Nội dung bài Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ chính là bài tổng ôn, ôn tập, hệ thống hóa lại kiến thức cũng như kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí.
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là:
Ion (OH)- tạo kết tủa hidroxit với ion kim loại → Nhận biết bằng màu sắc hidroxit. (Loại C, D)
Nhận xét dãy chất: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4
Nếu dùng Ba(OH)2 sẽ nhận biết
+NH4Cl : làm sủi bọt khí có mùi khai
\(Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2N{H_4}Cl \to BaC{l_2} + 2N{H_3}^ \uparrow + 2{H_2}O\)
+AlCl3 : tạo kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
\(\begin{array}{l} 3Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2AlC{l_3} \to 3BaC{l_2} + 2Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \\ 2Al{\left( {OH} \right)_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} + 4{H_2}O\\\end{array}\)
+FeCl3 : tạo kết tủa nâu đỏ
\(2FeC{l_3} + 3Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3BaC{l_2}\)
+(NH4)2SO4 : tạo BaSO4 kết tủa trắng và thoát khí có mùi khai là NH3
\(Ba{\left( {OH} \right)_2} + {\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4} \to BaS{O_4}_ \downarrow + 2N{H_3}^ \uparrow + 2{H_2}O\)
Cho hai dd riêng biệt là Na2SO3 và K2CO3 . Cho các phương pháp nhận biết sau, hỏi phương pháp hóa học nào nhận biết nhanh và chính xác nhất?
(1) dd nước vôi trong dư
(2) đốt và quan sát ngọn lửa
(3) dd BaCl2
(4) dd nước brôm loãng
(1) Cả hai dd đều tạo ra kết tủa trắng
(2) Hợp chất của Na cho màu vàng , còn K cho ngọn lửa màu tím => Phương pháp vật lí (Loại)
(3) Cả hai dd đều tạo kết tủa trắng
(4) Na2SO3 +( HBr) Br2/H2O → NaBr + SO2 + H2O ,khí SO2 sinh ra mất màu nước brôm
K2CO3 + (HBr)Br2/H2O → NaBr + CO2 + H2O , khí sinh ra không làm mất màu nước brôm
Sau bài học cần nắm: kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 42có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Có thể nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là:
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có thể dùng dung dịch
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 42.
Bài tập 1 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 42.1 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.2 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.3 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.4 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.5 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.6 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.7 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.8 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.9 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.10 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.11 trang 98 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Có thể nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là:
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có thể dùng dung dịch
Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?
2 dung dịch : NH4Cl, CuCl2
3 dung dịch : NH4Cl, MgCl2, CuCl2
4 dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
Có 4 ống nghiệm không nhãn mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,1 M) : NaCl, Na2CO3, KHSO4, CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím cho vào từng dung dịch, quan sát sự thay đổi màu của nó có thể nhận biết dãy dung dịch nào ?
Thuốc thử dùng để phân biệt (NH4)2S và (NH4)2SO4 là:
Để phân biệt SO2 và CO2 người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Có các lọ hóa chất mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, FeCl3 , CuCl2, AlCl3 , NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong các dung dịch kể trên?
Cặp thuốc thử dùng nhận biết Cu2+ trong hỗn hợp Ba2+ và Cu2+ là?
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42- chỉ dùng NaOH nhận biết được bao nhiêu dung dịch?
Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?
1. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2
2. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2
3. Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
4. Cả 5 dung dịch
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4, và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?
A. Dung dịch NaCl
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử?
Có hỗn hợp gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
Có các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên?
A. 2 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch
D. 5 dung dịch
Cho dung dịch A chứa các cation Ba2+, Fe3+, Cu2+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các cation đó trong A.
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó.
Để phân biệt các dung dịch: ZnCl2, MgCl2, CaCl2 và AlCl3 đựng trong các lọ riêng biệt có thể dùng
A. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
B. quỳ tím
C. dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
D. natri kim loại.
Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3 đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng
A. axit HCl và nước brom.
B. nước vôi trong và nước brom.
C. dung dịch CaCl2 và nước brom.
D. nước vôi trong và axit HCl.
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch: BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3 ?
A. Kim loại natri.
B. Dung dịch HCl.
C. Khí CO2.
D. Dung dịch Na2CO3.
Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. Dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại.
B. Kim loại sắt và đồng.
C. Dung dịch Ca(OH)2.
D. Kim loại nhôm và sắt.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch hoá chất riêng biệt: Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3. Thuốc thử dùng để phân biệt chúng là
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch KOH.
C. dung dịch BaCl2.
D. giấy quỳ tím.
Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết 4 kim loại: Na, Al, Mg, Ag ?
A. H2O.
B.Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch NH3.
Để nhận biết 3 chất rắn Al2O3, MgO, CaCl2 có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
A. H2O và HCl.
B. H2O và H2SO4.
C. H2O và NaOH.
D. H2O và NaCl.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 dung dịch trên là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch Ba(OH)2.
C. Quỳ tím.
D. dung dịch AgNO3.
Cho các chất bột sau: Al, Mg, Fe, Cu. Trình bày cách phân biệt các chất bột trên mà chỉ dùng không quá hai dung dịch thuốc thử.
Có các gói bột sau: Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch thu được bằng cách hoà tan các muối FeCl2, Zn(NO3)2 và AlCl3 vào nước.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Theo giả thiết, suy ra:
\({n_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\,\,{\rm{phanung}}}} = \frac{{25}}{{100}}{n_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\,\,{\rm{ban}}\,\,{\rm{\c{C}u}}}} = \frac{{25}}{{100}}.0,6 = 0,15\,\,mol\)
Theo bảo toàn electron, ta có:
\(\begin{array}{l}
n.{n_M} = 4{n_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\,\,{\rm{phan ung}}}} + 2{n_{{H_2}}}\\
\Rightarrow n.\frac{{10,8}}{M} = 4.0,15 + 2.\frac{{6,72}}{{22,4}} \Rightarrow \frac{M}{n} = 9 \to n = 3 \Rightarrow M = 27\, \Rightarrow Al
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Theo giả thiết và bảo toàn electron, ta có:
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{FeS}} = {n_{Fe{S_2}}}\\
9{n_{FeS}} + 15{n_{Fe{S_2}}} = 3{n_{NO}} + {n_{N{O_2}}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{FeS}} = {n_{Fe{S_2}}}\\
9{n_{FeS}} + 15{n_{Fe{S_2}}} = 3.0,2 + 0,4
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {n_{FeS}} = {n_{Fe{S_2}}} = \frac{1}{{24}} \Rightarrow m = {m_{FeS}} + {m_{Fe{S_2}}} = 88.\frac{1}{{24}} + 120.\frac{1}{{24}} = 8,67\,\,gam\)
Câu trả lời của bạn
Theo giả thiết và bảo toàn electron, ta thấy:
\(6{n_{F{e_2}{O_3}}} = 6.0,12 = 0,72{\rm{ mol}} > 3{n_{Al}} = 3.0,2 = 0,6{\rm{ mol}}\)
Fe2O3 dư, hiệu suất phản ứng tính theo Al.
Trong phản ứng nhiệt nhôm và phản ứng của hỗn hợp X với HCl, theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Fe, Al, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
6{n_{F{e_2}{O_3}\,\,p{\rm{haung}}}} = 3{n_{Al\,\,p{\rm{hanung}}}} = 6x\\
2{n_{Fe\,\,taotha{\rm{nh}}}} + 3{n_{{\rm{Al}}\,\,{\rm{d}}}} = 2{n_{{H_2}}}
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow 2.2x + 3.(0,2 - 2x) = 20,225 \Leftrightarrow x = 0,075 \Rightarrow H = \frac{{0,075.2.27}}{{5,4}}.100\% = 75\% \)
Câu trả lời của bạn
Theo bảo toàn nguyên tố Fe, Cl và bảo toàn electron, ta có:
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow 143,5.(2{n_{{\rm{FeO}}\,\,{\rm{ban}}\,\,{\rm{dau}}}} + 6{n_{F{e_2}{O_3}\,\,{\rm{ban}}\,\,{\rm{dau}}}}) + 108{n_{{\rm{FeO}}\,\,{\rm{ban}}\,\,{\rm{dau}}}} = 208,15\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{\rm{FeO}}\,\,{\rm{ban}}\,\,{\rm{dau}}}} = 0,2{\rm{ mol}}\\
{n_{F{e_2}{O_3}\,\,{\rm{ban}}\,\,dau}} = 0,15{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\\
\Rightarrow m = {m_{FeO}} + {m_{F{e_2}{O_3}}} = 2(0,2.72 + 0,15.160) = 76,8\,\,gam
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Theo bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
2{n_{{H_2}}} = 4{n_{{O_2}}}\\
80 + 2{n_{{H_2}}} + 32{n_{{O_2}}} = 200
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = 6,667{\rm{ mol}}\\
{n_{{O_2}}} = 3,333{\rm{ mol}}
\end{array} \right. \Rightarrow {V_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\,\,{\rm{(dktc)}}}} = 3,333.22,4 = 74,66\)
Câu trả lời của bạn
Điện phân dung dịch NaOH thì bản chất là điện phân H2O, tạo ra O2 ở anot và H2 ở catot. Khối lượng NaOH trong dung dịch không bị thay đổi.
Theo bảo toàn electron, ta có:
\(2{n_{{H_2}}} = 4{n_{{O_2}}} = {n_{{\rm{electron}}\,\,{\rm{trao}}\,\,{\rm{doi}}}} = \frac{{10.268.3600}}{{96500}} = 100\,\,mol \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = 50\,\,mol\\
{n_{{O_2}}} = 25\,\,mol
\end{array} \right.\)
Theo sự bảo toàn khối lượng, ta thấy nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH trước khi điện phân là:
\(\begin{array}{l}
\to {m_{{\rm{dd}}\,\,{\rm{NaOH}}\,\,{\rm{ban}}\,{\rm{dau}}\,\,}} = {m_{dd{\rm{ NaOH}}}} + {m_{{H_2}}} + {m_{{O_2}}} = 100 + 50.2 + 25.32 = 1000{\rm{ gam}}\\
\Rightarrow C{\% _{{\rm{dd}}\,\,NaOH}} = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{{m_{{\rm{dd}}\,\,{\rm{NaOH}}\,\,{\rm{ban}}\,\,{\rm{dau}}\,\,}}}} = \frac{{100.24\% }}{{1000}}.100\% = 2,4\%
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Theo bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố Zn trong phản ứng của Zn với ion , ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
2{n_{ZnO_2^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,2\\
{n_{Zn}} = {n_{ZnO_2^{2 - }}}
\end{array} \right. \Rightarrow {n_{Zn}} = {n_{ZnO_2^{2 - }}} = 0,1 \Leftrightarrow {m_{Zn}} = 0,1.65 = 6,5\,\,gam\)
Câu trả lời của bạn
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
– Mẩu thử tạo kết tủa màu xanh là CuSO4.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
– Mẩu thử tạo kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ là FeSO4.
FeSO4 + 2NaOH →Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
– Mẩu thử tạo kết tủa xanh rêu, sau đó tan trong kiềm dư là Cr2(SO4)3.
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
Câu trả lời của bạn
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử.
Mẫu thử tạo kết tủa xanh là Cu(NO3)2
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Mẫu thử tạo kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Mẫu thử có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Câu trả lời của bạn
Đun nhẹ 5 mẫu dung dịch trong 5 ống nghiệm, mẫu nào có sủi bọt khí và có kết tủa là Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Dùng dung dịch Ca(HCO3)2 vừa nhận biết trở lại làm thuốc thử tác dụng với 4 mẫu dung dịch còn lại
Mẫu nào có khí bay ra không có kết tủa là HCl
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Mẫu nào vừa có khí vừa có kết tủa là H2SO4
Ca(HCO3)2 + 2H2SO4 → CaSO4 + H2O + CO2
Mẫu nào chỉ có kết tủa không có khí là Na2CO3
Ca(HCO3)2 + 2Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3
Mẫu nào không có hiện tượng gì là BaCl2
Câu trả lời của bạn
Hòa tan vào nước, thêm BaCl2 dư để loại muối SO42-
Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc cho thêm Na2CO3 dư để loại hết các cation Ca2+, Mg2+, Ba2+.
Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc sục Cl2 dư vào để loại anion Br–
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Vì chỉ có một lượng nhỏ Cl2 tác dụng với nước , do đó phải cho thêm dung dịch HCl dư để loại hết CO32-.
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
Cô cạn dung dịch được NaCl tinh khiết.
Câu trả lời của bạn
nNaOH = nOH = 0,25.V (mol)
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05.0,1 + 0,05.2.0,05
pH = 2 ⇒ [H+] = 10 – 2 M = 0,01 mol
Ta có: (0,01 – 0,25V)/(0,05 + V) = 10 – 2
0,01 – 0,25.V = 0,01.0,05 + 0,01 V ⇒ 0,26.V = 0,01 – 0,01.0,05
V = 0,0365 l = 36,5 ml
Câu trả lời của bạn
Ta có:
nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 2,2615.10-3 mol
CMFeSO4 = 2,2625/0,025 = 0,091M
Câu trả lời của bạn
Mùi tanh của cá gây ra do các hợp chất amin (có tính bazơ) có trong cá, đặc biệt là lớp màng đen bám bên trong bụng cá. Để khử mùi tanh này, ta có thể dùng giấm chứa axit axetic để trung hòa amin, tạo ra muối amoni.
Câu trả lời của bạn
Polime là những hợp chất cao phân tử, lực tương tác giữa các phân tử rất lớn giữ cho chúng không bay hơi. Mỗi polime là một hỗn hợp các phân tử với hệ số polime hóa khác nhau vì vậy chúng không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà thường nóng chảy hoặc chảy dẻo ở một khoảng nhiệt độ khá rộng nào đó.
Câu trả lời của bạn
Tơ poliamit có nhóm –CONH- dễ bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm.
Câu trả lời của bạn
Sữa đậu nành có protein dễ bị đông tụ khi đun nóng
Câu trả lời của bạn
Do dầu mỡ có chứa các liên kết đôi C=C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm tạo thành peoxit, chất này phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu.
(a) X + 2NaOH → Y + Z + T
(b) Y + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → C2H4NO4Na + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
(c) Z + HC1 → C3H6O3 + NaCl
(d) T + Br2 + H2O → C2H4O2 + 2X2.
Xác định công thức cấu tạo thu gọn của Y, Z, T và X.
Câu trả lời của bạn
Phản ứng 2 : C2H4NO4Na là NH4OOC-COONa => Y là OHC-COONa
Phản ứng 3 => Z là muối hữu cơ => Z có thể là HOC2H4COONa (2 CTCT)
Phản ứng 4 : oxi hóa bằng nước Brom => T là CH3CHO -> CH3COOH
Phản ứng 1 => X là OHC-COOC2H4COOCH=CH2 (2 CTCT)
Câu trả lời của bạn
Ở điều kiện thường amino axit là chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao vì các phân tử amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, chúng liên kết với nhau bằng lực liên kết ion bền.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *