H12O6 +Cu(OH)2 đun nóng tạo ra những gì vậy
Câu trả lời của bạn
câu này có ở trong SGK Hóa 12 bạn nhé bài 5 : glucozo, trang 22 ( kiến thức cơ bản nha ^^)
2C6H12O6 + Cu(OH)2 ----> (C6H11O6)Cu + 2H2O
2C6H12O6 +Cu(OH)2 2H2O + (C6H11O6)2Cu
Mình cân bằng luôn rồi nhé '-'
Chất nào sau đây không thuỷ phân trong môi trường axit
A. Glucozo
B. Xenlulozo
C. Tinh bột
D. Saccalozo
Câu trả lời của bạn
glucozo
A nha
a
thủy phân hổn hợp gồm 0.01 mol saccarozo và 0.02 mol mantozo trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dd X. trung hòa X thu được dd Y sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dd agno3 trong nh3 thu được m gam ag. giá trị của m là:
A.6,480
B.9,504
C.8,208
D.7,776
Câu trả lời của bạn
Mình giải chi tiết cho bạn xem nhá, không hiểu chỗ nào nữa thì comment cho mình biết nhé!
Hỗn hợp gồm Saccarozơ và Mantozơ sẽ thủy phân tạo Glucozơ. Và chính Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc tạo kết tủa Ag.
Vì hiệu suất phản ứng là 60% nên ta có:
1 Saccarozơ → 1 Glucozơ
0,01 . 0,6 mol → 0,01 .0,6 mol
1Mantozơ → 2 Glucozơ
0,02.0,6 mol → 0,04.0,6 mol
Tổng số mol Glucozơ tạo thành là:
n = 0,01.0,6 + 0,04.0,6 = 0,03 (mol)
Như vậy, Saccarozơ và Mantozơ đều dư 40%. Nhưng Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương nên ta không quan tâm.
Số mol Mantozơ dư là: 0,02.0,4 = 0,008 (mol)
Tổng số mol Glucozơ tạo được là: 0,01 + 0,04 = 0,05 (mol)
Số mol Ag tạo thành là :
nAg = 2 nGlucozo + 2nMantozo = 2. 0,03 + 2.0,008 = 0,076 (mol)
Khối lượng Ag thu được là:
m = 0,076 . 108 = 8,208.
Đáp án đúng là C bạn nhé!
Ai nói chi tiết câu này cho mình vơi.s Lí thuyết loạn xí ngầu luôn rồi, Cảm ơn nhiều nhiều.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
(4) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
Số nhận xét đúng là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu trả lời của bạn
thanh kìu hihi
Max kĩ luôn nhá.
(1) Đúng, Sự đông tụ là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt cũng được gọi là sự đông tụ.
(2) Đúng, Sợi bông chứa thành phần chính là xenlulozơ khi đốt cháy không có mùi khét và mùi giống như mùi đốt giấy. Tơ tằm khi đốt cháy có mùi khét như mùi tóc cháy do trong thành phần của tơ tằm được kết tinh từ protein.
(3) Đúng, Cho dung dịch HCl dư vào benzen và anilin thì anilin tan trong HCl còn phần không tan là benzen sau đó ta chiết lọc phần không tan thu được benzen. Đem dung dịch còn lại gồm có HCl dư và C6H5NH3Cl sau khi chiết tác dụng với NaOH ta thu được anilin không tan.
(4) Sai, Glucozơ hay còn gọi là đường nho , fructozơ có nhiều trong mật ong và độ ngọt của nó gấp 2,5 lần glucozơ.
(5) Sai, Không dùng AgNO3/NH3 vì cả 2 chất đều có khả năng tham gia phản ứng. Để nhận biết glucozơ và fructozơ thì ta dùng dung dịch Br2 vì glucozơ làm mất màu dung dịch Br2 trong khi fructozơ thì không.
(6) Đúng, Trong tinh bột, amilopectin chiểm khoảng 70-80% . Trong gạo nếp chứa thành phần amilopectin cao hơn gạo tẻ vì vậy gạo nếp sẽ dẻo hơn gạo tẻ.
Vậy có 4 nhận xét đúng là (1), (2), (3), (6).
hợp chất hữu cơ X chỉ chứa c,h,o và chỉ có một loại nhóm chức. khi X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứ 0,4 mol NaOH( dư 100% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch y, cô cạn y thì được ancol t đơn chức, nước và chất rắn khan z trong đó có một muối. biết m gam t tác dụng với CuO ở nhệt độ cao sau một thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp hơi gồm ancol dư, andehit và nước. đốt cháy hoàn toàn z cần 0,9 mol O2 thu được x gam Na2CO3, 0,7 mol CO2 và 0,4 mol H2o. biết muối trong z có ctpt trùng với công thức đơn giản nhất. chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau:
A. từ ancol t điều chế axit axetic chỉ cần một phản ứng
B. X có ctpt là C11H14O4
C.Phân tử axit của muối trong z có 8 ntu hidro
D. ancol t khi tách nước có mặt xúc tác của H2SO4 đặc, 180 độ C không thu được anken
Câu trả lời của bạn
Anh/chị nào hệ thống giúp em các chất có thể làm mất màu dung dịch Brom với ạ. Đề hay ra kiểu này thì phải làm sao ạ? Thanks
Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu trả lời của bạn
Cảm ơn nha. Bữa sau là mình biết làm dạng này luôn ak.
Những chất tác dụng với dung dịch brom gồm:
- Hidrocacbon: Xiclopropan (C3H6), Anken, Ankin, Ankadien, Stiren….
- Các hợp chất hữu cơ có gốc hidrocacbon không no.
- Andehit (-CHO)
- Các hợp chất có nhóm chức andehit: Axit fomic, Este của axit fomic, Glucozơ, Mantozơ…
- Phenol (C6H5-OH) và anilin (C6H5-NH2) phản ứng thế ở vòng thơm.
Vậy có 4 chất thỏa mãn là: metyl fomat, anilin, glucozơ, triolein.
Mn ai biết giúp em với...
Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat theo tỷ lệ mol lần lựơt là: 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:
A. b - c = 5a. B. b - c = 3a. C. b - c = 4a. D. b -c = 2a.
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài, X gồm 2 gốc oleat và 1 gốc stearat
=> Tổng số pi = 3COO + 2C=C = 5
=> nCO2 – nH2O = (tổng pi – 1).nX
=> b – c = 4a
thuốc thử nào để nhận biết glixerol, ancol etylic, glucozo và axit axetic
Câu trả lời của bạn
hình như ancol đâu làm quỳ đổi màu đâu ta ???
Bạn Lan . ancol không làm mất màu quỳ.
Mình sử dụng quỳ tím và Cu(OH)2 nhé bạn
Cho quỳ vào thì:
CH3COOH hóa đỏ (lí thuyết là vậy nhưng vì là axit yếu nên quỳ chỉ chuyển sang màu hồng hồng thôi à)
C6H12O6 không đổi màu là vẫn giữ màu tím của quỳ ak bạn
C2H5OH và C3H5(OH)3 hóa xanh: Cho Cu(OH)2 vào thì glixerol C3H5(OH)3 tạo phức chất dung dịch màu xanh thẫm (do đặc điểm có chứa nhiều nhóm -OH liền kề nhau). Chất còn lại là C2H5OH.
Thân ái..........
47. từ một tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozo nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%
57.xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy,nổ mạnh, muốn điều chế 29.7 kg xenlulozo trinitrat từ xenlulozo và axit nitric hieehu suất 90% ( D=1,52 G/MOL) cần dùng bn lít
Câu trả lời của bạn
Ở đây có các bài tương tự vs những bài của bạn này. Tham khảo nha!
https://dapanhay.com/hoa-hoc-12/bai-6-saccarozo-tinh-bot-va-xenlulozo-l1285.html
Xử lí câu 47 trước.
Bạn phải hiểu nghĩa của câu "một tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ" là seo??? đã
1 tấn = 1000 kg
mà trong đó chứa 20% tạp chất trơ (như cát, bụi bẩn, cỏ, rác này kia.... ) nên trong này chỉ còn chứa 100 - 20 = 80% là tinh bột
Vậy khối lượng tinh bột là: m = 1000.0,8 = 800 kg
Giờ viết phương trình phản ứng tinh bột → glucozơ
162.n n.180
800 kg → ?
Mình chả thèm quan tâm đến hệ số n đâu vì nó tự bị triệt tiêu à
Vì hiệu suất đạt 80% nên khối lượng glucozơ thu được là:
(800.180)/162 . 0,8 = 711 kg
Cacbohidrat chỉ chứa 2 gốc gluco trong phân tử
Câu trả lời của bạn
Bạn học chương trình nâng cao à? Câu trả lời là Mantozơ nhé. Phần Mantozơ nằm ở sách hóa 12 nâng cao ak.
Ở trạng thái tinh thể, Mantozơ gồm hai gốc glucozơ liên kết với nhau tại C1 của gốc alpha - glucozơ bên này với C4 của gốc alpha - glucozơ bên kia thông qua một nguyên tử Oxi.
Phát biểu không đúng là?
a. Khi cho axit glutamic tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 thu được 2 loại muối
b. Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím sang đỏ
c. Ở trạng thái rắn, dạng tồn tại glyxin là dạng lưỡng cực
d. Tất cả các aminoaxit đều là các chất rắn kết tinh, tan trong nước và có vị ngọt
Em cám ơn!
Câu trả lời của bạn
A bạn ơi, có 2 nhóm -COOH sao tác dụng vs tỉ lệ 1: 1 dc.
mn ơi cho em hỏi
Cho các phát biểu:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(c) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(d) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Câu trả lời của bạn
3
Vì sao gạo nếp lại dẻo ? Hỏi khó ha. giúp mình vs
Câu trả lời của bạn
Tinh bột là hỗn hợp của hai thành phần: amilozơ và amilopectin. Hai loại này thường không tách rời nhau được. Trong mỗi hạt tinh bột, amilopectin là vỏ bọc nhân amilozơ. Amilozơ tan được trong nước còn amilopectin hầu như không tan, trong nước nóng amilopectin trương lên tạo thành hồ. Tính chất này quyết định đến tính dẻo của hạt có tinh bột.
Trong mỗi hạt tinh bột, lượng amilopectin chiếm 80%, amilozơ chiếm khoảng 20% nên cơm gạo tẻ, ngô tẻ, bánh mì thường có độ dẻo bình thường. Tinh bột trong gạo nếp, ngô nếp chứa lượng amilopectin rất cao, khoảng 90% làm cho cơm nếp, xôi nếp,… rất dẻo, dẻo đến mức dính.
Mọi người ơi, giải hộ tớ bài tập này với nhé. Cảm ơn mọi người.
Từ 81g tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol với hiệu suất 80%. Oxi hóa hoàn toàn 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H % thu được hỗn hợp X. Để trung hòa X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M, giá trị của H là:
Câu trả lời của bạn
Các bạn xem giùm mình bài này luôn được không? Thanks nhiều.
Thủy phân hoàn toàn 7,02g hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong môi trường axit , thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư , đun nóng thu được 8,64g Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X là:
Đầu tiên bạn đặt ẩn nhé rồi làm thứ tự như này nè.
Gọi số mol saccarozo và glucozo ban đầu lần lượt là x và y
⇒ 342x + 180y = 7,02g
Saccarozo → Glucozo + Fructozo
Y gồm (x + y) mol glucozo và x mol fructozo
⇒ nAg = 2(x + y + x) = 4x +2y = 0,08 mol
⇒ x = 0,01; y = 0,02 mol
⇒ %mGlucozo(X) = 51,3%
Long lanh ơi, Tớ giải như này nè, bạn tham khảo nhé!
Sơ đồ:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
162n 2.46n (g)
81.80% → 36,8g = a
Trong 0,1a (g) ancol có nC2H5OH = 0,08 mol
C2H5OH + [O] → CH3COOH + H2O
0,08H → 0,08H
\(\Rightarrow n_{NaOH} = n_{CH_{{3}}COOH} \Rightarrow 0,06 = 0,08H \Rightarrow H = 75 \ \%\)
Anh/chị nào xem giúp em bài toán này với ạ. Em cảm ơn nhiều.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là:
Câu trả lời của bạn
Mọi người ơi, giúp em bài này nè. Ôi trời, đề cho cả khối lượng riêng nữa, làm mình bối rối. Cảm ơn nhiều nhé!
Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hi. Bạn dễ thương vậy. Làm như mình bày là ra đáp án nhé!
\(C_{6}H_{12}O_{6} \rightarrow 2 \ CO_{2}+2 \ C_{2}H_{5}OH\)
\(n_{C_{2}H_{5}OH}=\frac{1000m}{180} \times 2 \times 95 \ \% \ (mol)\)
\(\Rightarrow V_{C_{2}H_{5}OH}=\frac{m_{C_{2}H_{5}OH}}{d_{C_{2}H_{5}OH}}=V\)rượu \(\times 10^0\)
\(\Rightarrow \dfrac{\dfrac{1000m}{180} \times 2 \times 95 \ \% \times 46}{0,8}=100 \times 1000 \times \dfrac{10}{100}\)
\(\Rightarrow m=16475 \ g = 16,475 \ (kg)\)
Bạn ơi, bài này thì làm như nào vậy? Giúp mình với.
Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là:
A. 120
B. 90
C. 180
D. 150
Bạn làm như vậy nè. Cũng không khó lắm đâu, đừng lo.
C6H12O6 → 2CO2
\(\\ \Rightarrow n_{CO_{2}}= 2n_{glucozo}.H\% = \frac{m}{120} \ (mol) \\ \Rightarrow m_{dd \ sau} = \frac{1050 + 11m}{30} \ (g)\)
Vì sau phản ứng có 2 muối: \(n_{Na_{2}CO_{3}}= n_{NaOH} - n_{CO_{2}} = \frac{2 - m}{120} \ (mol)\)
Và \(n_{NaHCO_{3}} =\frac{m}{60 - 2} \ (mol)\)
\(\\ \Rightarrow (m_{Na_{2}CO_{3}} + m_{NaHCO_{3}}) = \%m_{muoi} . m_{dd \ sau} \\ \Rightarrow 106. (\frac{2 - m}{120}) + 84.( \frac{m}{60-2} ) = 12,276 \%.( \frac{1050 + 11m}{30}) \\ \Rightarrow m = 180 \ g\)
Bài toán này chú ý chỗ muối tạo thành đó em. Làm như sau em nhé!
X + NaOH có kết tủa ⇒ X có HCO3-
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
⇒ nkết tủa max \(= n_{CO_{2} \ bd} = 2n_{NaOH} + n_{CaCO_{3} \ bd} =0,7 \ mol\)
(C6H10O5)n → 2nCO2
162n 2n.44 (g)
m.75% 0,7.44 (g)
⇒ m = 75,6g
Hi mọi người. Làm chung với nhau bài tập này đi mọi người. Câu hỏi như sau:
Cho các chất : saccarozơ, glucozơ , fructozơ, etyl format , axit fomic và anđehit axetic . Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
Câu trả lời của bạn
Câu trên dễ quá mọi người. Mình cũng có một câu về cacbohidrat này. Xem thử suy nghĩ chúng ta giống nhau ko nà?
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch nước brom.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là những ý nào?
Alo. Đây là câu trả lời của mình nhé! Comment nhanh nhất ^^
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. ⇒ Sai. Amilozơ mạch thẳng, Amilopectin mới có cấu trúc phân nhánh.
(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. ⇒ Sai. Mantozơ bị oxi hóa.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. ⇒ Sai.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước Brom. ⇒ Sai.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc. ⇒ Đúng.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch nước Brom. ⇒ Đúng.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở. ⇒ Đúng.
Okie các bạn. Thử sức với câu chuỗi phản ứng xem sao nhé!
Cho sơ đồ phản ứng :
\((a)\, X+H_{2}O\overset{xuc\, tac}{\rightarrow}Y\)
\((b)\, Y+AgNO_{3}+NH_{3}+H_{2}O\rightarrow amino \, gluconat+Ag+NH_{4}NO_{3}\)
\((c)\, Y\overset{xuc\, tac}{\rightarrow}E+Z\)
\((d)\, Z+H_{2}O\xrightarrow[chat\, diep \, luc]{anh \, sang}\rightarrow X+G\)
X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, etanol.
B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Để mình, để mình. Mình giải như này nè, đúng hơm?
Y: glucozơ
\(C_{6}H_{12}O_{6}\overset{len\, men\, ruou}{\rightarrow}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\)
\(Z+H_{2}O\overset{anh \, sang}{\rightarrow}X\, \, \, \, \, \, \, \, \, +G\)
CO2 (tinh bột) (O2)
X: tinh bột Y: glucozơ Z: cacbondioxit
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Mình cũng thích học nhóm lắm Cúc trắng. Đây là ý kiến của mình nè, giống bạn không?
| \(Ag\downarrow\) | \(Cu(OH)_{2}\) |
Saccarozơ | Không | Có |
Glucozơ | Có | Có |
Fructozơ | Có | Có |
HCOOC2H5 | Có | Không |
HCOOH | Có | Có |
CH3CHO | Có | Không |
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *