Nội dung bài học đem đến cái nhìn tổng quan về một số kim loại như Niken, kẽm, chì, thiếc. Học sinh sẽ nắm bắt được vị trí, tính chất và ứng dụng của các kim loại cũng như hợp chất của chúng.
Đặc điểm | Niken (Ni) | Kẽm (Zn) | Chì (Pb) | Thiếc (Sn) |
Vị trí | + Ô số: 28 + Nhóm: VIII B + Chu kì: 4 | + Ô số: 30 + Nhóm: II B + Chu kì: 4 | + Ô số: 82 + Nhóm: IV A + Chu kì: 6 | + Ô số: 50 + Nhóm: IV A + Chu kì: 5 |
Tính chất vật lí | Ni là kim loại có màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn | + Zn là kim loại có màu lam nhạt, khối lượng riêng lớn, giòn ở nhiệt độ thường + Zn ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn không độc. Riêng hơi của ZnO rất độc. | +Pb là kim loại có màu trắng hơi xanh, khối lượng riêng lớn, mềm. +Pb và các hợp chất của Pb đều rất độc. | + Sn là kim loại có màu trắng bạc ở điều kiện thường, khối lượng riêng lớn, mềm. + Sn có hai dạng thù hình là Sn trắng và Sn xám. |
Tính chất hóa học | Ni là kim loại có tính khử yếu hơn sắt, tác dụng với nhiều đơn chất và hợp chất (không tác dụng với hiđro) \(2Ni+O_{2}\overset{500^{0}}{\rightarrow}2NiO\) \(Ni+Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}NiCl_{2}\) | Zn là kim loại hoạt động và có tính khử mạnh hơn sắt, tác dụng với nhiều đơn chất và hợp chất. \(Zn +O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}ZnO\) \(Zn +S\overset{t^{0}}{\rightarrow}ZnS\) | Pb tác dụng với oxi và lưu huỳnh: \(Pb+O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2PbO\) \(Pb+S\overset{t^{0}}{\rightarrow}2PbS\) | Sn tác dụng với oxi và axit HCl loãng: \(Sn+O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}SnO_{2}\) \(Sn+2HCl\overset{t^{0}}{\rightarrow}SnCl_{2}+H_{2}\uparrow\) |
Ứng dụng | + Luyện kim + Mạ sắt để chống gỉ + Chất xúc tác | + Mạ hoặc tráng lên sắt để chống gỉ. + ZnO dùng làm thuốc giảm đau | + Bản cực ắc quy + Đầu đạn + Vỏ dây cáp + Thiết bị bảo vệ khỏi các tia phóng xạ. | + Phủ lên bề mặt Sắt để chống gỉ. + Hợp kim + Làm men trong công nghiệp Gốm sứ, |
Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm:
X + HCl vẫn có kim loại dư ⇒ đó là Cu
⇒ Xảy ra phản ứng: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+ (Fe3+ hết)
⇒ Y gồm: Fe2+; Zn2+; Cu2+
Y + NaOH dư thì Zn(OH)2 tan ⇒ kết tủa gồm: Fe(OH)2; Cu(OH)2
Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa hai ion kim loại. Cho biết \(a > \frac{d}{2}\). Tìm điều kiện của b theo a, c, d để được kết quả này?
Cặp phản ứng với nhau trước hết là Mg và Ag+, do đó chắc chắn tồn tại ion Mg2+. Nếu ion còn lại là Cu2+ mâu thuẫn do Zn vẫn dư thì Cu2+ phải hết.
⇒ Hai ion trong dung dịch là Mg2+ và Zn2+. Phản ứng xảy ra tới khi hết Ag+; Cu2+.
⇒ Riêng Mg sẽ bị dư Ag+, Cu2+… 2a < 2c + d.
Cả Mg và Zn phản ứng sẽ dư kim loại: 2a + 2b ≥ 2c + d ⇒ b ≥ c – a + \(\frac{d}{2}\).
Cho m g hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Zn; Cr; Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dụng dịch Y thu được 8,98 g muối khan. Nếu cho m g hỗn hợp X tác dụng với O2 dư thì tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 đktc phản ứng là:
Đặt số mol mỗi chất trong X là x mol.
⇒ X + HCl loãng nóng ⇒ tạo tất cả các muối hóa trị II: ZnCl2; CrCl2; SnCl2.
⇒ 8,98 = 449x ⇒ x = 0,02 mol.
Khi phản ứng với Oxi tạo sản phẩm ZnO; Cr2O3; SnO2.
Bảo toàn oxi ⇒ n\(\tiny O_2\) = 0,5x + 0,75x + x = 0,045 mol
⇒ V\(\tiny O_2\) = 1,008 lít
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Sn và một kim loại R (có hóa trị không đổi) trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 36,27 gam muối. Mặt khác, để đốt cháy cũng m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 3,696 lít O2 (đktc). Kim loại R là:
Gọi hóa trị của R là n và số mol Sn và R lần lượt là a và b mol
+/ Khi phản ứng với HCl:
Sn + HCl → SnCl2 + H2
R + nHCl → RCln + 0,5nH2
+/ Khi đốt trong oxi:
Sn + O2 → SnO2
2R + 0,5nO2 → R2On
⇒ Ta có: \(n_{H_2} = a + 0,5nb = 0,225\ mol\)
Và \(n_{O_2} = a + 0,25nb = 0,165\ mol\)
⇒ a = 0,105 mol; nb = 0,24 mol
Có mmuối \(= 0,105 \times 190 + \frac{0,24}{n}\times (R + 35,5n) = 36,27\)
⇒ R = 32,5n
⇒ Cặp n = 2; R = 65 (Zn) thỏa mãn
Sau bài học cần nắm: vị trí, tính chất và ứng dụng của các kim loại cũng như hợp chất của chúng.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 36có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Au3+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là:
Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để:
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 36.
Bài tập 1 trang 163 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 163 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 163 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 163 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 163 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 218 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 219 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 219 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 219 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 219 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 219 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 7 trang 219 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 219 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 219 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 36.1 trang 87 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.2 trang 87 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.3 trang 88 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.4 trang 88 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.5 trang 88 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.6 trang 88 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.7 trang 88 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.8 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.9 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.10 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.11 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.12 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.13 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.14 trang 89 SBT Hóa học 12
Bài tập 36.15 trang 89 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Au3+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là:
Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để:
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
Cho 40g hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư nung nóng thu được 46,4g chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là
Đốt cháy hết mg hỗn hợp A gồm (Zn, Mg, Al) bằng oxi thu được (m +1,6)g oxit. Hỏi nếu cho mg hỗn hợp A tác dụng hết với hỗn hợp các axit loãng (H2SO4, HCl, HBr) thì thể tích H2 (đktc) thu được là
Khối lượng muối thu được khi cho 32g hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 2M là?
Hiện tượng khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch ZnSO4 là:
Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra
Hòa tan hết 3,0 gam hợp kim của đồng và bạc trong axit nitric loãng, đun nóng thu được 7,34 gam hỗn hợp muối nitrat. Xác định phần của mỗi kim loại trong hợp kim.
Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%. Tên sunfua kim loại đã dùng là?
Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?
A. Pb, Ni, Sn, Zn
B. Bb, Sn, Ni, Zn
C. Ni, Sn, Zn, Pb
D. Ni, Zn, Pb, Sn
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
A. Zn
B. Ni
C. Sn
D. Cr
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là:
A.60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. ZnO
B. Zn(OH)2
C. ZnSO4
D. Zn(HCO3)2
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của một kim loại có hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Muối sunfat đó là muối nào sau đây?
A. MgSO4.
B. CaSO4.
C. MnSO4.
D. ZnSO4.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Pb2+ + Sn → Pb + Sn2+
B. Sn2+ + Ni → Sn + Ni2+
C. Pb2+ + Ni → Pb + Ni2+
D. Sn2+ + Pb → Pb2+ + Sn
Có các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Au3+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi yếu nhất lần lượt là:
A. Pb2+ và Ni2+
B. Ag+ và Zn2+
C. Au3+ và Zn2+
D. Ni2+ và Sn2+
Hãy nêu các chất, các điện cực và các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình:
a. Mạ đồng cho một vật bằng thép.
b. Mạ thiếc cho một vật bằng thép.
c. Mạ bạc cho một vật bằng đồng.
Hãy viết bảng tóm tắt về những kim loại trong nhóm 1B về:
a. Cấu tạo nguyên tử: số lớp electron, số lớp electron ngoài cùng, cấu hình electron ngoài cùng (dạng viết gọn).
b. Tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản.
c. Ứng dụng của các kim loại trong nhóm.
Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khối lượng cađimi tách ra và thành phần muối tạo nên trong dung dịch.
Hãy lập bảng so sánh các kim loại: niken, đồng, kẽm về:
a. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron nguyên tử (dạng thu gọn).
c. Số oxi hóa của các nguyên tố.
d. Thế điện cực chuẩn của các kim loại.
e. Tính khử của các kim loại.
Hãy thực hiện những biến đổi sau:
a. Từ bạc nitrat điều chế kim loại bạc bằng hai phương pháp
b. Từ kẽm sunfua và kẽm cacbonat điều chế kim loại kẽm bằng hai phương pháp.
c. Từ thiếc (IV) oxit điều chế kim loại thiếc.
d. Từ chì sunfua điều chế kim loại chì
Hòa tan hết 3,0 gam hợp kim của đồng và bạc trong axit nitric loãng, đun nóng thu được 7,34 gam hỗn hợp muối nitrat. Xác định thành phần của mỗi kim loại trong hợp kim.
Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lit khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thể tích giảm đi 20%.
a. Viết các phương tình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.
Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn và Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong
A. dung dịch Zn(NO3)2.
B. dung dịch Sn(NO3)2.
C. dung dịch Pb(NO3)2.
D. dung dịch Hg(NO3)2.
Hai mẫu kẽm có khối lượng bàng nhau. Cho một mẫu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl tạo ra 6,8 g muối. Cho mẫu còn lại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 thì khối lượng muối được tạo ra là
A.16,1 g.
B. 8,05 g.
C. 13,6 g.
D. 7,42 g.
Cho 20,4 g hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối đa. Lọc kết tủa và nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 23,2.
B. 25,2.
C. 27,4.
D. 28,1
Ngâm một bản kẽm vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc lấy bản kẽm ra, sấy khô, thấy khối lượng bản kẽm tăng 15,1 g. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là
A. 0,5M
B. 1M
C. 0,75M
D.1,5M
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Hỗn hợp PbS, CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl.
B. Hỗn hợp Na, Al có thể tan hết trong dung dịch NaCl.
C. Hỗn hợp Fe3O4, Cu có thể tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Hỗn hợp Cu, KNO3 có thể tan hết trong dung dịch HCl.
Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2
B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Chào mọi người ạ.
Xin mọi người giúp em chút vấn đề về kim loại chì.
Làm cách nào để khi nung nóng chì lên đổ vào khuôn tạo mẫu "khuôn đúc chì câu" chì vẫn mềm, có thể nói là rất mềm ạ. Em có thử làm nhưng khi chì nóng chảy e cho nhỏ lửa đủ duy trì lượng chì nóng chảy. Nhưng khi đổ vào khuôn chì nguội rất nhanh và sau đó khá cứng chứ ko mềm ạ.
Câu trả lời của bạn
Thứ nhất nhiệt độ nồi chì để đúc ( múc rót) trên 450 tốt nhất 500. Ở nhiệt độ 380 chì vẫn nóng chảy nhưng khi vừa múc lên đã đông rồi,
Thứ hai khuôn để rót chì vào miệng khuôn cần sơn để tránh mất nhiệt nếu không có sơn có thể khò muội cả khuôn. muội đèn dầu màu đen ấy, dùng đèn khò thêm chút gió có thể tạo muội.
Cho 6,5g Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tính mH và VH được sinh ra sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Zn+2HCl-->ZnCl2+H2 (1)
Theo bài ra:
nZn=6,5/65=0,1 mol
theo (1): nH2=nZn=0,1 mol
-> nH=0,1*2=0,2
=>mH=0,2*1=0,2 g
và VH=0,2*22,4=4,48 lít
Nhúng một thanh kim loại Zn có m=65g vào dd có hòa tan 3,2g CuSO4 và 6,24 CdSO4. Sau phản ứng lấy thanh kim loại ra cân lại năng bao nhiêu gam ?
Câu trả lời của bạn
cho Zn tới dư vaod dung dịch gồm HCl, 0,05 mol NaNO3, 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gan muối. 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu trong đó có một khí hoad nâu trong không khí . tỉ khối hơi của Y do với H2 là 12,2. Giá trị của m là.
A 61,375
B 64,05
C 57,975
D49,775
Câu trả lời của bạn
Tính được nZn = 0,375 mol; nNH4+ = 0,05 mol
Muối có ZnCl2 0,375 mol
NH4Cl 0,05 mol
NaCl 0,05 mol và KCl 0,1 mol
suy ra m = 64,05 g
Hòa tan 6,5g Zn cần dùng vừa đủ V(ml) dd HCL 1M
a) Viết phương trình
b) Tính VddHCL và VH2 thoát ra ở ĐKTC
Câu trả lời của bạn
a ) \(Zn_{0,1}+2HCl_{0,2}\rightarrow2nCl_2+H_2\uparrow\)
b ) Ta có : \(n_{2n}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Vdd_{HCl}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
Ta có : \(V_{H_2}=0,1.22,4\)
\(=2,24\left(lít\right)\)
Cho 13g Kẽm tác dụng với dd H2So4 20%
a) Tính thể tích chất khí tạo thành(ĐKTC)
b) Tính KL dd H2So4 20% dùng cho phản ứng.
c) Tính C% chất tan trong phản ứng.
Câu trả lời của bạn
giải em vs Đốt cháy hoàn toàn 0.3g hợp chất hữu cơ A thu được 0.224 dm3 khí CO2 ở đktc và 0.18g H2O. Lập công thức của A. vào câu hỏi của e trả lời e vs
c) Cho 12,8g Zn tác dụng với axit clohiđric. Sau phản ứng thấy có khí thoát ra, người ta thu khí vào bình và cho chúng tác dụng với một lượng O2 dư. Tính khối lượng chất tạo thành.
Câu trả lời của bạn
nZn=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{65}=0,197\left(mol\right)\)
pthh:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
0,197..0,394.....0,197...0,197(mol)
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
0,197................0,197
mH2O=n.M=0,197.18=3,546(g)
Cho 32,5 g kẽm tác dụng vs dd axit clohidric dư . Viết PTHH . Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) . Tính kl muối kẽm clorua tạo thành
Mọi người cứu mik nhanh giúp với sắp chết tới nơi rồi , trả lời nhanh giúp mik !!!!!!!!!!!!
THANKS!!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
PTHH Zn+2HCl\(\xrightarrow[]{}\)ZnCl2+H2
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}\)=0,5 mol
theo PTHH ta thấy
nZn=nH2=0,5 mol
thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
V= n.22,4
VH2= 0,5. 22,4=11,2 (l)
theo PTHH ta thấy
nZn=nZnCl2=0,5 mol
khối lượng kẽm clorua tạo thành là
m=n.M
mZnCl2=0,5.136=68 (g)
vậy khối lượng kẽm clorua là 68 g
giả sử có sơ đồ phản ứng hóa học A+B->C +D KÍ HIỆU Ma,Mb, Mc lần lượt là khối lượng của các chấtA,B,C,D.Viết phuwowqng trình bảo toàn khối lượng.
Xác định thành phần phần trăm theo khoois lượng của các nguyên tố trong hợp chất Magie oxit(MgO)
giúp mink vs mink đag cần gấp
Câu trả lời của bạn
Ma+Mb=Mc+Md
hòa tan hoàn toàn 26 gam một hỗn hợp gồm zno và zn trong axit clohidric sau phản ứng thu dc 2,24 lít khí hidoro ở dktc thành phần phần trăm của zn trong hỗn hợp này là
Câu trả lời của bạn
nH2 = 0,1 mol
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(\Rightarrow\) %Zn = \(\dfrac{0,1.65.100}{26}\) = 25%
cho hỏi phương trình phản ứng xảy ra giữa Zn với dd NH3
Câu trả lời của bạn
tạo phức đầu tiên Zn tạo hidroxit xong rồi tác dùng với NH3 tạo phức
phương pháp điều chế bạc, vàng :(
mình cần trong tối nay
Câu trả lời của bạn
Điều chế bạc
Người ta điều chế Ag bằng cách nghiền nhỏ quặng bạc sunfua Ag2S, xử lí bằng dung dịch NaCN, rồi lọc để thu được dung dịch muối phức bạc:
Ag2S + 4NaCN → 2Na[Ag(CN)2] + Na2S
Sau đó, ion Ag+ trong phức được khử bằng kim loại Zn:
Zn + 2Na[Ag(CN)2] → Na2[Zn(CN)4] + 2Ag
Điều chế vàng
Vàng lẫn trong đất đá có thể hòa tan dần trong dung dịch NaCN cùng với oxi của không khí, được dung dịch muối phức của vàng:
4Au + 8NaCN + O2 + 2H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH
Sau đó, ion Au3+ trong phức được khử bằng kim loại Zn:
Zn + 2Na[Au(CN)2] → Na2[Zn(CN)4] + 2Au
hòa tan 21,1g hỗn hợp Zn và Zno bằng 200ml dung dịch hcl 4M (D=1,15g/ml) thì thu được 4,48l khí (đktc) và dung dịch A. Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn ban đầu, xác định nồng độ mol và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch
Câu trả lời của bạn
Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
ZnO+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
- Số mol H2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
- Số mol HCl=0,2.4=0,8 mol
- Khối lượng dung dịch HCl=200.1.15=230g
- Theo PTHH 1 ta có: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\rightarrow m_{ZnO}=0,2.65=13g\)
\(m_{ZnO}=21,1-13=8,1g\rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\)
- Theo PTHH 1 và 2: \(n_{HCl}=2\left(n_{Zn}+n_{ZnO}\right)=2\left(0,2+0,1\right)=0,6mol\rightarrow n_{HCl}dư=0,8=0,6=0,2mol\)
- dung dịch A gồm: ZnCl2 0,3 mol; HCl dư 0,2 mol
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng=mhh+mddHCl-m\(H_2\)=21,1+230-0,2.2=250,7 gam
- Nồng độ mol và nồng độ phần trăm các dung dịch trong A:
\(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,3.136.100}{250,7}\simeq16,27\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{250,7}\simeq2,9\%\)
Nung 12.25g muối A có chứa các nguyên tố O, Cl, M ( với M là kim loại kiềm) đến khối lượng không đổi đc 1 chất rắn cân nặng 5.85g. Cho chất rắn này t/d với dd AgNO3 dư thu đc kết tủa nặng 14.35g. Xđ ct của muối A
Câu trả lời của bạn
- Đặt Công thức A: MxClyOz nung lên thu được MCl và O2
- Chất rắn là MCl=5,58g\(\rightarrow\)mO=12,25-5,85=6,4g\(\rightarrow\)nO=0,4mol
- PTHH: MCl+AgNO3\(\rightarrow\)MNO3+AgCl
\(n_{MCl}=n_{AgCl}=\dfrac{14,35}{143,5}=0,1mol\)
M+35,5=5,85:0,1=58,5\(\rightarrow\)M=23(Na)
nNa=nCl=nMCl=0,1mol
x:y:z=0,1:0,1:0,4=1:1:4
Suy ra CT muối A: NaClO4
Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn, Cu vào 500 ml dung dịch AgNO3 0,04M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn X nặng 2,2915 gam. Khối lượng Zn trong hh đầu là?
Câu trả lời của bạn
Ta có nAgNO3 = 0,02 mol => nAg tối đa được sinh ra = 0,02 mol
=> mAg tối đa sinh ra = 2,16 g < 2,2915g => có kim loại Cu dư: 0,1315g
Gọi x là số mol Zn và y là số mol Cu pứ.
ta có 65x + 64y = 0,774 - 0,1315.
và 2x + 2y = 0,02. 1 (bảo toàn e)
=> x= 0,0025 => mZn = 0,1625g
Zn+Hno3 ( dấu muổi tên) zn(No3)2+h20+no2
Zn:2|1
N:1|1
Chỉ giùm cách cân bằng phuỏng trình và sự cho và nhận với
Câu trả lời của bạn
Zn + HNO3 ----> Zn(NO3)2 + NO2 + H2O.
Zn0 -----> Zn+2 + 2e. (x 1)
N+5 + 1e ----> N+4 (x 2)
=> Zn0 + 2N+5 ----> Zn+2 + 2N+4.
=> Zn + 4HNO3 ----> Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
Cho 7,3g hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M (hóa trị III không đổi) vào lượng dư dd H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,16l H2 (đktc). Mặt khác cho 4,05g kim loại M phản ứng hết với dd HCL thì lượng khí H2 sinh ra nhỏ hơn 5,6l (đktc). Xác định tên kim loại M.
Câu trả lời của bạn
ngâm một lá kẽm trong 200 gam dung dịch CuSO4 16% phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,5% khối lượng lá Zn trước khi tham gia phản ứng là
Câu trả lời của bạn
Cho 20g hỗn hợp ba kim loại gồm kẽm , đồng và bạc tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24l khí hidro ở ( dktc). Nếu cũng hỗn hợp đó đem nung trong không khí thì khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 3,2 g.
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Câu trả lời của bạn
Ta có nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )
Vì Cu và Ag không tác dụng được với HCl
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
0,1.......0,2.........0,1......0,1
=> mZn = 65 . 0,1 = 6,5 ( gam )
2Zn + O2 \(\rightarrow\) 2ZnO
0,1................0,1
2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
x......................x
4Ag + O2 \(\rightarrow\) 2Ag2O
y......................y/2
=> mZnO = 81 . 0,1 = 8,1 ( gam )
Ta có mZnO + mCuO + mAg2O = 20 + 3,2 = 23,2 ( gam )
=> mCuO + mAg2O = 23,2 - 8,1 =15,1 ( gam )
mà ta có mCu + mAg = 20 - 6,5 = 13,5 ( gam )
=> \(\left\{{}\begin{matrix}64x+108y=13,5\\80x+232\dfrac{y}{2}=15,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{81}{1520}\\y=\dfrac{71}{760}\end{matrix}\right.\)
=> %mZn = \(\dfrac{6,5}{20}\times100\) = 32,5 %
=> mCu = 64 . \(\dfrac{81}{1520}\) = 3,4 ( gam )
=> %mCu = \(\dfrac{3,4}{20}\) . 100 = 17 %
=> %mAg = 100 - 32,5 - 17 = 50,5 %
cho hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 0,27g Al vào 200ml dd AgNO3 a (M) . sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,64g chất rắn . tính a
Câu trả lời của bạn
Số mol Fe = 0,02 mol. Số mol Al = 0,01 mol. Số mol AgNO3 = 0,2a mol.
Ta thấy 2,64: 108 = 0,0244444444444... => Có Fe dư
=> Fe dư = 2,64 - 21,6a => Fe pứ = 21,6a - 1,52
Ta có 2. (21,6a - 1,52)/ 56 + 0,01.3 = 0,2a => a = 0,0425.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *