Nội dung bài học chính là câu trả lời sâu sắc cho câu hỏi Vì sao Sắt thường có số oxi hóa +2, +3 và ôn tập lại các tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Sắt(II), Sắt (III). Đồng thời rèn luyện cho các em các kĩ năng giải bài tập về Sắt và các hợp chất của Sắt.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Fe + HCl → B + C B + Cl2 → F
E + NaOH → H ↓ + NaNO3 A + HNO3→ E +NO↑+D
B + NaOH → G ↓ + NaCl G + I + D → H ↓
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeCl2 + \(\frac{1}{2}\)Cl2 \(\rightarrow\) FeCl3
Fe(NO3)3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3NaNO3
Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 \(\downarrow\) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\)
Vậy: B: FeCl2 ; C: H2; D: H2O; E: FeCl2; F: FeCl3; G: Fe(OH)2; H: Fe(OH)3; I: O2
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
\(\\ \Rightarrow n_{Fe} = \frac{3}{8}n_{H^+} = 0,3 \ mol = n_{Fe^{2+}} \\ \Rightarrow n_{Fe^{2+}}= n_{Fe(OH)_{2}}= 2n_{Fe_{2}O_{3}} \\ \Rightarrow n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,15 \ mol\)
⇒ mrắn = 24g
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
\(\\ \Rightarrow n_{CO_{2}} = 3n_{Fe2O_{3}} = 0,3 \ mol \\ \Rightarrow n_{CaCO_{3}} = n_{CO_{2}} = 0,3 \ mol \\ \Rightarrow m_{CaCO_{3}}= 30 \ g\)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
Dễ thấy khi kết tủa đạt 88,47 gam, Fe3+ đã kết tủa hết
Đặt nFe3+ = a
⇒ 107a + [(2,7 – 3a) : 3].78 = 88,47
⇔ a = 0,63 mol
Đặt nAl = b mol
\(m_{{ Al(OH)_{{3}}}} = 21,06 \ gam \Rightarrow n_{ Al(OH)_{3}} = 0,27\)
Khi nOH – = 3,1 mol
Al3+ + 3OH – → Al(OH)3
b 3b
Al(OH)3 + OH – → Al(OH)4 –
b – 0,27 b – 0,27
⇒ 1,89 + 3b + b – 0,27 = 3,1
⇒ b = 0,37 mol
Vậy ta có: 1,89 + 4. 0,37 – x = 3,2
⇒ x = 0,17
⇒ n = 0,63, 107 + 0,17. 78 = 80,67 gam
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
Sơ đồ 1: \(\begin{matrix} hh \ Y \\ 43,3 \ gam \end{matrix}\left\{\begin{matrix} Al: 0,3 \ (mol) \\ Fe \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ Fe_{x}O_{y} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ Fe(NO_{3})_{2} \ \ \ \ \end{matrix}\right. \ + \ \left\{\begin{matrix} HCl: 1,9 \ (mol) \ \ \ \ \ \\ HNO_{3}: 0,15 \ (mol) \end{matrix}\right.\) \(\rightarrow dd \ Z \left\{\begin{matrix} Al^{3+} \\ Fe^{3+} \\ Fe^{2+} \\ H^- \ \\ Cl^- \ \end{matrix}\right. + 0,275 \ mol \ T \left\{\begin{matrix} NO \\ N_{2}O \end{matrix}\right. + H_{2}O\)
Sơ đồ 2: \(dd \ Z\left\{\begin{matrix} Al^{3+} \ \ \\ Fe^{3+} \ \ \\ Fe^{2+} \ \ \\ H^+ \ \ \ \ \\ Cl^- \ \ \ \ \end{matrix}\right. + AgNO_{3 \ (du)} \rightarrow dd \ M \left \{\begin{matrix} Fe^{3+} \\ Al^{3+} \\ NO_{3}^- \end{matrix}\right. + \underset{0,025 \ mol}{NO} + \left\{\begin{matrix} Ag \\ AgCl \end{matrix}\right. + H_{2}O\)
Từ sơ đồ 2 ta có: BTNT Cl ⇒ Số mol AgCl = 1,9 mol ⇒ Số mol Ag = 0,075 mol
Số mol H+ dư trong Z = 4nNO = 0,1 mol
Bảo toàn e ta có số mol Fe2+ (trong Z) = 3nNO + nAg = 0,15 mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z ta có: Số mol Fe3+ = 0,2 mol
Từ sơ đồ 1 ta có:
Số mol H2O \(= \frac{1,9 - 0,15 - 0,1}{2} = 0,975 \ mol\)
BTKL ta có: mkhí T = 9,3 gam \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{NO} + n_{N_{2}O} = 0,275 \ \ \ \\ 30n_{NO} +44n_{N_{2}O} = 9,3 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{NO} = 0,2 \ \ \ \ \\ n_{N_{2}O} = 0,075 \end{matrix}\right.\)
BTNT (N) ta có số mol Fe(NO3)2 \(= \frac{0,2 + 0,075.2-0,15}{2} = 0,1 \ mol\)
\(\Rightarrow \%m_{Fe(NO_{3})_{2}} = \frac{180.0,1}{43,3}.100 \ \% = 41,57 \ \%\)
Sau bài học cần nắm: Vì sao Sắt thường có số oxi hóa +2, +3 và ôn tập lại các tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Sắt(II), Sắt (III).
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 37có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
Cho phương trình phản ứng:
aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỷ lệ a : b là:
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
Cho các phản ứng sau:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa khử trên dãy điện hóa là thứ tự nào sau đây:
Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 37.
Bài tập 1 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 222 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 37.1 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.2 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.3 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.4 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.5 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.6 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.7 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.8 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.9 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.10 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.11 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.12 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.13 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.14 trang 93 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
Cho phương trình phản ứng:
aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỷ lệ a : b là:
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
Cho các phản ứng sau:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa khử trên dãy điện hóa là thứ tự nào sau đây:
Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Cho 14,8 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (đo ở đktc). Giá trị V là:
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 2 chất tan với số mol bằng nhau. Cho AgNO3 vào X tới dư đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với?
Hòa tan hoàn toàn 0,10 mol FeS2 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được khí NO2 và dung dịch X. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng. Biết rằng Fe và S trong FeS2 bị oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu đuợc là:
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y ( gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:
Phương trình hóa học nào sau đây sai:
2Fe + 6H2SO4(đ) → 3SO2 + Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe + 6HNO3(l) → 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3(l) → NO + Fe(NO3)3 + 2H2O
Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là:
dung dịch NaOH đặc
dung dịch HCl đặc
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là:
Cho a mol sắt tác dụng hết với a mol khí clo thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO2. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO31,0M và Cu(NO3)2 0,75M ; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kết tủa gồm hai kim loại. Giá trị của m là:
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau:
a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2 + …
b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2 + …
c) Fe + HNO3 (loãng) → NO + …
d) FeS2 + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + …
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba mẫu hợp kim sau:
Al - Fe; Al - Cu và Cu - Fe.
Một hỗn hợp gồm Al,Fe,Cu. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại trong hỗn hợp đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí ở đktc. Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được chất rắn. Tính khối lượng bột sắt đã dùng và khối lượng chất rắn thu được?
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là:
A. 3,6 gam.
B. 3,7 gam.
C. 3,8 gam.
D. 3,9 gam.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là:
A. Sắt.
B. Brom.
C. Photpho.
D. Crom.
Cho phương trình hóa học: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn
Câu nào diễn tả đúng vai trò các chất?
A. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử
B. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa
C. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa
D. Cr3+ là chất khử, Zn2+ là chất oxi hóa
Kim loại trong cặp oxi hóa khử nào sau đây có thể phản ứng với ion Ni2+ trong Ni2+/Ni?
A. Pb2+/Pb
B. Cu2+/Cu
C. Sn2+/Sn
D. Cr3+/Cr
Trong phản ứng Fe + H2SO4 \(\xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 }\) Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 có bao nhiêu nguyên tử Fe bị oxi hóa và bao nhiêu nguyên tử H2SO4 bị khử?
A. 2 và 3
B. 1 và 1
C. 3 và 2
D. 2 và 6
Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:
Sự ăn mòn sắt, thép là một quá trình oxi hóa – khử.
a. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi sắt thép bị ăn mòn.
b. Kẽm hoặc thiếc tráng ngoài vật bằng sắt, thép có tác dụng bảo vệ chống ăn mòn. Hãy giải thích một thực tế là sau một thời gian sử dụng thì vật được tráng bằng kẽm lại có hiệu quả bảo vệ tốt hơn
c. Vì sao thiếc lại được dùng nhiều hơn kẽm để bảo vệ những đồ hộp đựng thực phẩm. Còn lại kẽm lại được dùng nhiều hơn để bảo vệ ống dẫn nước, xô, chậu...?
a. Từ Fe hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.
b. Từ hỗn hợp Ag và Cu, hãy tình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.
Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một trong 3 hỗn hợp sau: Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3. Hãy dẫn ra cách nhận biết hỗn hợp chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học.
Khử 2,4 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt có tỉ lệ mol 1:1. Sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn, đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
Dung dịch A là FeSO4 có lẫn tạp chất Fe2(SO4)3. Để xác định nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A, người ta tiến hành những thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Thêm dần dần dung dịch NaOH vào 200ml dung dịch A cho đến dư, đun nóng. Lọc lấy kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn duy nhất có khối lượng 1,2 gam.
Thí nghiệm 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào 20 ml dung dịch A, rồi nhỏ dần dần từng giọt dung dịch KMnO4 vào dung dịch trên lắc nhẹ. Khi đun nóng dung dịch có màu hồng thì ngừng thí nghiệm, người ta đã dùng hết 10ml dung dịch KMnO4 0,2M.
a. Giải thích quá trình thì nghiệm và viết các phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của mỗi chất có trogn dung dịch A ban đầu.
c. Bằng phương pháp hóa học nào có thể loại bỏ được tạp chất trong dung dịch A ban đầu. Viết phương tình hóa học của phản ứng đã dùng.
Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiêm, người ta ngâm vào dung dịch đó một đinh sắt đã làm sạch. Chọn cách giải thích đúng cho việc làm trên.
A. Để Fe tác dụng hết với H2SO4 dư khi điều chế FeSO4 bằng phản ứng :
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑
B. Để Fe tác dụng với các tạp chất trong dung dịch, chẳng hạn với tạp chất là CuSO4 :
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
C. Để sắt tác dụng hết O2 hoà tan :
2Fe + O2 → 2FeO
D. Để sắt khử muối sắt(III) thành muối sắt(II) :
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cho hai phương trình hoá học sau :
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Có thể rút ra kết luận nào sau đây
A. Tính oxi hoá : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
B. Tính oxi hoá : Fe2+ > Cu2+ > Fe3+.
C. Tính khử : Fe > Fe2+ > Cu.
D. Tính khử : Fe2+ > Fe > Cu.
Nhúng thanh sắt (đã đánh sạch) vào các dung dịch ở ba thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: nhúng vào dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 2: nhúng vào dung dịch NaOH.
Thí nghiệm 3: nhúng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Giả sử rằng các kim loại sinh ra (nếu có) đều bám vào thanh sắt thì nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Ở thí nghiệm 1, khối lượng thanh sắt giảm.
B. Ở thí nghiệm 2, khối lượng thanh sắt không đổi.
C. Ớ thí nghiệm 3, khối lượng thanh sắt không đổi.
D. A, B, C đều đúng.
Cho khí CO khử hoàn toàn 10 g quặng hematit. Lượng sắt thu được cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong quặng là
A. 70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,12 mol FeSO4.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 22 g hh gồm al và fe td vs dd hcl 15% vừa đủ , sau pư thu đc dd chứa các muối và 17,92 l khí h2(đktc)
a) tính kl mỗi kl (.) hh
b) tính kl dd axit hcl cần dùng
c) nếu cho hh kl trên td vs dd h2so4 đ/n dư thì thu đc V l khí so2(đktc).Dẫn toàn bộ V l khí so2 vào 1500g dd ba(oh)2 6,48% thì thu đc m g kết tủa.Tính g/trị của V và m
Giải hộ mk vs minh tính ra a=1/3=> tạo ra muối axit ba(hso3)2 k biết sai chỗ nào
Câu trả lời của bạn
đặt nFe=a, nAl=b. nH2=0,8. ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b=0,8\\56a+27b=22\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
a) mFe=11,2g ; mAl=10,8g.
b) nHCl=2.nH2=2.0,8=1,6 mol.⇒mHCl= 1,6.36,5/15%= 3893,333
c) Fe + 3e → Fe+3 S+6 +2e → S+4
Al + 3e →Al+3
Bảo toàn mol e: nSO4- = \(_{^{ }\dfrac{3.0,2+3.0,4}{2}=0,9}\) ⇒ VSO2= 0,9.22,4= 20,16 l
nBa(OH)2=0,568 mol
\(\dfrac{nOH-}{nSO2}=\dfrac{1,136}{0,9}=1,26222\) . Ban đầu kết tủa cực đại, SO2 dư kết tủa tan dần.
mkt= ( 0,568 - 0,332).(137+32+16.3)=51,212
trong phòng thí nghiệm dùng V hỗn hợp CO và H2 trong đktc để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mon fe3o4 , 0,1 mol fe2o3.tính giá trị của V và số gam sắt thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
mFe=0,2.3.56+0,1.2.56=44,8(g)
Cứ 0,2 mol Fe3O4 thì có 0,8 mol CO,H2 tham gia
Cứ 0,1 mol Fe2O3 thì có 0,3 mol CO,H2 tham gia
VH2.CO=1,1.22,4=24,64(lít)
Để tiến hành thí nghiệm người ta dùng 12g hidro và 480g sắt(III) oxit.
a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng.
b) Tính khối lượng sắt tạo thành. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%.
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{2}=6\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{480}{160}=3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
1.................3............2............3(mol)
2.................6............4..............(mol)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{6}{3}< \dfrac{3}{1}\Rightarrow H_2\) hết, \(Fe_2O_3\) dư
\(m_{Fe_2O_3\left(du\right)}=n_{Fe_2O_3\left(du\right)}.M=\left(3-2\right).160=160\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(lithuyet\right)}=n.M=4.56=224\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(thucte\right)}=\dfrac{H\%.m_{Fe\left(lithuyet\right)}}{100}=\dfrac{90.224}{100}=201,6\left(g\right)\)
Để m gam Fe ngoài không khí sau 1 thời gian thu được 11,8g chất rắn Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4 Hòa tan hỗn hợp này bằng HNO3 dư thu được 2,24l NO duy nhất ở đktc Tính m
Câu trả lời của bạn
m=9,94
Khử hoàn toàn 3,04g X gồm FeO; Fe3O4; Fe2O3 cần 0,05 mol H2 Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04g X trong H2SO4 đặc nóng dư Tính thể tích SO2 thu được (đktc)
Câu trả lời của bạn
tách 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thành x mol Fe và y mol O
ta có mX = 3,04 = 56x + 16y (*)
Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2 tọa thành Fe và H2O => số mol O trong X sẽ = số mol O trong H2O (bảo toàn ng tố O) = 0,05 mol
=>y=0,05
kết hợp với (*) ta đc x=0,04 mol
áp dụng bảo toàn e (trong suốt quá tring PỨ)
Fe (0,04 mol) ----> Fe(3+) 0,04 mol => cho 0,12 mol e
O (0,05 mol) ----> O(2-) 0,05 mol => nhận 0,1 mol e
S(6+) (z mol) -----> S(4+) z mol => nhận 2z mol
===> 0,12=0,1+2z => z=0,01 mol
=> V=224 ml
Có một hỗn hợp gồm Fe và Fe2 O3 chia hỗn hợp này thành hai phần bằng nhau Cho luồng khí clo đi qua phần 1 đun nóng thu được 11,2 gam Fe Nhân phần 2 Cho dung dịch HCl phản ứng xong thu được 2,24 lít H2 điều kiện tiêu chuẩn Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu trả lời của bạn
Ai giải giúp mình với :((
Đề : Cho sắt(III) oxit tác dụng với khí hidro được 28g sắt và H2O
A: tính khối lượng Fe2O3 cần dùng
B : nếu cần lượng H2 trên phải dùng bao nhiêu gam sắt tác dụng với oxitclohidric
C : đem H2 đốt cháy trong không khí tính thể tích không khí cần dùng , biết oxi chiếm 20% thể tích
Câu trả lời của bạn
nFe = 28/56 = 0,5 mol
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
0,25 <- 0,75 <- 0,5 -> 0,75 (mol)
mFe2O3 = 0,25 * (56*2+16*3) = 40 g
b/ oxitclohidric?
Cho 8(g) Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dd 200(g) H2SO4 a%
a) Tính a?
b) Tính nồng độ % dd thu được sau p/ư ?
c) Nếu cho lượng Fe2O3 ở trên tác dụng với dd HCl 5% thì cần phải dùng bao nhiêu (g) dd này đẻ hòa tan hết lượng Fe2O3 ở trên ?
Câu trả lời của bạn
Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau
a. Để hòa tan hết phần 1 cần dùng 150ml dd HCL 1,5M
b.Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt.
Tìm công thức của oxit sắt nói trên.
Câu trả lời của bạn
gọi oxit sắt đó là FexOy
ta có pt :
1) FexOy + 2yHCl - > xFeCl2y/x + yH2O
theo đề : Vdd = 150ml ; CM = 1,5M
=> nHCl=0.225(mol)
theo pt:
->nFexOy=\(0,225.\dfrac{1}{2y}=\dfrac{0,225}{2y}\left(mol\right)\)
ta có pt:
2) FexOy + yH2 -> xFe + yH2O
theo đề ta có mFe = 4,2g
=> nFe = 0.075(mol) -> nFexOy=\(0,75.\dfrac{1}{x}=\dfrac{0,75}{x}\)
Vì lượng oxit sắt ở hai pt bằng nhau
-> nFexOy (1) = nFexOy (2)
->\(\dfrac{0,225}{2y}=\dfrac{0,75}{x}\)
->0.225.x=2y . 0.075
-> 0.225x=0.15y
->\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,15}{0,225}=\dfrac{2}{3}\)
-> x = 2 ; y = 3
vậy công thức của oxit sắt đó là Fe2O3
chúc bạn học tốt
Chia 3,24 g hỗn hợp A dạng bột gồm Fe và FexOy thành 2 phần bằng nhau:
P1: cho vào ống sứ rồi dẫn luồng khí hidro dư đi qua, nung để khử hoàn toàn oxit sắt, sau pư thu được 0,405g nước.
P2: cho td với HCl dư thoát ra 0,168 lít H2 (đktc)
a, viết các PT xảy ra
b, tìm CTPT của oxit sắt
Giải bài này hộ mik với nha!!! ^.^
Câu trả lời của bạn
Phần 1:
nH2O = \(\dfrac{0,405}{18}=0,0225\) mol
Pt: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,0225}{y}\)<------------------------0,0225 mol
Phần 2:
nH2 = \(\dfrac{0,168}{22,4}=0,0075\) mol
Pt: FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
......Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,0075 mol<---------------0,0075 mol
mFe cả 2 phần = 0,0075 . 2 . 56 = 0,84 (g)
mFexOy cả 2 phần = 3,24 - 0,84 = 2,4 (g)
Ta có: \(2,4=\dfrac{0,0225}{y}\times2\times\left(56x+16y\right)\)
\(\Leftrightarrow2,4=\dfrac{0,045}{y}\times\left(56x+16y\right)\)
\(\Leftrightarrow2,4=\dfrac{2,52x}{y}+0,72\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2,52x}{y}=1,68\)
\(\Leftrightarrow2,52x=1,68y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1,68}{2,52}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit sắt: Fe2O3
B1: Khử hoàn toàn a gam Fe2O3 bằng H2 dư thu được b gam Fe. Đốt cháy hết lượng Fe này trong O2 dư thu được 23,2g Oxit sắt từ. Hãy viết các phương trình hoá học. Tính a và b.
B2: Cho hoàn toàn 10g hỗn hợp kim loại gồm Al và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 ( đktc). Biết Cu ko tan trong H2SO4 loãng.
a) Tính % mỗi kim loại trong hop chất ban đầu.
b) Tính m của H2SO4 đã phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 mol<-0,3 mol<---------------------0,3 mol
%mAl = \(\dfrac{0,2\times27}{10}.100\%=54\%\)
%mCu = 100% - 54% = 46%
mH2SO4 đã dùng = 0,3 . 98 = 29,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M. Khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
Phương trình hóa học 4FeS2 + 11O2 => 2Fe2O3 + 8SO2
nFeS2 = 18/120 = 0,15 mol => nSO2 = 0,3 mol
nBa(OH)2 = 0,25 mol. Như vậy trường hợp này tạo hai muối.
Gọi x, y lần lượt là số mol muối trung hòa và axit.
Có hệ phương trình về số mol của Ba(OH)2 và SO2 là:
x + y = 0,25 và x + 2y = 0,3
Giải hệ PT được: x = 0,2 và y = 0,05
=> Khối lượng muối là m = 0,2.197 + 0,05.259 = 52,35 gam
Đốt cháy hoàn toàn 126g trong bình chứa khí 02 thu đc oxít sắt từ Fe3O4
a) Hãy viết Phuuơng trình xảy ra
b) Tính thể tích khí O2(ở đktc) đã tham gia phản ứng trên
c) Tính khối lượng KClO3 câbf dùng để khi phân huỷ thì thu đc 1 thể tích khí O2(ở đktc)bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng
(Fe=56;K=39;Cl=35,5;O=16;Al=27)
Câu trả lời của bạn
a) 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 (1)
2.25 1.5 mol
b) nFe= 126/56=2.25 mol
VO2= 1.5*22.4=33.6 lit
c) 2KClO3 -to> 2KCl + 3O2
1 1.5 mol
Theo đề
VO2 = VO2
(PT1) (PT2)
->nO2 (PT2) = nO2(PT1) = 1.5 mol
mKClO3 = 1 *122.5=122.5g
cho khí hidro tác dụng vừa đủ với 40 gam hỗn hợp X gồm \(Fe_2O_3\) và CuO chiếm 40/100 về khối lượng. tính thể tích khí hdro (đktc) đã phản ứng với hỗn hợp X
Câu trả lời của bạn
sai mong mọi người góp ý nha
cho 3,2g S tác dụng với 11,2 g Fe . hỏi sau phản ứng hoas học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? tính khối lượng các chất còn dư
Câu trả lời của bạn
nS=mSMS =3,232=0,1(mol)
nFe=mFeMFe=11,256=0,2(mol)
PTHH:
Fe + S to → FeS
(mol) 1..............1...............1
(mol) 0,1........0,1...........0,1
*Tỉ lệ mol:
nS :nFe =0,11<0,21
⇒Fe dư
b) mFeS = nFeS . MFeS = 0,1 . 88 = 8,8 (g)
nFe dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
mFe dư = nFe dư . MFe dư = 0,1 . 56 = 5,6 (g).
Một đinh sắt nặng 8,4 gam để ngoài không khí bị gỉ thành 10,2 gam chất rắn A. Cho A tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là
Câu trả lời của bạn
Fe+O2-->A+HNO3-->NO+muối+H2O
nFe=8,4/56=0,15mol
A+HNO3-->NO --> Fe lên Fe(III)
nFe.hóa trị=nNO.số e
0,15.3=nNO.3
-->nNO=0.15mol
-->V=0,15.22,4=3.36l
Một đinh sắt nặng 8,4 gam để ngoài không khí bị gỉ thành 10,2 gam chất rắn A. Cho A tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là
Câu trả lời của bạn
Fe+O2-->A+HNO3-->NO+muối+H2O
nFe=8,4/56=0,15mol
A+HNO3-->NO --> Fe lên Fe(III)
nFe.hóa trị=nNO.số e
0,15.3=nNO.3
-->nNO=0.15mol
-->V=0,15.22,4=3.36l
Một đinh sắt nặng 8,4 gam để ngoài không khí bị gỉ thành 10,2 gam chất rắn A. Cho A tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là
Câu trả lời của bạn
Fe+O2-->A+HNO3-->NO+muối+H2O
nFe=8,4/56=0,15mol
A+HNO3-->NO --> Fe lên Fe(III)
nFe.hóa trị=nNO.số e
0,15.3=nNO.3
-->nNO=0.15mol
-->V=0,15.22,4=3.36l
Một đinh sắt nặng 8,4 gam để ngoài không khí bị gỉ thành 10,2 gam chất rắn A. Cho A tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là
Câu trả lời của bạn
Fe+O2-->A+HNO3-->NO+muối+H2O
nFe=8,4/56=0,15mol
A+HNO3-->NO --> Fe lên Fe(III)
nFe.hóa trị=nNO.số e
0,15.3=nNO.3
-->nNO=0.15mol
-->V=0,15.22,4=3.36l
Một đinh sắt nặng 8,4 gam để ngoài không khí bị gỉ thành 10,2 gam chất rắn A. Cho A tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là
Câu trả lời của bạn
Fe+O2-->A+HNO3-->NO+muối+H2O
nFe=8,4/56=0,15mol
A+HNO3-->NO --> Fe lên Fe(III)
nFe.hóa trị=nNO.số e
0,15.3=nNO.3
-->nNO=0.15mol
-->V=0,15.22,4=3.36l
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *