Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, M đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với khí Cl2 thì cần dùng 10,08 lít Cl2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2M + 2nHCl → MCln + nH2
x 0,5nx(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2x 2x (mol)
0,5nx + 2x = 7,84: 22,4 = 0,35 (1)
2M + nCl2 → 2MCln
x 0,5nx(mol)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2x 3x (mol)
0,5nx + 3x = 10,08/22,4 = 0,45 (2)
Từ (1) và (2) → n= 3, x= 0,1
mFe = 2.0,1.56 = 11,2 g ; mM = 13,9 - 11,2 = 2,7g
→ MM = 2,7:0,1 = 27 → M là Al
\(\% {m_{Al}} = \frac{{2,7}}{{13,9}}.100\% = 19,42\% \)
%mFe = 80,58%
-- Mod Hóa Học 12