Nội dung bài học đem đến cái nhìn tổng quan về một số kim loại như Niken, kẽm, chì, thiếc. Học sinh sẽ nắm bắt được vị trí, tính chất và ứng dụng của các kim loại cũng như hợp chất của chúng.
Đặc điểm | Niken (Ni) | Kẽm (Zn) | Chì (Pb) | Thiếc (Sn) |
Vị trí | + Ô số: 28 + Nhóm: VIII B + Chu kì: 4 | + Ô số: 30 + Nhóm: II B + Chu kì: 4 | + Ô số: 82 + Nhóm: IV A + Chu kì: 6 | + Ô số: 50 + Nhóm: IV A + Chu kì: 5 |
Tính chất vật lí | Ni là kim loại có màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn | + Zn là kim loại có màu lam nhạt, khối lượng riêng lớn, giòn ở nhiệt độ thường + Zn ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn không độc. Riêng hơi của ZnO rất độc. | +Pb là kim loại có màu trắng hơi xanh, khối lượng riêng lớn, mềm. +Pb và các hợp chất của Pb đều rất độc. | + Sn là kim loại có màu trắng bạc ở điều kiện thường, khối lượng riêng lớn, mềm. + Sn có hai dạng thù hình là Sn trắng và Sn xám. |
Tính chất hóa học | Ni là kim loại có tính khử yếu hơn sắt, tác dụng với nhiều đơn chất và hợp chất (không tác dụng với hiđro) \(2Ni+O_{2}\overset{500^{0}}{\rightarrow}2NiO\) \(Ni+Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}NiCl_{2}\) | Zn là kim loại hoạt động và có tính khử mạnh hơn sắt, tác dụng với nhiều đơn chất và hợp chất. \(Zn +O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}ZnO\) \(Zn +S\overset{t^{0}}{\rightarrow}ZnS\) | Pb tác dụng với oxi và lưu huỳnh: \(Pb+O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2PbO\) \(Pb+S\overset{t^{0}}{\rightarrow}2PbS\) | Sn tác dụng với oxi và axit HCl loãng: \(Sn+O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}SnO_{2}\) \(Sn+2HCl\overset{t^{0}}{\rightarrow}SnCl_{2}+H_{2}\uparrow\) |
Ứng dụng | + Luyện kim + Mạ sắt để chống gỉ + Chất xúc tác | + Mạ hoặc tráng lên sắt để chống gỉ. + ZnO dùng làm thuốc giảm đau | + Bản cực ắc quy + Đầu đạn + Vỏ dây cáp + Thiết bị bảo vệ khỏi các tia phóng xạ. | + Phủ lên bề mặt Sắt để chống gỉ. + Hợp kim + Làm men trong công nghiệp Gốm sứ, |
Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm:
X + HCl vẫn có kim loại dư ⇒ đó là Cu
⇒ Xảy ra phản ứng: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+ (Fe3+ hết)
⇒ Y gồm: Fe2+; Zn2+; Cu2+
Y + NaOH dư thì Zn(OH)2 tan ⇒ kết tủa gồm: Fe(OH)2; Cu(OH)2
Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa hai ion kim loại. Cho biết \(a > \frac{d}{2}\). Tìm điều kiện của b theo a, c, d để được kết quả này?
Cặp phản ứng với nhau trước hết là Mg và Ag+, do đó chắc chắn tồn tại ion Mg2+. Nếu ion còn lại là Cu2+ mâu thuẫn do Zn vẫn dư thì Cu2+ phải hết.
⇒ Hai ion trong dung dịch là Mg2+ và Zn2+. Phản ứng xảy ra tới khi hết Ag+; Cu2+.
⇒ Riêng Mg sẽ bị dư Ag+, Cu2+… 2a < 2c + d.
Cả Mg và Zn phản ứng sẽ dư kim loại: 2a + 2b ≥ 2c + d ⇒ b ≥ c – a + \(\frac{d}{2}\).
Cho m g hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Zn; Cr; Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dụng dịch Y thu được 8,98 g muối khan. Nếu cho m g hỗn hợp X tác dụng với O2 dư thì tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 đktc phản ứng là:
Đặt số mol mỗi chất trong X là x mol.
⇒ X + HCl loãng nóng ⇒ tạo tất cả các muối hóa trị II: ZnCl2; CrCl2; SnCl2.
⇒ 8,98 = 449x ⇒ x = 0,02 mol.
Khi phản ứng với Oxi tạo sản phẩm ZnO; Cr2O3; SnO2.
Bảo toàn oxi ⇒ n\(\tiny O_2\) = 0,5x + 0,75x + x = 0,045 mol
⇒ V\(\tiny O_2\) = 1,008 lít
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Sn và một kim loại R (có hóa trị không đổi) trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 36,27 gam muối. Mặt khác, để đốt cháy cũng m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 3,696 lít O2 (đktc). Kim loại R là:
Gọi hóa trị của R là n và số mol Sn và R lần lượt là a và b mol
+/ Khi phản ứng với HCl:
Sn + HCl → SnCl2 + H2
R + nHCl → RCln + 0,5nH2
+/ Khi đốt trong oxi:
Sn + O2 → SnO2
2R + 0,5nO2 → R2On
⇒ Ta có: \(n_{H_2} = a + 0,5nb = 0,225\ mol\)
Và \(n_{O_2} = a + 0,25nb = 0,165\ mol\)
⇒ a = 0,105 mol; nb = 0,24 mol
Có mmuối \(= 0,105 \times 190 + \frac{0,24}{n}\times (R + 35,5n) = 36,27\)
⇒ R = 32,5n
⇒ Cặp n = 2; R = 65 (Zn) thỏa mãn
Sau bài học cần nắm: vị trí, tính chất và ứng dụng của các kim loại cũng như hợp chất của chúng.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 36có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Au3+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là:
Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để:
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 36.
Bài tập 1 trang 163 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 163 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 163 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 163 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 163 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 218 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 219 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 219 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 219 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 219 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 219 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 7 trang 219 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 219 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 219 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 36.1 trang 87 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.2 trang 87 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.3 trang 88 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.4 trang 88 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.5 trang 88 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.6 trang 88 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.7 trang 88 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.8 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.9 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.10 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.11 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.12 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.13 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.14 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.15 trang 89 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Au3+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là:
Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để:
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
Cho 40g hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư nung nóng thu được 46,4g chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là
Đốt cháy hết mg hỗn hợp A gồm (Zn, Mg, Al) bằng oxi thu được (m +1,6)g oxit. Hỏi nếu cho mg hỗn hợp A tác dụng hết với hỗn hợp các axit loãng (H2SO4, HCl, HBr) thì thể tích H2 (đktc) thu được là
Khối lượng muối thu được khi cho 32g hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 2M là?
Hiện tượng khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch ZnSO4 là:
Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra
Hòa tan hết 3,0 gam hợp kim của đồng và bạc trong axit nitric loãng, đun nóng thu được 7,34 gam hỗn hợp muối nitrat. Xác định phần của mỗi kim loại trong hợp kim.
Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%. Tên sunfua kim loại đã dùng là?
Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?
A. Pb, Ni, Sn, Zn
B. Bb, Sn, Ni, Zn
C. Ni, Sn, Zn, Pb
D. Ni, Zn, Pb, Sn
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
A. Zn
B. Ni
C. Sn
D. Cr
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là:
A.60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. ZnO
B. Zn(OH)2
C. ZnSO4
D. Zn(HCO3)2
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của một kim loại có hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Muối sunfat đó là muối nào sau đây?
A. MgSO4.
B. CaSO4.
C. MnSO4.
D. ZnSO4.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Pb2+ + Sn → Pb + Sn2+
B. Sn2+ + Ni → Sn + Ni2+
C. Pb2+ + Ni → Pb + Ni2+
D. Sn2+ + Pb → Pb2+ + Sn
Có các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Au3+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi yếu nhất lần lượt là:
A. Pb2+ và Ni2+
B. Ag+ và Zn2+
C. Au3+ và Zn2+
D. Ni2+ và Sn2+
Hãy nêu các chất, các điện cực và các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình:
a. Mạ đồng cho một vật bằng thép.
b. Mạ thiếc cho một vật bằng thép.
c. Mạ bạc cho một vật bằng đồng.
Hãy viết bảng tóm tắt về những kim loại trong nhóm 1B về:
a. Cấu tạo nguyên tử: số lớp electron, số lớp electron ngoài cùng, cấu hình electron ngoài cùng (dạng viết gọn).
b. Tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản.
c. Ứng dụng của các kim loại trong nhóm.
Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khối lượng cađimi tách ra và thành phần muối tạo nên trong dung dịch.
Hãy lập bảng so sánh các kim loại: niken, đồng, kẽm về:
a. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron nguyên tử (dạng thu gọn).
c. Số oxi hóa của các nguyên tố.
d. Thế điện cực chuẩn của các kim loại.
e. Tính khử của các kim loại.
Hãy thực hiện những biến đổi sau:
a. Từ bạc nitrat điều chế kim loại bạc bằng hai phương pháp
b. Từ kẽm sunfua và kẽm cacbonat điều chế kim loại kẽm bằng hai phương pháp.
c. Từ thiếc (IV) oxit điều chế kim loại thiếc.
d. Từ chì sunfua điều chế kim loại chì
Hòa tan hết 3,0 gam hợp kim của đồng và bạc trong axit nitric loãng, đun nóng thu được 7,34 gam hỗn hợp muối nitrat. Xác định thành phần của mỗi kim loại trong hợp kim.
Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lit khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thể tích giảm đi 20%.
a. Viết các phương tình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.
Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn và Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong
A. dung dịch Zn(NO3)2.
B. dung dịch Sn(NO3)2.
C. dung dịch Pb(NO3)2.
D. dung dịch Hg(NO3)2.
Hai mẫu kẽm có khối lượng bàng nhau. Cho một mẫu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl tạo ra 6,8 g muối. Cho mẫu còn lại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 thì khối lượng muối được tạo ra là
A.16,1 g.
B. 8,05 g.
C. 13,6 g.
D. 7,42 g.
Cho 20,4 g hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối đa. Lọc kết tủa và nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 23,2.
B. 25,2.
C. 27,4.
D. 28,1
Ngâm một bản kẽm vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc lấy bản kẽm ra, sấy khô, thấy khối lượng bản kẽm tăng 15,1 g. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là
A. 0,5M
B. 1M
C. 0,75M
D.1,5M
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Hỗn hợp PbS, CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl.
B. Hỗn hợp Na, Al có thể tan hết trong dung dịch NaCl.
C. Hỗn hợp Fe3O4, Cu có thể tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Hỗn hợp Cu, KNO3 có thể tan hết trong dung dịch HCl.
Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2
B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Zn(OH)2 + KOH
Câu trả lời của bạn
2KOH + Zn(OH)2 → 2H2O + K2ZnO2
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag , Cu , Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
Câu trả lời của bạn
Dùng Fe2(SO4)3 nha bạn vì tách Ag ra mà lượng Ag không thay đổi thì Cu, Fe tan trong Fe2(SO4)3 không tạo ra Ag. Còn dùng AgNO3 thì sẽ tạo ra Ag lượng Ag tăng lên chứ không giữ nguyên như ban đầu.
⇒Chọn C
Zn + 2HCL ->ZnCL2 + H2
Nếu có 13 gam kẽm tham gia vào phản ứng. thì khối lượng ZnCl2 và thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
_ \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
Theo PTHH : \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right).\)
Cho 200g dd AgNO3 17% tác dụng với 300g dd HCl 7,3%. Sau phạn ứng thu được dd A và kết tủa B
a) Tính k/lượng kết tủa B
b) Tính C% của dd A
Giúp mik vs .
Câu trả lời của bạn
AgNO3 + Hcl -> AgCl + HNO3 (1)
nAgNO3=0,2(mol)
nHCl=0,6(mol)
=> Sau PƯ (1) còn 0,4 mol HCl dư
Từ 1:
nHNO3=nAgCl=nAgNO3=0,2(mol)
mAgCl=143,5.0,2=28,7(g)
C% dd HCl=\(\dfrac{36,5.0,4}{500-28,7}.100\%=3,1\%\)
C% dd HNO3=\(\dfrac{63.0,2}{500-28,7}.100\%=2,67\%\)
ZnCl2 làm quỳ tím chuyển màu gì?
Câu trả lời của bạn
Nguyễn Anh ThưNam
- Muối của kim loại mạnh và gốc axit mạnh (NaCl, KCl, BaCl2, Na2SO4, NaNO3,...): quỳ tím ko chuyển màu.
- Muối của kim loại mạnh và gốc axit yếu (Na2CO3, Na2S, K2CO3, K2S): quỳ tím hoá xanh.
- Muối của kim loại yếu và gốc axit mạnh (FeSO4, CuSO4, Fe(NO3)3,...): quỳ tím hoá đỏ.
Zn có tác dụng với KOH không mọi người
Câu trả lời của bạn
Có tác dụng bạn. Zn là kim loại lưỡng tính - tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazo, cũng như Al
PTHH: \(Zn+2KOH\rightarrow K_2ZnO_2+H_2\uparrow\)
có tác dụng.
có tác dụng
không tác dụng,chắc vậy
Ai có thể giải thích cho mình chi tiết câu này được không? Cảm ơn mí bạn nhìu nhìu
Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lý đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước tại nhiều khu vực hiện nay. Để xử lý sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2+, Fe3+, Cu2+ , Hg2+ … người ta có thể dùng ?
A. H2SO4 B. NaCl C. Ca(OH)2 D. HCl
Câu trả lời của bạn
- Để xử lí nước thải có chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... người ta sử dụng dung dịch kiềm, khi đó phản ứng sẽ xảy ra và hình thành các kết tủa hiđroxit của kim loại nặng, từ đó ta lọc bỏ kết tủa đi.
- Lý do sử dụng Ca(OH)2 mà không sử dụng KOH hoặc NaOH vì Ca(OH)2 giá thành rẻ (mua CaO ngoài thị trường sau đó cho tác dụng với H2O thu được Ca(OH)2), dễ sử dụng và phổ biến hơn so với KOH (NaOH)
tại sao khi ban đầu điện phân tạo ra H2SO4 nhưng H+ tính oxh mạnh hơn zn2+ tại sao zn2+ vẫn tiếp tục bị điện phân
Câu trả lời của bạn
nhưng mà H+được sinh ra liên tục từ quá điện phân H2O ở catot mà nên làm sao mà hết H+ được
Mình nghĩ như này. Nhìn vô cấu tạo của muối thì thấy SO42- không điện phân, nên Zn2+ điện phân ở điện cực anot. Lượng H2SO4 sinh ra ít nên dù H+ tính oxh mạnh hơn zn2+ tại sao zn2+ vẫn tiếp tục bị điện phân.
Mn vô giải cứu thế giới câu này đi. Em cảm ơn ạ.
Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ăcqui cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X ở đây là:
A. Đồng. B. Magie. C. Sắt. D. Chì.
Câu trả lời của bạn
Thank you
- Chì là một kim loại mềm, nặng, độc hại và có thể tạo hình. Chì có màu trắng xanh khi mới cắt nhưng bắt đầu xỉn màu thành xám khí tiếp xúc với không khí. Chì dùng trong xây dựng, ắc quy chì, đạn, và là một phần của nhiều hợp kim. Chì có số nguyên tố cao nhất trong các nguyên tố bền.
- Khi tiếp xúc ở một mức độ nhất định, chì là chất độc đối với động vật cũng như con người. Nó gây tổn thương cho hệ thần kinh và gây ra rối loạn não. Tiếp xúc ở mức cao cũng gây ra rối loạn máu ở động vật. Giống với thủy ngân, chì là chất độc thần kinh tích tụ trong mô mềm và trong xương.
Mùa xuân năm 327 BC (Trước công nguyên), một danh tướng Hy Lạp là A-lêch-xan-đơ Mac-xê-đoan (Alecxander) đã dẫn quân vượt biên giới Ấn Độ. Nhưng ở đây ngoài sự kháng cự mạnh mẽ của người dân bản địa, binh lính Hy Lạp còn mắc bệnh đường ruột. Quân lính bị mệt mỏi đến cực độ và kiệt sức vì bệnh tật không chịu đựng được nữa và nổi loạn buộc ông phải rút quân.
Theo những tài liệu còn lưu truyền lại của các nhà sử học thì rõ ràng các cấp chỉ huy trong đạo quân ít bị mắc bệnh hơn rất nhiều so với binh sĩ khác tuy rằng họ cũng phải chịu cảnh sống tương tự. Nguyên nhân của hiện tượng bí ẩn này chỉ được phát hiện sau đó 2250 năm. Đó là vì binh lính uống nước trong các cốc bằng thiếc còn các sĩ quan uống nước đựng trong các cốc bằng bạc.Tại sao khi dùng cốc bạc, các cấp chỉ huy của quân đội lại ít bị mắc bệnh đường ruột hơn các binh lính trong cuộc hành quân ấy? Tại sao các nhà quý tộc ở châu Âu từ cổ xưa đã sử dụng những bộ đồ ăn như thìa, nĩa, cốc bằng bạc?
Câu trả lời của bạn
vi bac co tac dụng kháng khuẩn
Bạc hoà tan vào nước mặc dù rất ít, nhưng dung dịch chứa lượng nhỏ ion Ag+ trong nước có tính chất kì lạ là diệt được các vi khuẩn có hại có sẵn trong nước gây nên căn bệnh đường ruột. Vì các cấp sĩ quan trong đội quân đã dùng cốc Ag để uống nước nên hầu hết vi khuẩn có hại đã bị tiêu diệt. Trong khi thiếc không có tính sát trùng.
Chính vì thế mà ở Ai Cập, người ta áp miếng bạc lên vết thương để sát trùng, hay người Mông Cổ đựng thức ăn trong đồ bạc. Ag có tính sát khuẩn rất mạnh. Tuy bạc chỉ tan vào nước thành Ag+ với lượng rất nhỏ nhưng cũng đủ làm sạch chỗ nước đó.
Mọi người ơi, Câu này làm sao ak.
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu trả lời của bạn
d
Câu này thì sao, các bạn?
Có các dd riêng biệt sau: NaCl, AgNO3, Pb(NO3)2, NH4NO3, ZnCl2, CaCl2, CuSO4, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Cho dd Na2S vào các dd trên, số trường hợp sinh ra kết tủa là:
Đây bạn: AgNO3; Pb(NO3)2; ZnCl2; CuSO4; FeCl2; FeCl3; AlCl3
Bạn cứ viết dạng sơ đồ những bài như này nhé.
\(\left.\begin{matrix} CuCl_2 \\ ZnCl_2 \\ FeCl_3 \\ AlCl_3 \end{matrix}\right\} \overset{KOH \ du}{\rightarrow} \left\{\begin{matrix} Cu(OH)_2 \downarrow \\ Fe(OH)_3 \downarrow \end{matrix}\right. \overset{NH_3 \ du}{\rightarrow} Fe(OH)_3 \downarrow\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *