Nội dung bài học chính là câu trả lời sâu sắc cho câu hỏi Vì sao Sắt thường có số oxi hóa +2, +3 và ôn tập lại các tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Sắt(II), Sắt (III). Đồng thời rèn luyện cho các em các kĩ năng giải bài tập về Sắt và các hợp chất của Sắt.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Fe + HCl → B + C B + Cl2 → F
E + NaOH → H ↓ + NaNO3 A + HNO3→ E +NO↑+D
B + NaOH → G ↓ + NaCl G + I + D → H ↓
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeCl2 + \(\frac{1}{2}\)Cl2 \(\rightarrow\) FeCl3
Fe(NO3)3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3NaNO3
Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 \(\downarrow\) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\)
Vậy: B: FeCl2 ; C: H2; D: H2O; E: FeCl2; F: FeCl3; G: Fe(OH)2; H: Fe(OH)3; I: O2
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
\(\\ \Rightarrow n_{Fe} = \frac{3}{8}n_{H^+} = 0,3 \ mol = n_{Fe^{2+}} \\ \Rightarrow n_{Fe^{2+}}= n_{Fe(OH)_{2}}= 2n_{Fe_{2}O_{3}} \\ \Rightarrow n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,15 \ mol\)
⇒ mrắn = 24g
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
\(\\ \Rightarrow n_{CO_{2}} = 3n_{Fe2O_{3}} = 0,3 \ mol \\ \Rightarrow n_{CaCO_{3}} = n_{CO_{2}} = 0,3 \ mol \\ \Rightarrow m_{CaCO_{3}}= 30 \ g\)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
Dễ thấy khi kết tủa đạt 88,47 gam, Fe3+ đã kết tủa hết
Đặt nFe3+ = a
⇒ 107a + [(2,7 – 3a) : 3].78 = 88,47
⇔ a = 0,63 mol
Đặt nAl = b mol
\(m_{{ Al(OH)_{{3}}}} = 21,06 \ gam \Rightarrow n_{ Al(OH)_{3}} = 0,27\)
Khi nOH – = 3,1 mol
Al3+ + 3OH – → Al(OH)3
b 3b
Al(OH)3 + OH – → Al(OH)4 –
b – 0,27 b – 0,27
⇒ 1,89 + 3b + b – 0,27 = 3,1
⇒ b = 0,37 mol
Vậy ta có: 1,89 + 4. 0,37 – x = 3,2
⇒ x = 0,17
⇒ n = 0,63, 107 + 0,17. 78 = 80,67 gam
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
Sơ đồ 1: \(\begin{matrix} hh \ Y \\ 43,3 \ gam \end{matrix}\left\{\begin{matrix} Al: 0,3 \ (mol) \\ Fe \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ Fe_{x}O_{y} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ Fe(NO_{3})_{2} \ \ \ \ \end{matrix}\right. \ + \ \left\{\begin{matrix} HCl: 1,9 \ (mol) \ \ \ \ \ \\ HNO_{3}: 0,15 \ (mol) \end{matrix}\right.\) \(\rightarrow dd \ Z \left\{\begin{matrix} Al^{3+} \\ Fe^{3+} \\ Fe^{2+} \\ H^- \ \\ Cl^- \ \end{matrix}\right. + 0,275 \ mol \ T \left\{\begin{matrix} NO \\ N_{2}O \end{matrix}\right. + H_{2}O\)
Sơ đồ 2: \(dd \ Z\left\{\begin{matrix} Al^{3+} \ \ \\ Fe^{3+} \ \ \\ Fe^{2+} \ \ \\ H^+ \ \ \ \ \\ Cl^- \ \ \ \ \end{matrix}\right. + AgNO_{3 \ (du)} \rightarrow dd \ M \left \{\begin{matrix} Fe^{3+} \\ Al^{3+} \\ NO_{3}^- \end{matrix}\right. + \underset{0,025 \ mol}{NO} + \left\{\begin{matrix} Ag \\ AgCl \end{matrix}\right. + H_{2}O\)
Từ sơ đồ 2 ta có: BTNT Cl ⇒ Số mol AgCl = 1,9 mol ⇒ Số mol Ag = 0,075 mol
Số mol H+ dư trong Z = 4nNO = 0,1 mol
Bảo toàn e ta có số mol Fe2+ (trong Z) = 3nNO + nAg = 0,15 mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z ta có: Số mol Fe3+ = 0,2 mol
Từ sơ đồ 1 ta có:
Số mol H2O \(= \frac{1,9 - 0,15 - 0,1}{2} = 0,975 \ mol\)
BTKL ta có: mkhí T = 9,3 gam \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{NO} + n_{N_{2}O} = 0,275 \ \ \ \\ 30n_{NO} +44n_{N_{2}O} = 9,3 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{NO} = 0,2 \ \ \ \ \\ n_{N_{2}O} = 0,075 \end{matrix}\right.\)
BTNT (N) ta có số mol Fe(NO3)2 \(= \frac{0,2 + 0,075.2-0,15}{2} = 0,1 \ mol\)
\(\Rightarrow \%m_{Fe(NO_{3})_{2}} = \frac{180.0,1}{43,3}.100 \ \% = 41,57 \ \%\)
Sau bài học cần nắm: Vì sao Sắt thường có số oxi hóa +2, +3 và ôn tập lại các tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Sắt(II), Sắt (III).
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 37có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
Cho phương trình phản ứng:
aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỷ lệ a : b là:
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
Cho các phản ứng sau:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa khử trên dãy điện hóa là thứ tự nào sau đây:
Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 37.
Bài tập 1 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 222 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 37.1 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.2 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.3 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.4 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.5 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.6 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.7 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.8 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.9 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.10 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.11 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.12 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.13 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.14 trang 93 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
Cho phương trình phản ứng:
aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỷ lệ a : b là:
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
Cho các phản ứng sau:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa khử trên dãy điện hóa là thứ tự nào sau đây:
Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Cho 14,8 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (đo ở đktc). Giá trị V là:
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 2 chất tan với số mol bằng nhau. Cho AgNO3 vào X tới dư đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với?
Hòa tan hoàn toàn 0,10 mol FeS2 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được khí NO2 và dung dịch X. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng. Biết rằng Fe và S trong FeS2 bị oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu đuợc là:
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y ( gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:
Phương trình hóa học nào sau đây sai:
2Fe + 6H2SO4(đ) → 3SO2 + Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe + 6HNO3(l) → 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3(l) → NO + Fe(NO3)3 + 2H2O
Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là:
dung dịch NaOH đặc
dung dịch HCl đặc
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là:
Cho a mol sắt tác dụng hết với a mol khí clo thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO2. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO31,0M và Cu(NO3)2 0,75M ; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kết tủa gồm hai kim loại. Giá trị của m là:
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau:
a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2 + …
b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2 + …
c) Fe + HNO3 (loãng) → NO + …
d) FeS2 + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + …
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba mẫu hợp kim sau:
Al - Fe; Al - Cu và Cu - Fe.
Một hỗn hợp gồm Al,Fe,Cu. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại trong hỗn hợp đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí ở đktc. Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được chất rắn. Tính khối lượng bột sắt đã dùng và khối lượng chất rắn thu được?
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là:
A. 3,6 gam.
B. 3,7 gam.
C. 3,8 gam.
D. 3,9 gam.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là:
A. Sắt.
B. Brom.
C. Photpho.
D. Crom.
Cho phương trình hóa học: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn
Câu nào diễn tả đúng vai trò các chất?
A. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử
B. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa
C. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa
D. Cr3+ là chất khử, Zn2+ là chất oxi hóa
Kim loại trong cặp oxi hóa khử nào sau đây có thể phản ứng với ion Ni2+ trong Ni2+/Ni?
A. Pb2+/Pb
B. Cu2+/Cu
C. Sn2+/Sn
D. Cr3+/Cr
Trong phản ứng Fe + H2SO4 \(\xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 }\) Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 có bao nhiêu nguyên tử Fe bị oxi hóa và bao nhiêu nguyên tử H2SO4 bị khử?
A. 2 và 3
B. 1 và 1
C. 3 và 2
D. 2 và 6
Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:
Sự ăn mòn sắt, thép là một quá trình oxi hóa – khử.
a. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi sắt thép bị ăn mòn.
b. Kẽm hoặc thiếc tráng ngoài vật bằng sắt, thép có tác dụng bảo vệ chống ăn mòn. Hãy giải thích một thực tế là sau một thời gian sử dụng thì vật được tráng bằng kẽm lại có hiệu quả bảo vệ tốt hơn
c. Vì sao thiếc lại được dùng nhiều hơn kẽm để bảo vệ những đồ hộp đựng thực phẩm. Còn lại kẽm lại được dùng nhiều hơn để bảo vệ ống dẫn nước, xô, chậu...?
a. Từ Fe hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.
b. Từ hỗn hợp Ag và Cu, hãy tình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.
Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một trong 3 hỗn hợp sau: Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3. Hãy dẫn ra cách nhận biết hỗn hợp chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học.
Khử 2,4 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt có tỉ lệ mol 1:1. Sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn, đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
Dung dịch A là FeSO4 có lẫn tạp chất Fe2(SO4)3. Để xác định nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A, người ta tiến hành những thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Thêm dần dần dung dịch NaOH vào 200ml dung dịch A cho đến dư, đun nóng. Lọc lấy kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn duy nhất có khối lượng 1,2 gam.
Thí nghiệm 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào 20 ml dung dịch A, rồi nhỏ dần dần từng giọt dung dịch KMnO4 vào dung dịch trên lắc nhẹ. Khi đun nóng dung dịch có màu hồng thì ngừng thí nghiệm, người ta đã dùng hết 10ml dung dịch KMnO4 0,2M.
a. Giải thích quá trình thì nghiệm và viết các phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của mỗi chất có trogn dung dịch A ban đầu.
c. Bằng phương pháp hóa học nào có thể loại bỏ được tạp chất trong dung dịch A ban đầu. Viết phương tình hóa học của phản ứng đã dùng.
Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiêm, người ta ngâm vào dung dịch đó một đinh sắt đã làm sạch. Chọn cách giải thích đúng cho việc làm trên.
A. Để Fe tác dụng hết với H2SO4 dư khi điều chế FeSO4 bằng phản ứng :
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑
B. Để Fe tác dụng với các tạp chất trong dung dịch, chẳng hạn với tạp chất là CuSO4 :
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
C. Để sắt tác dụng hết O2 hoà tan :
2Fe + O2 → 2FeO
D. Để sắt khử muối sắt(III) thành muối sắt(II) :
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cho hai phương trình hoá học sau :
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Có thể rút ra kết luận nào sau đây
A. Tính oxi hoá : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
B. Tính oxi hoá : Fe2+ > Cu2+ > Fe3+.
C. Tính khử : Fe > Fe2+ > Cu.
D. Tính khử : Fe2+ > Fe > Cu.
Nhúng thanh sắt (đã đánh sạch) vào các dung dịch ở ba thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: nhúng vào dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 2: nhúng vào dung dịch NaOH.
Thí nghiệm 3: nhúng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Giả sử rằng các kim loại sinh ra (nếu có) đều bám vào thanh sắt thì nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Ở thí nghiệm 1, khối lượng thanh sắt giảm.
B. Ở thí nghiệm 2, khối lượng thanh sắt không đổi.
C. Ớ thí nghiệm 3, khối lượng thanh sắt không đổi.
D. A, B, C đều đúng.
Cho khí CO khử hoàn toàn 10 g quặng hematit. Lượng sắt thu được cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong quặng là
A. 70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,12 mol FeSO4.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho 2,88g Mg vào 100ml dung dịch feCl3 khuấy kĩ đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m(g) chất rắn Y. khối lượng chất tan trong dung dịch X và trong dd FeCl3 ban đầu là 1,76g . tính nồng độ mol chất tan trong dd X và giá trị m
Câu trả lời của bạn
Đề chuẩn chưa???????????
Hòa tan 18.5 g hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6.72 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có khối lượng 12.2 g. Khối lượng muối nitrat sinh ra là ?
Câu trả lời của bạn
đặt số mol NO và NO2 là a và b
ta có 30a + 46b =12.2
a+b=0.3
=> a=0.1 b=0.2
M muối = m kim loại +mno3-
=18.5 +62(0.1.2+0.2)
=43.3
ai giải thích hộ tớ tại sao Fe2O3 + CO ---> Fe3O4 + CO2 với
Câu trả lời của bạn
CO thiếu thì khử theo từng nấc
hòa tan 27,2 gam hỗn hợp bột Fe và FeO trong dung dịch axit sunfuric loãng, sau đó làm bay hơi dung dịch thu được 111,2 gam FeSO4.7H2O. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, FeO
nFeSO4.7H2O=111,2/278=0,4(mol)
Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2
x.......................x
FeO+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2O
y.............................y
Ta có: nFeSO4=nFeSO4.7H2O=0,4(mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\56x+72y=27,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
%mFe=\(\dfrac{0,1.56}{27,2}.100=20,59\%\)
%mFeO=79,41%
Chúc bạn học tốt!
cho 5,8g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II hòa tan trong dd h2s04 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dd X. cô cạn X thu được 7,6g muối sunfat trung hòa khan. công thức hóa học của muối cacbonat là:
Câu trả lời của bạn
- Gọi kim loại hóa trị II là M
nMCO3 = \(\dfrac{5,8}{M+60}\) ( mol )
nMSO4 = \(\dfrac{7,6}{M+96}\) ( mol )
MCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) MSO4 + CO2 + H2O
Theo PTHH ta có
\(\dfrac{5,8}{M+60}\) = \(\dfrac{7,6}{M+96}\)
\(\Leftrightarrow\) \(5,8M+556,8=7,6M+456\)
\(\Leftrightarrow\) \(1,8M=100,8\)
\(\Leftrightarrow\) \(M=56\left(Fe\right)\)
Vậy công thức hóa học của muối cacbonat là FeCO3
Một hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 có khối lượng bằng 30.4g. Nung hỗn hợp này trong một bình kín chứa 22.4 lít khí CO (đktc), thu được hỗn hợp khí có khối lượng 36g. Xác định thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp. Biết X bị khử thành Fe
Câu trả lời của bạn
1 . Cho 25,4 gam hỗn hợp bột Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và 13, 44 lít khí (đktc). Hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu
2 . Bạc Cu dạng bột có lẫn các tạp chất: Fe2O3, CuO, Fe. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng được đồng tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. Hãy xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
3. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
4. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức oxit sắt:Fex0y.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x..................0.2(mol)
_Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
=>nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(Fex0y)=0.2/x(mol)
Mà :
nFex0y=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe203.
Khí sinh ra là C02 cho tác dụng với dd NaOH:
nC02=0,2.3=0,6(mol)
Khối lượng dd tăng cũng chính là khối lượng C02 tham gia:
C02+2NaOH=>Na2S03+H20
0,6......1,2............0,6(mol)
=> mC02=0,6.44=26.4(g)
cho 23,2 gam hỗn hợp A gồm: FeO và CuO hòa tan vào dd axit HCl 1,2M cần 500 ml dd axit. dung dịch thu được là dd . Hòa tan m gam Al vào dd B đến khi kết thúc phản ứng thu dược C chứa 3 muối. cho NAOH dư vào C được kết tủa D. nung D trong kk thu được chất rắn E có m=16g. tính m?
Câu trả lời của bạn
ai giúp e với ạ cám ơn a
Trộn 100g dd \(Na_2SO_4\) 0,426% với dd \(BaCl_2\) dư. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng thu được chất rắn A và dd B.
a) Viết ptpư
b) Tính khối lượng chất rắn A sinh ra
c) Trộn thêm 0,214g sắt (III) hidroxit vào chất rắn A thu được chất ắn C nung ở nhiệt độ cao thì thu được x gam chất rắn. Viết pt pư và tính x, biết điều kiện thí nghiệm chất rắn A không bị nhiệt phân hủy?
Câu trả lời của bạn
Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl (1)
nNa2SO4=0,003(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nBaSO4=nNa2SO4=0,003(mol)
mBaSO4=233.0,003=0,699(mol)
c;
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O (2)
nFe(OH)3=0,002(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nFe2O3=\(\dfrac{1}{2}\)nFe(OH)3=0,001(mol)
mFe2O3=160.0,001=0,16(g)
x=0,16+0,699=0,859(g)
Cho hỗn hợp x gồm Ba , Na, CuO, Fe2O3 trình bày phương pháp hóa học tách thu lấy từng kl từ hỗn hợp trên và viết phương trình minh họa
Câu trả lời của bạn
Cho hỗn hợp vào H20 => một phân tan, vớt phần không tan ra
*Phan tan: Cho Na2S04 vao dung dich chua NaOH va Ba(OH)2 => BaSO4 kết tủa vớt ra, con NaOH
Cho NaOH+HCl=> NaCl => điện phân nóng chảy ra Na (chat thu nhat) và Cl2
Còn BaSO4 thì nhiệt phân ra được BaO => BaO+Si=> BaSiO3+ Ba(chất thứ hai
*Phần không tan: Khu hai chất=> Cho Cu và Fe Vào H2SO4(loãng) => Cu không tan, dung dịch có FeS04 và H2S04 du (*)
Cu cho tác dụng với O2 ra CuO (chất thứ ba)
Cho dung dịch (*) tác dụng với Ba(OH)2 => thu kết tủa Fe(OH)2 nung ngoài không khí thu được Fe2O3 (chất cuối cùng)
Bạn xem sai sót chỗ nào không
Hòa tan 12.1g hh 2 kim loại Fe và Zn trong 400ml dd HCl 1.5M thu đươc dd A. sau phản ứng thì cần 100ml dd ba(oh)2 1M để trung hòa dd A và thu được dd B. Tính hàm lượng Fe trong hỗn hợp. tính khối lượng muối thu đươc khi cô cạn dd B
Câu trả lời của bạn
theo đề bài:
nHCl=0,4.1,5=0,6mol
nBa(OH)2=1.0,1=0,1mol
PTPU:
Ba(OH)2+2HCl->BaCl2+2H2O
0,1..............0,2..........0,1.............(mol)
=>nHCl dư=0,2mol
=>nHCl phản ứng=0,6-0,2=0,4mol
PTPU:
Fe+2HCl->FeCl2+H2
x.......2x............x........(mol)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
y.......2y..........y.........(mol)
mFe+mZn=mhh
56x+65y=12,1g(1)
nHCl=2x+2y=0,4(2)
(1),(2)=>x=0,1;y=0,1
nFe=0,1mol
mFe=0,1.56=5,6g
mmuối=mBaCl2+mFeCl2+mZnCl2
=0,1.208+0,1.127+136.0,1
=47,1g
Để x(g) Fe ngoài không khí, sau 1 thời gian thu đc (x+0,24)g rắn A. hòa tan hoàn toàn A trong 80ml dd HNO3 1M thu đc dd B và giải phóng khí NO(đktc). Để trung hòa vừa hết lượng axit dư trong B cần đúng 100ml dd NaOH 0,1M. Tìm x
Đáp án : 1,12g( nhưng bài này tui làm ra 4,48, các bạn xem kiểu j)
Câu trả lời của bạn
ông @Trần Hữu Tuyển, rảnh vào hộ đi, bằng pp Bảo toàn e
Hòa tan hòa toàn 1.2g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M vào dd HNO3 thì thu được dung dịnh hỗn hợp B và khí NO(duy nhất). Cô cạn dd B thì thu được chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1.6g hỗn hợp 2 oxit của hai kim loại. Mặt khác khi cho 1.2g A tác dung với dd H2SO4 loãng, dư đến khi phản ứng kết thúc thu được 0.224l khí H2.
a/ Xác định kim loại M. Biế trong hợp chất M có hóa trị II.
b/Tính khối lượng các muối trong dung dịch hỗn hợp B.
c/Nếu cho 1.2g A vào dd Ag2SO4 sau phản ứng thu được 3.56g chất rắn D. Tính thành phần % về khối lượng các chất trong D.
Câu trả lời của bạn
b) y=0,64:64=0,01mol
dd B có: Fe(NO3)3: 0,01mol và Cu(NO3)2: 0,01mol
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,01.242=2,42g\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,01.188=1,88g\)
Fe+Ag2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+2Ag(1)
Cu+Ag2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+2Ag(2)
nAg(1)=2nFe=0,02mol\(\rightarrow\)mAg=0,02.108=2,16g
nAg(2)=2nCu=0,02mol\(\rightarrow\)mAg=0,02.108=2,16g
2,16+2,16=4,32>3,56g vậy phản ứng (2) Cu còn dư
D(Ag,Cu dư)
gọi số mol Cu phản ứng (2) là x
nAg=0,02+2x
nCu dư=0,01-x
108(0,02+2x)+64(0,01-x)=3,56 suy ra x=0,005
D( Ag: 0,03mol; Cu: 0,005 mol)
%Ag=\(\dfrac{0,03.108.100}{3,56}\approx91\%\)
%Cu=9%
Đốt cháy16,8g sắt trong 8,96 lít O2 (dktc) . Câu hỏi a) tính khối lượng chất dư . Câu hỏi c tính khối lượng của fe3o4
Câu trả lời của bạn
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt; \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,3 0,4
Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{O_2}=0,1< 0,2\)
Fe hết, O2 dư
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,3.1}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
Cho A là oxit, B là muối, C và D là các kim loại. hãy xác định A,B,C,D và hoàn thành các phản ứng sau.
a. A+HCl—> 2 muối+H2O
b. B+NaOH—> 2 muối+H2O
c. C+muối—>1muối
d. D +muối—> 2muối.
Câu trả lời của bạn
a) Fe3O4+8HCl\(\rightarrow\)FeCl2+2FeCl3+4H2O
b) AlCl3+4NaOH\(\rightarrow\)NaAlO2+3NaCl+2H2O
c) Fe+2Fe(NO3)3\(\rightarrow\)3Fe(NO3)2
d) Ag+Fe(NO3)3\(\rightarrow\)AgNO3+Fe(NO3)2
A-Fe3O4, B-AlCl3, C- Fe, D- Ag
Bài 4.Cho hỗn hợp A gồm Al và FexOy.Thực hiện hoàn toàn PU nhiệt nhôm hỗn hợp A(trong điều kiện không có KK)được 92,35 gam chất rắn B. Hòa tan B trong dd NaOH dư đun nóng được 8,4 l H2 ở đktcvà còn lại chất rắn D không tan.Cho D tan hết trong dd HCl lấy dư thu được 17,92 l H2.Tìm CTHH của FexOy và khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
*Mình cần gấp giúp mình với các bạn!
Câu trả lời của bạn
Số mol H2 tạo ra khi B + NaOH = 0,375 mol là do Al dư.
=> Số mol al dư = 0,375.2/3 = 0,25 mol.
Số mol H2 tạo ra khi D + HCl = 0,8 mol là do Fe tạo ra sau pư nhiệt nhôm
=> Số mol Fe = 0,8.2/2 = 0,8 mol.
Rắn B gồm Al2O3, Al dư và Fe
=> Số mol Al2O3 = (92,35 - 0,25. 27 - 0,8. 56)/102 = 0,4 mol
=> Số mol O trong oxit = 0,4. 3 = 0,12 mol
=> nFe : nO = 0,8: 0,12 = 2: 3 => Oxit sắt là Fe2O3
Hỗn hợp đầu có Al: 0,4. 2+ 0,25 = 1,05 mol và Fe2O3: 0,8/2 =0,4 mol
Khử hoàn toàn 4,06 gam 1 oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết trong dich dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí H2.
a. Xác định oxit kim loại.
b. Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Xác định CM của muôí trong X.
*Đây là dạng Phản ứng nhiệt nhôm. Mình nhờ ae giúp đỡ!
Câu trả lời của bạn
Số mol kết tủa = số mol CO2 = 0,07. Số mol H2 = 0,0525.
=> số mol Oxi trong oxit = 0,07 và số mol kim loại trong oxit = 0,0525.2/n = 0,105/n.
Ta có: 0,07. 16 + M. 0,105/n = 4,06 => M = 28n => n = 2 và M = 56 (là Fe). => nFe : nO = 0,0525: 0,07 = 3: 4
Vậy oxit là Fe3O4
Cho 5,6g Fe tác dụng vừa đủ với khí clo, pứ xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích Cl2 (đktc) và khối lượng muối tạo thành.
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2Fe + 3Cl2--> 2FeCl3
Ta có: nFe=5,6/56=0,1 mol
Theo PTHH ta có:
nFeCl3 = nFe , nCl2=3nFe/2=0,15 mol
=> VCl2=0,15.22,4=3,36 l
mFeCl3=162,5.0,1=16,25 g
hòa tan hoàn toàn 15.2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng(dư) thu được 6.72 lít khí SO2
a. tính %khối lượng mỗi chất trong X
b. hấp thụ toàn bộ khí SO2 thua được ở trên bằng V lít dd NaOH 2M. cô cạn dd sau phản ứng thu được 45.8g chất rắn khan. tính V ?
c. nếu cho 15.2 gam hỗn hợp X trên vào dd HCL lấy dư thì được bao nhiêu litx khí ở dktc
Câu trả lời của bạn
gọi x, y lần lượt là nFe, nCu
ta có 56x + 64y = 15,2 (1)
nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3
Fe → Fe+3 + 3e S+6 + 2e → S+4
x → 3x 0,6 ← 0,3
Cu → Cu+2 + 2e
y → 2y
áp dụng định luật bảo toàn e ⇒ 3x + 2y = 0,6 (2)
từ (1) và (2)
x = 0,1
y = 0,15
% mFe = 0,1.56 / 15,2 = 36,84%
%mCu = 63,16%
b/ MNaHCO3 =84
MNa2CO3 = 106
giả sử 45,8 gam chất rắn tạo thành là muối
ta có nmuối = ns = nSO2 = 0,3
⇒Mmuối = 45,8/0,3 = 152,67 > MNa2co3 ⇒ trong 45,8 gam chất rắn có NaOH dư ⇒ tạo 1 muối Na2CO3 với nNa2CO3 = nS= nSO2= 0,3
mNa2co3= 0,3.106 = 31,8 ⇒ mNaOH dư = 45,8 - 31,8 = 14
\(\sum\)nNaOH = 2nNa2CO3 + 14/40 = 0,95
⇒V = 0,95/2 = 0,475 l
c. áp dụng định luật bảo toàn e
2H+1 + 2e → H2
2nH2 = 3nFe + 2nCu = 2nSO2 = 0,6
⇒ nH2 = 0,3 ⇒ V= 0,3.22,4 = 6,72l
Khử hoàn toàn 4,8g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, dẫn toàn bộ khí thu được vào bình đựng nước vôi trong thấy nước vôi trong bị vẩn đục.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng kim loại tạo thàh
c) Tính khối lượng muối kết tủa trong bình đựng nước vôi trong. Muốn tạo ra muối axit thì khối lượng hidroxit trong bình đựng nước vôi trong phải thỏa mãn yêu cầu gì?
Câu trả lời của bạn
Bạn tính số mol rồi theo PTHH tính và tìm klg cần tìm
Còn về câu c thì bn chịu khó suy nghĩ 1 xíu là ra ak
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *