Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Đồng và hợp chất của đồng. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Đồng trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Đồng như oxit, hidroxit và muối Đồng (II).
Kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, Chu kỳ 4, Số hiệu NT là 29
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1. hoặc: [Ar]3d104s1.
Quan sát một cây Bonsai làm bằng Đồng:
Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.
Dẫn điện và nhiệt rất cao (chỉ kém hơn bạc)
Cu là KL kém hoạt động; có tính khử yếu.
Đặc điểm | Đồng (II) oxit | Đồng (II) hidroxit | Muối Đồng (II) |
Tính chất vật lí | CuO là chất rắn, màu đen | Cu(OH)2 Chất rắn, màu xanh | CuSO4 (khan) màu trắng, chất rắn. CuSO4 hấp thụ nước tạo thành CuSO4.5H2O màu xanh. |
Tính chất hóa học | CuO là oxit bazơ CuO+H2SO4→CuSO4 + H2O |
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CuO + H2O | CuSO4.5H2O\(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\)CuSO4 + 5H2O |
Nhận biết các dung dịch sau bằng Cu: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Giải thích hiện tượng xảy ra .
Đánh số thứ tự các ống nghiệm lần lượt là (1), (2), (3), (4), (5)
HCl (1); HNO3 (2); NaOH (3); AgNO3 (4); NaNO3 (5)
Cho Cu vào ta thấy: (2) có khí màu nâu thoát ra, (4) có Ag kết tủa
Lấy (4) cho vào những chất còn lại thấy (1) cho kết tủa AgCl \(\downarrow\)
lấy (1) trộn 3 ; 5
8HCl + 8NaNO3 + Cu \(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NaCl + NO\(\nearrow\)
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Ag và Cu:
(a) Cho X vào bình chứa một lượng khí O3 (ở điều kiện thường.)
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc.)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxy hóa là?
(a) Cả 2 chất cùng bị oxi hóa
(b) Cả 2 chất cùng bị oxi hóa
(c) Cả 2 chất cùng bị oxi hóa
(d) Chỉ có Cu bị oxi hóa còn Ag thì không bị oxi hóa
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được x lít SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của x là:
Bảo toàn e:
\(\\ 2n_{Cu} = 2n_{SO_{2}} \Rightarrow n_{SO_{2}}= 0,05 \ mol \\ \Rightarrow V_{SO_{2}} = x = 1,12 \ lit\)
Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO4 5%, người ta hòa tan CuSO4.5H2O vào nước. Khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng là?
Ta có: \({n_{CuS{O_4}}} = \frac{{800.0,05}}{{160}} = 0,25\,mol \Rightarrow {m_{CuS{O_4}.5{H_2}O}} = 62,5gam\)
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 175,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Vì còn Cu dư ⇒ dung dịch chỉ có FeCl2 và CuCl2 (axit đã hết theo đề bài cho)
\(n_{FeCl_{2}} = x ; \ n_{CuCl_{2}} = y\)
⇒ nHCl = 2x + 2y (Bảo toàn Clo) = 1 mol
mkết tủa = mAg + mAgCl = 108x + 143,5.1 = 175,9
\((n_{Ag} = n_{FeCl_{2}} ; \ n_{AgCl} = n_{HCl})\)
⇒ x = 0,3; y = 0,2 mol
Lại có: nO = ½ nHCl = 0,5 mol
⇒ m = mFe + mCu + mO = 56.0,3 + 64.0,2 + 3,2 + 0,5.16 = 40,8g
Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Coi hỗn hợp đầu gồm Cu và S phản ứng tạo Cu2+ và SO42-
Ta có: 64nCu + 32nS = 30,4 g
Bảo toàn e: 2nCu + 6nS = 3nNO = 2,7 mol
⇒ nCu = 0,3; nS = 0,35 mol
Sau phản ứng có 0,3 mol Cu2+ và 0,35 mol SO42- tác dụng với Ba(OH)2
Tạo kết tủa gồm: 0,3 mol Cu(OH)2; 0,35 mol BaSO4
⇒ m = 110,95 g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 35có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Ion Cu2+ oxi hóa được kim loại nào sau đây?
Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, cho khí NO2. Tổng hệ số cân bằng nguyên các chất trong phản ứng là:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là :
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 35.
Bài tập 1 trang 158 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 213 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 35.1 trang 83 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.2 trang 83 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.3 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.4 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.5 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.6 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.7 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.8 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.9 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.10 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.11 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.12 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.13 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.14 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.15 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.16 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.17 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.18 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.19 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.20 trang 87 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.21 trang 87 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Ion Cu2+ oxi hóa được kim loại nào sau đây?
Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, cho khí NO2. Tổng hệ số cân bằng nguyên các chất trong phản ứng là:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là :
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
Chất X có cấu hình electron là [Ar]3d104s1. X là?
Tìm M biết cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc)?
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc). Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi đã ngâm trong dung dịch AgNO3 có khối lượng là 171,2 gam. Thể tích dung dịch AgNO3 32% (D= 1,2g/ml) đã tác dụng với thanh đồng là:
Phản ứng nào sau đây xảy ra?
Cu2+ + 2Ag → Cu + 2Ag+
Cu + Pb2+ → Cu2+ + Pb
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe
Cho phương trình phản ứng sau: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Số nguyên tử Cu bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử là:
Phương pháp nào không được dùng để tách Ag và Cu ra khỏi hỗn hợp:
Hiện tượng khi cho bột sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat là:
Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hóa học, trong đó có 13,2% Al. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
Xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu.
Cấu hình electron của Cu2+ là:
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Kim loại M là:
A. Mg
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là:
A. 21,56 gam.
B. 21,65 gam.
C. 22,56 gam.
D. 22,65 gam.
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch A.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A?
b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng?
Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).
Phản ứng nào sau đây xảy ra?
A. Cu2+ + 2Ag → Cu + 2Ag+
B. Cu + Pb2+ → Cu2+ + Pb
C. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
D. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe
Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Sau khi lập phương trình hoá học của phản ứng, ta có số nguyên tử Cu bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử là:
A. 1 và 6
B. 3 và 6
C. 3 và 2
D. 3 và 8
a) Từ Cu và những hoá chất cần thiết khác, hãy giới thiệu các phương pháp điều chế dung dịch CuCl2. Viết các phương trình hoá học.
b) Từ hỗn hợp các kim loại Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hoá học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hoá học.
Hỗn hợp bột A có 3 kim loại là Fe, Ag, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong lượng dư dung dịch của một chất B, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, nhận thấy chỉ có sắt và đồng trong hỗn hợp tan hết, khối lượng Ag đúng bằng khối lượng của Ag vốn có trong hỗn hợp.
a) Hãy dự đoán chất B.
b) Nếu sau khi phản ứng kết thúc, thu được khối lượng Ag nhiều hơn khối lượng Ag vốn có trong hỗn hợp A thì chất có trong dung dịch B có thể là chất nào? Viết tất cả các phương trình hoá học.
a. Cho một ít bột sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. nhận thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần. Nhưng cho một ít bột đồng vào dung dịch sắt (III) sunfat nhận thấy màu vàng nâu của dung dịch nhạt dần và sau đó lại có màu xanh. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học.
b. Điện phân dung dịch đồng (II) sunfat bằng điện cực trơ (graphit) nhận thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần cho đến không màu. Nhưng thay các điện cực graphit bằng các điện cực đồng, nhận thấy màu xanh của dung dịch hầu như không thay đổi. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học.
Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hoá học, trong đó có 13,2% Al về khối lượng. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất.
Hãy xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu.
Trong phòng thí nghiệm, để điểu chế CuSO4 người ta cho Cu tác dụng với dung dịch nào sau đây
A. H2SO4 đậm đặc
B. H2SO4 loãng.
C. Fe2(SO4)3 loãng.
D. FeSO4 loãng.
Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên
A. Cu.
B. Dung dịch Al2(SO4)3.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Dung dịch Ca(OH)2.
Ba hỗn hợp kim loại (1) Cu-Ag, (2) Cu- Al, (3) Cu -Mg
Dung dịch của cặp chất nào sau đây để nhận biết các hỗn hợp trên
A. HCl và AgNO3
B. HCl và Al(NO3)3
C. HCl và Mg(NO3)3
D. HCl và NaOH
Cho V lít khí H2 (đktc) đi qua bột CuO (dư) đun nóng, thu được 32 g Cu. Nếu cho V lít H2 (đktc) đi qua bột FeO (dư) đun nóng thì khối lượng Fe thu được (Giả sử hiệu suất của các phản ứng là 100%) là
A. 24 g.
B. 26 g.
C. 28 g.
D. 30 g.
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được hỗn hợp muôi khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là
A. 26,8 g.
B. 13,4 g.
C. 37,6 g.
D. 34,4 g.
Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng:
CuFeS2 → X → Y → Cu
Hai chất X, Y lần lượt là
A. Cu2O, CuO.
B. CuS, CuO.
C. Cu2S, CuO.
D. Cu2S, Cu2O
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho luong khi hidro di qua ong thuy tinh chua 40g bot dong oxit sau phan ung thu duoc 33,6 g chat ran a) Tinh hieu suat phan ung b) tinh so phan tu hidro da than gia khu dong oxit
Câu trả lời của bạn
PTHH : H2 + CuO --> Cu + H2O
a) nCuO=40/80=0,2(mol)
nCu=33,6/64=0,525(mol)
theo PTHH ta có :
nCuO=nCu=0,525(mol)
=> h=0,2/0,525 . 100=38,09%
b) theo PTHH ta có :
nH2=nCuO=0,2(mol)
=> số phân tử hidro là :
0,2 . 6.1023=1,2.1023(phân tử)
hòa tan 1,96 (g) hh kl mg,al,cu = dd hcl dư , sau phản ứng thu dc dd A ,khí B và cr C . cho naoh đến dư vào dd A , p/u xong lọc kết tủa nung ở nhiet do cao thu dc 0,4 (g) cr D . mặt khác đốt cr C trong kk thu dc 0,8 (g) oxit đen . tính tp % mỗi kim loại
Câu trả lời của bạn
D là MgO, toàn bộ Mg ở hh ban đầu đã chui vào D, ta có: \(n_{Mg}=n_{MgO}=\frac{0,4}{40}=0,01\left(mol\right)\)
C là CuO, toàn bộ Cu ở hh đầu đã chui vào oxit đen, ta có: \(n_{Cu}=n_{CuO}=\frac{0,8}{80}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,01\cdot24=0,24\left(gam\right);m_{Cu}=0,01\cdot64=0,64\left(gam\right)\)
\(m_{Al}=1,96-0,64-0,24=1,08\left(gam\right)\)
1.tính khối lượng đồng và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27g CuCl2 tạo thành sau phản ứng
2. tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi:
a) cho 7,3g HCl tác dụng với MnO4
b) cho 7,3g HCl tác dung với KMnO4
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
Bài 2 :
a) nHCl = =0,2 (mol)
4HCl + MnO2 à MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4 (mol) 1(mol)
0,2 (mol) ?
= =0,05 (mol)
= .22,4=0,05.22,4=1,12 (lít)
b) nHCl = =0,2 (mol)
16HCl + 2KMnO4 à 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
16 (mol) 5(mol)
0,2 (mol) ?
= =0,0625 (mol)
= .22,4=0,0625.22,4=1,4 (lít)
cho 6.32g chất rắn CuO, MxOy(M là kim loại có nhiều hóa trị)+CO dư(pư hoàn toàn) được h2 khí C, h2 chất rắn D(D gồm 2 kim loại nguyên chất). Dẫn C vào KOH đặc dư thì bình KOH tăng 3,96g. Cho cả D+dd H2SO4 loãng dư được dd E và chất rắn G ko tan. Cho G+AgNO3 đủ được 10,8gAg(các pư hoàn toàn). Tìm MxOy, % m các chất 2 oxit ban đầu
Câu trả lời của bạn
\(CuO\left(0,05\right)+CO-t^o->Cu\left(0,05\right)+CO_2\left(0,05\right)\)\(\left(1\right)\)
\(M_xO_y\left(\dfrac{0,04}{y}\right)+yCO-t^o->xM+yCO_2\left(0,04\right)\)\(\left(2\right)\)
Hỗn hợp C:\(\left\{{}\begin{matrix}CO_2\\CO\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp chất rắn D:\(\left\{{}\begin{matrix}Cu\\M\end{matrix}\right.\)
Khi Dẫn C vào KOH đặc dư thì chỉ có CO2 tác dụng
\(CO_2+2KOH--->K_2CO_3+H_2O\)\(\left(3\right)\)
Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 3,96 gam chính là khối lượng CO2 bị hấp thụ vào bình
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,96}{44}=0,09\left(mol\right)\)
Khi cho D tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thu dduwwocj chất rắn G không tan và đung dịch E sau phản ứng. Chứng tỏ kim loại M tán trong dung dịch H2SO4 loãng dư:
\(2M+nH_2SO_4\left(loang\right)--->M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)\(\left(4\right)\)
Dung dịch E là: \(M_2\left(SO_4\right)_n\)
Chất rắn G là: \(Cu\)
Khi cho G tác dụng với lượng vừa đủ AgNO3 thì:
\(Cu+2AgNO_3--->Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)\(\left(5\right)\)
\(n _{Ag}=\dfrac{10,8}{108}=0,1\left(mol\right)\)
Theo (5) \(n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
Theo (1) \(n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{M_xO_y}=6,32-4=2,32\left(g\right)\)
Theo (1) \(n_{CO_2}\left(1\right)=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}\left(2\right)=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{M_xO_y}=\dfrac{0,04}{y}\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,04}{y}=\dfrac{2,32}{Mx+16y}\)
\(\Leftrightarrow M=\dfrac{1,68y}{0,04x}\)
\(x\) | \(1\) | \(2\) | \(2\) | \(3\) |
\(y\) | \(1\) | \(1\) | \(3\) | \(4\) |
\(M\) | \(42\) \((loại)\) | \(21\)\((loại)\) | \(63\)\((loại)\) | \(56\)\((Fe)\) |
\(\Rightarrow CT:Fe_3O_4\)
\(\%m_{Cu}=63,29\%\)
\(\%m_{Fe_3O_4}=36,71\%\)
Hòa tan hoàn toàn 1 kim loại hóa trị 2 vào lượng dư axit HCl thu được 13, g muối clorua và 1 lượng khí H2
Câu trả lời của bạn
M+2HCl\(\rightarrow\)MCl2+H2
H2+CuO\(\rightarrow\)Cu+H2O
\(n_{Cu}=\dfrac{5,12}{64}=0,08mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{100}{80}.0,08=0,1mol\)
\(n_{MCl_2}=n_{H_2}=0,1mol\)
M+71=\(\dfrac{13}{0,1}=130\)\(\rightarrow\)M=59(Co)
cho 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 600 ml dung dihcj AGNO3 1M, sau khi phản ứng kết thữ thu được dd Y và 71,2 gam chất rắn Z. thêm vào hỗn hợp sau phản ứng 1 lít dung dịch H2SO4 1M, người ta thấy thoát ra V lít (đktc) một chất khí không màu bị hóa nâu ngoài không khí là sản phẩm khử duy nhất. Tính V
Câu trả lời của bạn
hòa tan hoàn toàn hỗn hỗn hợp gồm 5,6g Fe,3,2g Cu trong 500ml dung dich hỗn hợp HNO3 0,2M và H2SO4 0,4M thu đc khí NO sp khử duy nhất và dung dịch X. cho X vào dung dihcj AGNO3 dư thu đc , gam chất rắn. biết các pư xra hoàn toàn. giá trị của m là?
Câu trả lời của bạn
Phản ứng sinh ra NO (sp khử duy nhất của N5+ ) nên \(n_{H^+pư}=4n_{NO_3^-pư}\)
Mà \(\frac{n_{H^+}}{n_{NO3^-}}=\frac{0,5}{0,1}=5\) nên NO3- phải hết, H+ dư.
Hỗn hợp (0,1 mol Fe; 0,05mol Cu) + (0,5mol H+ ; 0,1mol NO3-)
\(\rightarrow\) dd gồm (x mol Fe2+; y mol Fe3+; 0,05 mol Cu2+; H+ dư) và NO
\(n_{NO}=n_{NO3^-}=0,1mol;\\ n_{H^+dư}=n_{H^+}-4n_{NO3^-}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Fe^{2+}}+n_{Fe^{3+}}=n_{Fe}\Leftrightarrow x+y=0,1\)
và: \(2n_{Fe^{2+}}+3n_{Fe^{3+}}+2n_{Cu^{2+}}=3n_{NO}\Leftrightarrow2x+3y=0,2\)
Giải hệ tìm được \(x=0,1;y=0\Rightarrow n_{Fe^{2+}}=0,1\left(mol\right)\)
Vậy dd X chứa 0,1mol Fe2+; Cu2+; 0,2 mol SO42-.; 0,1mol H+
Cho X vào dd AgNO3 dư thì xảy ra các pư sau:
\(Fe^{2+}+H^++NO_3^-\rightarrow Fe^{3+}+NO+H_2O\)
\(Fe^{2+}+Ag^+\rightarrow Fe^{3+}+Ag\downarrow\)
\(2Ag^++SO_4^{2-}\rightarrow Ag_2SO_4\downarrow\)
Vậy \(m=m_{Ag}+m_{Ag_2SO_4}=0,075.108+0,2.312=70,5\left(gam\right)\)
Cho m(g) hỗn hợp gồm Cu, Mg, Cu2S, MgS tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 và HNO3 thu được 25,984(l) hỗn hợp khí gồm NO2, NO, SO2 có khối lượng 49,6(g) và dung dịch X chỉ chứa 2,4038m gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với Ba(NO3)2 thu được 145,625 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,57 mol khí có khối lượng 67,84 gam. Giá trị của m gần nhất với ? A. 42,6 B. 35,4 C. 38,9 D. 45,6
Câu trả lời của bạn
145.625g kt= SO42- =0.625 = H2SO4 bđ ( do H+ NO3- chỉ khử S trong hh , SO42- của axit còn nguyên)
Dự đoán X chứa NH4+ nên hh khí cuối cùng có NO2,O2 của Nitrat kim loại ,N2O của NH4NO3. Còn lượng H2O bị Oxit KL hấp thụ hoàn toàn
2NO3 -> O2- + 2NO2 +1/2O2
a a a/4 (mol)
NH4NO3 -> H2O + N2O
b b (mol)
Giải hpt => a=1.24
b= 0.02
Đồng thời do a là mol gốc Nitrat của KL nên a cũng là tổng mol điện tích dương của KL
BTĐT ddY => NO3-= 1.26
=> ddX Cu2+
Mg2+
NH4+ 0.02
SO42- 0.625
NO3- 0.01
Đặt x,y,z lll mol NO2,NO,SO2
x+y+z=1.16
46x+30y+64z=49.6
*Quy hh đầu về Cu,Mg,S
Tác nhân H+ NO3- khiến:
Cu -> Cu2+
Mg-> Mg2+
S -> S+4 (SO2)
-> Bte: 1.24+ 4z= x+3y+0.02*8
Giải hpt => x=0.5
y=0.46
z= 0.2
=> HNO3= 0.99 (btN)
=> H2O=1.08 (btH)
BTKL => m= 38.88 => C
Hòa tan 3.04g hỗn hợp kim loại Fe và Cu trong axit nitric loãng thu được 0.896 lít (đktc) khí NO duy nhất. Thành phần % khối lượng mỗi kloai là bao nhiêu ?
A. 36.2% Fe và 63.8% Cu
B.63.2% Cu và 36.8% Cu
C. 36.8% Fe và 63.2% Cu
D. 33.2% Fe và 66.8% cu
giúp mình giải ra luôn nha làm hoài mà k được :((
Câu trả lời của bạn
\(Fe\left(x\right)+4HNO_3\rightarrow2H_2O+NO\left(x\right)+Fe\left(NO_3\right)_3\)
\(3Cu\left(y\right)+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+4H_2O+2NO\left(\dfrac{2y}{3}\right)\)
Gọi số mol của Fe và Cu lần lược là x, y thì ta có
\(56x+64y=3,04\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{NO}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{2y}{3}=0,04\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=3,04\\x+\dfrac{2y}{3}=0,04\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\\m_{Cu}=0,03.64=1,92\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{1,12}{3,04}.100\%=36,84\%\\\%Cu=100\%-36,84\%=63,16\%\end{matrix}\right.\)
Chọn câu C
dẫn khí COqua hỗn hợp CuO,MgO,Al2O3,FeO,Ag2O xác định các kim lọi được tạo thành viết phương trình hóa học . ai giúp mk vs ạ
Câu trả lời của bạn
CO + CuO → Cu + CO2 ( to)
CO + FeO → Fe + CO2 ( to)
CO + Ag2O → 2Ag + CO2 ( to)
Chỉ dùng duy nhất một dung dịch nào sau đây để tách lấy riêng Cu ra khỏi hỗn hợp Cu, SiO2 và Cr2O3?
A, AgNO3 B, H2SO4 đặc nóng C, H2SO4 loãng D, NaOH đặc nóng
Câu trả lời của bạn
A không được vì Cu+AgNO3 => Cu(NO3)2
B không được vì Cu+H2SO4(đặc nong)=>CuSO4
C không được vì SiO2 không phản ứng với H2SO4 mk cũng không chắc lắm (khoảng 80% thôi)
=>D
Bạn kiểm tra lại nha
Nung nóng hh gồm Cuo, Fe2O3, CaO, C dư ở nhiệt độ cao đến khi phản úng xảy ra hoàn toàn thu đc hh chất rắn X và khí Y. Hh rắn X vào nước được chất rắn Z, dd G và khí H. Hòa tan Z vào dd H2SO4 đặc nóng, dư. Viết các phản ứng xảy ra
Câu trả lời của bạn
ko bit
Mọi người làm giúp em với ạ, em sắp phải nộp rồi TvT
1.Cho 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1℅ tác dụng với 500 gam dung dịch CuSO4 8℅ thu được kết tủa A, dung dịch B.
a) Tính khối lượng A.
b) Tính C℅ dung dịch B.
2. Cho 200 gam dung dịch NaOH 8℅ vào 150 gam dung dịch FeCl2 12,7℅. Sau phản ứng được dung dịch X, kết tủa Y.
a) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X.
b) Lấy kết tủa Y nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?
Câu trả lời của bạn
1)
a) mBa(OH)2 = 34,2 gam
=> nBa(OH)2 = 0,2 mol
mCuSO4 = 40 gam
=> nCuSO4 = 0,25 mol
Ba(OH)2 (0,2) + CuSO4 (0,2) ----> BaSO4 (0,2) + Cu(OH)2 (0,2)
- kết tủa A gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}BaSO4:0,2\left(mol\right)\\Cu\left(OH\right)2:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 0,2 . 233 + 0,2 . 98 = 66,2 gam
b) - dd B gồm: CuSO4dư : 0,25 - 0,2 = 0,05 mol
=> mCuSO4dư = 4,9 gam
mdd sau = 200 + 500 - 66,2 = 633,8 gam
=> C% CuSO4dư = 0,773%
mong mọi người giúp đỡ c.ơn trước ạ
cho 8.8 g hỗn hợp Mg và CuO tác dụng với dd HCl 25% có khối lượng riêng d=1,12g/ml .Sâu phản ứng thu được 4.48l khí hidro.
a.
b. tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c.tính V dd đã dùng
Câu trả lời của bạn
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi ngâm một dây đồng vào dung dịch AgNO3
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho một mẩu Na vào cốc nước có nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenoltalein
Câu trả lời của bạn
1. Khi cho dây đồng vào dd AgNO3, một lúc sau ta thấy có chất rắn màu xám (Ag) bám vào dây đồng, một phần dây đồng tan vào dd, dd ban đầu trong suốt chuyển sang màu xanh( Đồng II nitrat ).
PTHH: Cu + 2AgNO3 -----> Cu(NO3)2 + 2Ag
Vậy Cu đã đẩy Ag ra khỏi muối và tan vào dd tạo ra dd Cu(NO3)2 màu xanh lam.
2. Khi cho Na vào nước, lập tức Natri bốc cháy, chạy trên mặt nước và tan dần, có khí không màu thoát ra; dd không màu ban đầu chuyển sang màu hồng.
PTHH: 2Na +2H2O ----> 2NaOH + H2
Vậy Na pư với nước tạo dd kiềm làm phenolphtalein hoá hồng.
đồng có hai đồng vị 65Cu và 63Cu (chiếm 73%). Tính khối lượng của 0,5 mol Cu
Câu trả lời của bạn
%65Cu=100%-73%=27%
\(\overline{M_{Cu}}=\dfrac{17.65+73.64}{100}=64,27gam\)
\(m_{Cu}=n.\overline{M}=0,5.64,27=32,135gam\)
Bài 1: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 có tí lệ mol 1:1 qua m gam CuO nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, khí và hơi thoát ra có tỉ khối hơi so với H2 là 10,7. Vậy giá trị của m tương ứng là?
Câu trả lời của bạn
Bài 1: Cho 1,02 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 sau khi các phản ứng hoàn toàn lọc được 1,38g chất rắn B, dung dịch C, thêm dung dịch NaOH dư vào C lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 g chất rắn D.Tính khối lượng mỗi kim loại trong A và nông độ mol của dung dịch CuSO4.
Bài 2: Cho 12,88g hỗn hợp Mg,Fe vào 700 ml dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn C nặng 48,72 g và dung dịch D. Cho D tác dụng với NaOH dư tạo ra kết tủa E,lọc lấy kết tủa E rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 14 g chất rắn F. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu và nồng độ mol dung dịch AgNO3 đã dùng.
Câu trả lời của bạn
Bài 1: Gọi số mol Mg là x, số mol Fe pư là y. số mol Fe dư là z => số mol Cu tạo thành là x + y.
Chất rắn thu được cuối cùng là MgO x mol và Fe2O3 y/2 mol
=> 24x + 56y + 56z = 1,02
64x + 64y + 56z = 1,38.
40x + 80y = 0,9
=> x = y = z = 0,0075 mol.
Vậy, trong A có mMg = 0,0075. 24 = 0,18 g. mFe = 0,0075. 2 . 56 = 0,84g. và CM CuSO4 = 0,0075.2 : 0,2 = 0,075M
Viết phương trình hóa học và hiện tượng xảy ra sau phản ứng sau: Cu(OH)2+HNO3->Cu(NO3)2+H2O
Câu trả lời của bạn
Cu(OH)2 + 2HNO3 -----> Cu(NO3)2 + 2H2O
Hòa tan 9.8 gam đồng ( II ) sunfat thành 500ml dung dịch đồng ( II ) sunfat có nồng độ aM . Tính a = ?
Câu trả lời của bạn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{9,8}{160}=0,06125\left(mol\right)\)
\(\left[CuSO_4\right]=\dfrac{0,06125}{0,5}=0,1225M\Rightarrow a=0,1225\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *