Nội dung bài Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ chính là bài tổng ôn, ôn tập, hệ thống hóa lại kiến thức cũng như kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí.
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là:
Ion (OH)- tạo kết tủa hidroxit với ion kim loại → Nhận biết bằng màu sắc hidroxit. (Loại C, D)
Nhận xét dãy chất: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4
Nếu dùng Ba(OH)2 sẽ nhận biết
+NH4Cl : làm sủi bọt khí có mùi khai
\(Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2N{H_4}Cl \to BaC{l_2} + 2N{H_3}^ \uparrow + 2{H_2}O\)
+AlCl3 : tạo kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
\(\begin{array}{l} 3Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2AlC{l_3} \to 3BaC{l_2} + 2Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \\ 2Al{\left( {OH} \right)_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} + 4{H_2}O\\\end{array}\)
+FeCl3 : tạo kết tủa nâu đỏ
\(2FeC{l_3} + 3Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3BaC{l_2}\)
+(NH4)2SO4 : tạo BaSO4 kết tủa trắng và thoát khí có mùi khai là NH3
\(Ba{\left( {OH} \right)_2} + {\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4} \to BaS{O_4}_ \downarrow + 2N{H_3}^ \uparrow + 2{H_2}O\)
Cho hai dd riêng biệt là Na2SO3 và K2CO3 . Cho các phương pháp nhận biết sau, hỏi phương pháp hóa học nào nhận biết nhanh và chính xác nhất?
(1) dd nước vôi trong dư
(2) đốt và quan sát ngọn lửa
(3) dd BaCl2
(4) dd nước brôm loãng
(1) Cả hai dd đều tạo ra kết tủa trắng
(2) Hợp chất của Na cho màu vàng , còn K cho ngọn lửa màu tím => Phương pháp vật lí (Loại)
(3) Cả hai dd đều tạo kết tủa trắng
(4) Na2SO3 +( HBr) Br2/H2O → NaBr + SO2 + H2O ,khí SO2 sinh ra mất màu nước brôm
K2CO3 + (HBr)Br2/H2O → NaBr + CO2 + H2O , khí sinh ra không làm mất màu nước brôm
Sau bài học cần nắm: kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 42có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Có thể nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là:
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có thể dùng dung dịch
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 42.
Bài tập 1 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 42.1 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.2 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.3 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.4 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.5 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.6 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.7 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.8 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.9 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.10 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.11 trang 98 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Có thể nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là:
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có thể dùng dung dịch
Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?
2 dung dịch : NH4Cl, CuCl2
3 dung dịch : NH4Cl, MgCl2, CuCl2
4 dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
Có 4 ống nghiệm không nhãn mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,1 M) : NaCl, Na2CO3, KHSO4, CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím cho vào từng dung dịch, quan sát sự thay đổi màu của nó có thể nhận biết dãy dung dịch nào ?
Thuốc thử dùng để phân biệt (NH4)2S và (NH4)2SO4 là:
Để phân biệt SO2 và CO2 người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Có các lọ hóa chất mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, FeCl3 , CuCl2, AlCl3 , NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong các dung dịch kể trên?
Cặp thuốc thử dùng nhận biết Cu2+ trong hỗn hợp Ba2+ và Cu2+ là?
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42- chỉ dùng NaOH nhận biết được bao nhiêu dung dịch?
Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?
1. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2
2. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2
3. Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
4. Cả 5 dung dịch
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4, và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?
A. Dung dịch NaCl
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử?
Có hỗn hợp gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
Có các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên?
A. 2 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch
D. 5 dung dịch
Cho dung dịch A chứa các cation Ba2+, Fe3+, Cu2+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các cation đó trong A.
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó.
Để phân biệt các dung dịch: ZnCl2, MgCl2, CaCl2 và AlCl3 đựng trong các lọ riêng biệt có thể dùng
A. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
B. quỳ tím
C. dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
D. natri kim loại.
Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3 đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng
A. axit HCl và nước brom.
B. nước vôi trong và nước brom.
C. dung dịch CaCl2 và nước brom.
D. nước vôi trong và axit HCl.
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch: BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3 ?
A. Kim loại natri.
B. Dung dịch HCl.
C. Khí CO2.
D. Dung dịch Na2CO3.
Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. Dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại.
B. Kim loại sắt và đồng.
C. Dung dịch Ca(OH)2.
D. Kim loại nhôm và sắt.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch hoá chất riêng biệt: Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3. Thuốc thử dùng để phân biệt chúng là
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch KOH.
C. dung dịch BaCl2.
D. giấy quỳ tím.
Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết 4 kim loại: Na, Al, Mg, Ag ?
A. H2O.
B.Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch NH3.
Để nhận biết 3 chất rắn Al2O3, MgO, CaCl2 có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
A. H2O và HCl.
B. H2O và H2SO4.
C. H2O và NaOH.
D. H2O và NaCl.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 dung dịch trên là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch Ba(OH)2.
C. Quỳ tím.
D. dung dịch AgNO3.
Cho các chất bột sau: Al, Mg, Fe, Cu. Trình bày cách phân biệt các chất bột trên mà chỉ dùng không quá hai dung dịch thuốc thử.
Có các gói bột sau: Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch thu được bằng cách hoà tan các muối FeCl2, Zn(NO3)2 và AlCl3 vào nước.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ban đầu có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Câu trả lời của bạn
Mẩu phenol tan hết, sau đó dung dịch từ trong suốt chuyển sang vẫn đục
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa (tan trong nước)
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
Câu trả lời của bạn
Trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4+ 2NH4NO3 + 2Ag
Câu trả lời của bạn
Tạo thành lớp este mỏng có mùi chuối chín nổi lên trên
CH3COOH + (CH3)2CH-CH2CH2-OH → CH3COO CH2CH2 CH-(CH3)2 + H2O
Câu trả lời của bạn
Phản úng xẩy ra theo thứ tự:
Mg + 2Fe3+→Mg2+ + 2Fe2+ (1)
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe (2)
=> khối lượng dung dịch tăng dần, đến cực đại khi (1) vừa đủ sau đó giảm dần đến khi (2) vừa đủ.
+) Nếu Mg hết Fe3+ dư, chỉ xẩy ra (1) ⇒∆m↑ = m = 2,4 gam
+) Nếu Mg còn , Fe3+ hết, xẩy ra tiếp pư (2)
(1) ⇒ nMg = 0,25 mol, nFe2+ = 0,5; gọi nMg ở (2) bằng x mol
– Nếu ∆m↑ = 24(x + 0,25) – 56x = 2,4 => x = 0,1125 mol
⇒ m = (0,25 + 0,1125).24 = 8,7 g
– Nếu ∆m↓ = -24(x + 0,25 ) +56x = 2,4 ⇒ x = 0,2625 mol
⇒ m = (0,25 + 0,2625).24 = 12,3 g
Câu trả lời của bạn
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH +2nCO2 ( %H = 75%)
Vì lượng NaOH cần dùng ít nhất để thu được kết tủa lớn nhất => phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol NaOH : Ba(HCO3)2 = 1 : 1
Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
0,006 (mol)←0,006 (mol)
BTNT Ba => nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3)2 = 0,03 – 0,006=0,024
BTNT C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,024 + 2.0,006 = 0,036
Từ sơ đồ => ntb = ½ nCO2 = 0,018 (mol) => m = 3,888(g)
a) Hãy cho biết sự biến đổi pH của dung dịch X trong quá trình điện phân, giải thích.
b) Tính pH của dung dịch khi ở catot thoát ra 0,224 lít khí (biết thể tích dung dịch X là 1,0 lít).
Câu trả lời của bạn
a. Trong dung dịch X có các ion: H+, Na+, Cu2+, Cl–, OH–
– Khi chưa điện phân thì HCl phân li ra H+ => pH = -lg(0,02) = 2.
– Thứ tự điện phân trong dung dịch:
Ban đầu CuCl2 Cu + Cl2 (1)
Sau (1): 2HCl H2 + Cl2 (2)
Sau (2): 2NaCl + 2 H2O H2 + Cl2 + 2NaOH (3)
Sau (3) môi trường bazơ: H2O H2 + 1/2O2 (4)
– Ban đầu xảy ra (1) nên pH không đổi (pH =2) cho đến khi CuCl2 vừa hết.
– Tiếp đến xảy ra (2) làm giảm H+ nên pH tăng dần đến khi HCl vừa hết, dung dịch trung tính pH =7.
– Sau đó xảy ra (3) sinh ra OH– làm pH tăng dần đến khi NaCl vừa hết thì pH=13
– Sau khi NaCl hết thì H2O tiếp tục bị điện phân làm giảm thể tích dung dịch nên nồng độ OH– tăng nên pH tiếp tục tăng
b. Ta có: 2HCl → H2 + Cl2 (2)
0,01 0,005 mol.
2NaCl + 2 H2O→ H2 + Cl2 + 2NaOH (3)
(0,01-0,005) 0,01 mol
=> pH = 14+lg(0,01) = 12
Câu trả lời của bạn
nE = u + v = 0,4
nO2 = u(1,5n-0,25) + v(1,5m-1) = 1,16
nH2O = u(n+1,5) + v(m+2) = 1,68
=> u = 0,16; v= 0,24; nu + mv = 0,96
Do và nên và là nghiệm duy nhất.
Sản phẩm chỉ có 1 khí duy nhất nên:
Y là C2H5COONH4 (0,16);
X là (COONH4)2 (0,24)
Muối gồm C2H5COONa (0,16) và (COONa)2 (0,24)
m muối = 47,52 gam
Câu trả lời của bạn
Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
Do các muối không phân nhánh nên axit không quá 2 chức. 2 muối gồm một muối 2 chức A(COONa)2 và 1 muối đơn BCOONa ( cả 2 muối cùng đơn hoặc 2 chức không thỏa mãn)
TH1: gồm 1 este đơn và 2 este 2 chức
Số mol este 2 chức
đơn + hai chức
Mol este đơn chức
đôi
Bảo toàn khối lượng:
m muối
và là nghiệm duy nhất => 2 axit tạo este là:
và
Vậy các este trong X là:
C2H5OOC-COOC2H5 (0,09mol) => m= 13,14 gam
CH3COO-CH2CH2-OOCCH3 (0,14mol) => m= 20,44 gam
CH3COOC2H5 (0,02 mol)=> m= 1,76 gam
TH2: gồm 1 este đơn và 1 este 2 chức và 1 este 3 chức
Với TH này 3 este chỉ có thể là: BCOOC2H5 (x mol);
(BCOO)2C2H4 (y mol); B-COO-C2H4-OOC-A-COOC2H5 (z mol)
Ta có hệ: x +z= 0,2; y + z =0,14; y + 2z = 0,23
=> x=0,11; y=0,05; z = 0,09.
m muối
và là nghiệm duy nhất
Vậy các este trong X là:
CH3COOC2H5 (0,11 mol)=> m= 9,68 gam
CH3COO-CH2CH2-OOCCH3 (0,05 mol) => m= 7,3 gam
CH3COO-C2H4-OOC-COOC2H5 (0,09 mol) => m= 18,36 gam
Câu trả lời của bạn
Đặt a, b, c lần lượt là số mol của C, S, P, ta có:
+ theo khối lượng ban đầu :12a + 32b +31c = 5,64 (1)
+ theo số mol NO2 và CO2 kết hợp BT e: (4a + 6b +5c) +a = 1,3 (2)
+ theo số mol SO2 và CO2 kết hợp BT e: (4a + 6b +5c)/2 + a = 0,7 (3)
Giải hệ trên => a= 0,1; b= 0,1; c=0,04 mol
nH2SO4 =0,7; nSO2 = 0,6. Bảo toàn NT.S => nBaSO4 = 0,7 + 0,1- 0,6= 0,2
Bảo toàn NT.P => nBa3(PO4)2 = 0,02
=> m = 0,2.233 + 0,02.601 = 58,62 gam
Câu trả lời của bạn
→ %nFeCl3 = 17,86%
Câu trả lời của bạn
Các chất điện li khi hòa tan vào nước phân li ra các ion (+) và (-) chuyển động tự do nên dẫn điện được.
Câu trả lời của bạn
Xác định Y: nO2=0,105
Khi đốt cháy Y cho .
Theo BTKL => mCO2 + mH2O = 6,12 gam
=> nCO2 =0,09; nH2O =0,12 => Y là ancol no, mạch hở, nY=0,03 mol
BTNT-O: nO(Y) = 0,09. Vậy Y là C3H8O3
CTCT của Y là CH2OHCHOHCH2OH.
* Xác định 2 axit cacboxylic:
Vì khối lượng trung bình F = 32.0,625 = 20, => có CH4, khí còn lại là R’H.
Cho F qua dung dịch Br2 dư thu được 1 khí bay ra có số mol bằng 5,376/22,4 = 0,24 mol = nCH4.
Chất rắn E có Na2CO3 = CO2 = 0,36 mol => nCOONa = 0,36 mol
CH3COONa + NaOH Na2CO3 + CH4
0,24 ← 0,24 ← 0,24 ← 0,24
Chất còn lại: R’(COOH)t có muối R’(COONa)t (t=1 hoặc t = 2)
R’(COONa)t + t.NaOH → t.Na2CO3 + R’Ht
0,12 → 0,12/t
Nếu t=1 và MTB = 20 =>= 28 => C2H4 (TM)
=> axit là: CH2=CH- COOH (0,12 mol)
Nếu t = 2 và MTB = 20 => = 36 (loại)
C2H3COONa + NaOH → C2H4 + Na2CO3
0,12 ← 0,12 ← 0,12 ← 0,12
Vậy muối Z gồm: CH3COONa (0,24 mol);
C2H3COONa (0,12 mol)
=> b = 82.0,24 + 94.0,12 = 30,96 gam
X là: C3H5(OCOCH3)2(OCOC2H3); nX = 0,12 mol
=> a = 230.0,12 = 27,6 gam.
Al → Al2(SO4)3 → Al(NO3)3 →Al(OH)3 → Al2O3
Câu trả lời của bạn
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4 → Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 → Fe → FeCl3
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính CM H2SO4 đã dùng
d) Tính thành phần, phần trăm khối lượng của kim loại
Câu trả lời của bạn
a) Phương trình hóa học
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Ta có theo phương trình phản ứng
b) nH2 = nZnSO4 = 0,1 mol
mZnSO4 = 0,1.161 = 16,1 gam
c) nZn = nH2 = 0,1 mol
mZn = 0,1.65 = 6,5 gam
=> %Zn = 6,5/20.100 = 32,5%
%Cu = 100% - 32,5% = 67,5%
Câu trả lời của bạn
Qui tắc bát tử : R2O5 => RH3
%mH = 3/(R+3).100% = 8,82%
=> R = 31=> Nguyên tố
Photpho (P)
Câu trả lời của bạn
Fe → FeSO4 → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO → Fe
1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2) FeSO4 + BaCl2→ FeCl2 + BaSO4
3) FeCl2 + KOH → Fe(OH)2+ KCl
4) Fe(OH)2 → FeO + H2O
5) 2FeO + C → 2Fe + CO2
Câu trả lời của bạn
Chất nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit (H2SO4 và HCl)
Chất nào làm quỳ tím chuyển sang xanh, chất ban đầu là NaOH
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng AgCl, mẫu thử ban đầu là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Không có hiện tượng gì là H2SO4
Câu trả lời của bạn
a,1s²2s¹
b,1s²2s²2p³
c,1s²2s²2p⁶
d,1s²2s²2p⁶3s²3p³
Câu trả lời của bạn
Z=16(1s²2s²2p⁶3s²3p⁴) có 6 lp e ngoài cùng ,phi kim
Z=19(1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹) có 1lp e ngoài cùng ,kim loại
Z=20(1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²) có 2 lp e ncung ,kim loại
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *