Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Đồng và hợp chất của đồng. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Đồng trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Đồng như oxit, hidroxit và muối Đồng (II).
Kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, Chu kỳ 4, Số hiệu NT là 29
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1. hoặc: [Ar]3d104s1.
Quan sát một cây Bonsai làm bằng Đồng:
Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.
Dẫn điện và nhiệt rất cao (chỉ kém hơn bạc)
Cu là KL kém hoạt động; có tính khử yếu.
Đặc điểm | Đồng (II) oxit | Đồng (II) hidroxit | Muối Đồng (II) |
Tính chất vật lí | CuO là chất rắn, màu đen | Cu(OH)2 Chất rắn, màu xanh | CuSO4 (khan) màu trắng, chất rắn. CuSO4 hấp thụ nước tạo thành CuSO4.5H2O màu xanh. |
Tính chất hóa học | CuO là oxit bazơ CuO+H2SO4→CuSO4 + H2O |
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CuO + H2O | CuSO4.5H2O\(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\)CuSO4 + 5H2O |
Nhận biết các dung dịch sau bằng Cu: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Giải thích hiện tượng xảy ra .
Đánh số thứ tự các ống nghiệm lần lượt là (1), (2), (3), (4), (5)
HCl (1); HNO3 (2); NaOH (3); AgNO3 (4); NaNO3 (5)
Cho Cu vào ta thấy: (2) có khí màu nâu thoát ra, (4) có Ag kết tủa
Lấy (4) cho vào những chất còn lại thấy (1) cho kết tủa AgCl \(\downarrow\)
lấy (1) trộn 3 ; 5
8HCl + 8NaNO3 + Cu \(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NaCl + NO\(\nearrow\)
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Ag và Cu:
(a) Cho X vào bình chứa một lượng khí O3 (ở điều kiện thường.)
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc.)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxy hóa là?
(a) Cả 2 chất cùng bị oxi hóa
(b) Cả 2 chất cùng bị oxi hóa
(c) Cả 2 chất cùng bị oxi hóa
(d) Chỉ có Cu bị oxi hóa còn Ag thì không bị oxi hóa
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được x lít SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của x là:
Bảo toàn e:
\(\\ 2n_{Cu} = 2n_{SO_{2}} \Rightarrow n_{SO_{2}}= 0,05 \ mol \\ \Rightarrow V_{SO_{2}} = x = 1,12 \ lit\)
Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO4 5%, người ta hòa tan CuSO4.5H2O vào nước. Khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng là?
Ta có: \({n_{CuS{O_4}}} = \frac{{800.0,05}}{{160}} = 0,25\,mol \Rightarrow {m_{CuS{O_4}.5{H_2}O}} = 62,5gam\)
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 175,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Vì còn Cu dư ⇒ dung dịch chỉ có FeCl2 và CuCl2 (axit đã hết theo đề bài cho)
\(n_{FeCl_{2}} = x ; \ n_{CuCl_{2}} = y\)
⇒ nHCl = 2x + 2y (Bảo toàn Clo) = 1 mol
mkết tủa = mAg + mAgCl = 108x + 143,5.1 = 175,9
\((n_{Ag} = n_{FeCl_{2}} ; \ n_{AgCl} = n_{HCl})\)
⇒ x = 0,3; y = 0,2 mol
Lại có: nO = ½ nHCl = 0,5 mol
⇒ m = mFe + mCu + mO = 56.0,3 + 64.0,2 + 3,2 + 0,5.16 = 40,8g
Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Coi hỗn hợp đầu gồm Cu và S phản ứng tạo Cu2+ và SO42-
Ta có: 64nCu + 32nS = 30,4 g
Bảo toàn e: 2nCu + 6nS = 3nNO = 2,7 mol
⇒ nCu = 0,3; nS = 0,35 mol
Sau phản ứng có 0,3 mol Cu2+ và 0,35 mol SO42- tác dụng với Ba(OH)2
Tạo kết tủa gồm: 0,3 mol Cu(OH)2; 0,35 mol BaSO4
⇒ m = 110,95 g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 35có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Ion Cu2+ oxi hóa được kim loại nào sau đây?
Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, cho khí NO2. Tổng hệ số cân bằng nguyên các chất trong phản ứng là:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là :
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 35.
Bài tập 1 trang 158 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 213 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 35.1 trang 83 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.2 trang 83 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.3 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.4 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.5 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.6 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.7 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.8 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.9 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.10 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.11 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.12 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.13 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.14 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.15 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.16 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.17 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.18 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.19 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.20 trang 87 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.21 trang 87 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Ion Cu2+ oxi hóa được kim loại nào sau đây?
Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, cho khí NO2. Tổng hệ số cân bằng nguyên các chất trong phản ứng là:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là :
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
Chất X có cấu hình electron là [Ar]3d104s1. X là?
Tìm M biết cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc)?
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc). Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi đã ngâm trong dung dịch AgNO3 có khối lượng là 171,2 gam. Thể tích dung dịch AgNO3 32% (D= 1,2g/ml) đã tác dụng với thanh đồng là:
Phản ứng nào sau đây xảy ra?
Cu2+ + 2Ag → Cu + 2Ag+
Cu + Pb2+ → Cu2+ + Pb
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe
Cho phương trình phản ứng sau: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Số nguyên tử Cu bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử là:
Phương pháp nào không được dùng để tách Ag và Cu ra khỏi hỗn hợp:
Hiện tượng khi cho bột sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat là:
Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hóa học, trong đó có 13,2% Al. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
Xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu.
Cấu hình electron của Cu2+ là:
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Kim loại M là:
A. Mg
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là:
A. 21,56 gam.
B. 21,65 gam.
C. 22,56 gam.
D. 22,65 gam.
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch A.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A?
b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng?
Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).
Phản ứng nào sau đây xảy ra?
A. Cu2+ + 2Ag → Cu + 2Ag+
B. Cu + Pb2+ → Cu2+ + Pb
C. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
D. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe
Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Sau khi lập phương trình hoá học của phản ứng, ta có số nguyên tử Cu bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử là:
A. 1 và 6
B. 3 và 6
C. 3 và 2
D. 3 và 8
a) Từ Cu và những hoá chất cần thiết khác, hãy giới thiệu các phương pháp điều chế dung dịch CuCl2. Viết các phương trình hoá học.
b) Từ hỗn hợp các kim loại Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hoá học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hoá học.
Hỗn hợp bột A có 3 kim loại là Fe, Ag, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong lượng dư dung dịch của một chất B, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, nhận thấy chỉ có sắt và đồng trong hỗn hợp tan hết, khối lượng Ag đúng bằng khối lượng của Ag vốn có trong hỗn hợp.
a) Hãy dự đoán chất B.
b) Nếu sau khi phản ứng kết thúc, thu được khối lượng Ag nhiều hơn khối lượng Ag vốn có trong hỗn hợp A thì chất có trong dung dịch B có thể là chất nào? Viết tất cả các phương trình hoá học.
a. Cho một ít bột sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. nhận thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần. Nhưng cho một ít bột đồng vào dung dịch sắt (III) sunfat nhận thấy màu vàng nâu của dung dịch nhạt dần và sau đó lại có màu xanh. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học.
b. Điện phân dung dịch đồng (II) sunfat bằng điện cực trơ (graphit) nhận thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần cho đến không màu. Nhưng thay các điện cực graphit bằng các điện cực đồng, nhận thấy màu xanh của dung dịch hầu như không thay đổi. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học.
Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hoá học, trong đó có 13,2% Al về khối lượng. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất.
Hãy xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu.
Trong phòng thí nghiệm, để điểu chế CuSO4 người ta cho Cu tác dụng với dung dịch nào sau đây
A. H2SO4 đậm đặc
B. H2SO4 loãng.
C. Fe2(SO4)3 loãng.
D. FeSO4 loãng.
Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên
A. Cu.
B. Dung dịch Al2(SO4)3.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Dung dịch Ca(OH)2.
Ba hỗn hợp kim loại (1) Cu-Ag, (2) Cu- Al, (3) Cu -Mg
Dung dịch của cặp chất nào sau đây để nhận biết các hỗn hợp trên
A. HCl và AgNO3
B. HCl và Al(NO3)3
C. HCl và Mg(NO3)3
D. HCl và NaOH
Cho V lít khí H2 (đktc) đi qua bột CuO (dư) đun nóng, thu được 32 g Cu. Nếu cho V lít H2 (đktc) đi qua bột FeO (dư) đun nóng thì khối lượng Fe thu được (Giả sử hiệu suất của các phản ứng là 100%) là
A. 24 g.
B. 26 g.
C. 28 g.
D. 30 g.
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được hỗn hợp muôi khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là
A. 26,8 g.
B. 13,4 g.
C. 37,6 g.
D. 34,4 g.
Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng:
CuFeS2 → X → Y → Cu
Hai chất X, Y lần lượt là
A. Cu2O, CuO.
B. CuS, CuO.
C. Cu2S, CuO.
D. Cu2S, Cu2O
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Đồng tạo nhiều hợp chất khác nhau với các trạng thái oxi hóa +1 và +2. Đồng không phản ứng với nước, nhưng phản ứng chậm với oxi trong không khí tạo thành một lớp oxit đồng màu nâu đen, lớp oxit này sau đó sẽ ngăn cản sự ăn mòn. Một lớp màu xanh lục (đồng bazơ cacbonat) thường có thể bắt gặp trên các đồ đồng cổ như mũi tên đồng ở thành Cổ loa, trống đồng Đông sơn, chuông đồng hay các công trình cổ có sử dụng đồng như Tượng Nữ thần tự do, tượng bằng đồng lớn nhất trên thế giới được xây dựng.
Tại sao các đồ vật cổ bằng đồng thường có màu xanh ?
Câu trả lời của bạn
Cảm ơn bạn nha.
Màu xanh của các đồ vật bằng đồng cổ là màu của đồng bazơ cacbonat. Theo PGS.Nguyễn Đức Vận, hợp chất có màu xanh lam của đồng có công thức hóa học là Cu(OH)2.CuCO3. Đây là sản phẩm của quá trình biến đổi lâu dài từ đồng (II) oxit sang đồng bazơ cacbonat trong điều kiện ẩm và có tác dụng của khí cacbon đioxit.
Mọi người cho ý kiến bài này với. Tụi mình đang cãi nhau A và D nè. Vô phân xử giùm cái.
Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lit hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất không màu. Biết các khí đo ở đktc, dB/H2 = 7,5. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A?
A. 154,65 gam
B. 152,85 gam
C. 156,10 gam
D. 150,30 gam
Câu trả lời của bạn
Câu này nữa nhé. Cảm ơn nhiều.
Hòa tan hoàn toàn 12,8g Cu vào dung dịch chứa 0,8 mol HNO3, khuấy đều thu được V lit hỗn hợp khí NO2, NO (dktc) và dung dịch X chứa 2 chất tan. Cho tiếp 350 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 56,6g chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Giá trị của V là:
A. 1,792
B. 4,48
C. 2,688
D. 8,96
Okie. Mình giải xong như này.
nCu = 0,2 mol
X gồm 0,2 mol Cu(NO3)2 và HNO3
nKOH = 0,7 mol
Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi. Giả sử KOH dư
⇒ chất đem nung gồm KNO3: x và KOH: y
⇒ sản phẩm: x mol KNO2 và y mol KOH có:
m = 85x + 56y = 56,5g và nK = x + y = 0,7 (bảo toàn K)
⇒ x = 0,6; y = 0,1 mol
Bảo toàn N: nN(khí) = \(n_{HNO_{3}} - n_{NO_{3}}\) muối = 0,8 – 0,6 = 0,2 mol = nkhí
⇒ V = 4,48 lit
Đáp án A các bạn ơi. ^^
Các phản ứng có thể xảy ra:
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2
Zn + ½ O2 → ZnO
Bảo toàn N: \(n_{NO_{2}} = 2n_{Cu(NO_{3})_{2}}= 0,6 \ mol > n_{khi'}= 0,45 \ mol\)
⇒ Cu(NO3)2 chưa bị nhiệt phân hết
Y + HCl chỉ tạo muối Clorua và có hỗn hợp khí đơn chất không màu thoát ra
⇒ hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có nB = 0,1 mol và MB = 15g
⇒ \(n_{H_{2}} = n_{N_{2}} = 0,05 \ mol\)
Bảo toàn N: \(n_{Z}< n_{NO_{3} \ bd}- 2n_{N_{2}}\)
⇒ chứng tỏ có NH4+: x mol
⇒ \(n_{NO_{3} \ (Y)}= 0,1 + x \ (mol)\)
Trong A có: x mol NH4Cl; 0,3 mol CuCl2 và (0,85 – ½ x) mol ZnCl2 (bảo toàn Clo)
Từ X → Y + Z: bảo toàn O: nO(X) – nO(Z) = nO(Y) = 0,9 (mol)
Bảo toàn H:2H+ + O2- → H2O
⇒ \(n_{HCl }= 2n_{O(Y)} + 4n_{NH_{4}} + 2n_{H_{2}} \Rightarrow n_{NH_{4}}= 0,1\ mol = x\)
⇒ mmuối A = 154,65g
Chào cả nhà. Mình có một câu hỗn hợp + axit HNO3. Mọi người giúp với.
Hòa tan hoàn toàn 30,4 g chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 119
B. 115
C. 111
D. 112
Câu trả lời của bạn
Mọi người cho mình hỏi câu này với.
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được a gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y có pH = 1. Giá trị của a là?
Bạn làm như này nhé.
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
\(n_{HNO_{3}}\) = 10-pH . 0,3 = 0,03 mol
⇒ \(n_{NO_{2}}\) = 0,03; \(n_{O_{2}}\) = 0,0075 mol
⇒ a = \(m_{Cu(NO_{3})_{2}}\) bđ – \(n_{NO_{2}}\) – \(n_{O_{2}}\) = 4,96g
Mình qui hỗn hợp X về x mol Cu và y mol S là làm okie đó bạn.
⇒ mX = 64x + 32y = 30,4g
Bảo toàn e: 2nCu + 6nS = 3nNO ⇒ 2x + 6y = 2,7 mol
⇒ x = 0,3; y = 0,35 mol
Chất kết tủa gồm 0,3 mol Cu(OH)2 và 0,35 mol BaSO4
⇒ m = 110,95g
Mọi người cho mình hỏi một câu điện phân với. Thanks thanks.
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là:
A. 6755.
B. 772.
C. 8685.
D. 4825.
Câu trả lời của bạn
Câu này nữa ạ.
Điện phân 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2, AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,075M.
B. 0,1M.
C. 0,05M.
D. 0,15M.
Đây bạn:
Catot (-):
Cu2+ + 2e → Cu
Ag+ + 1e → Ag
ne = It/nF = 2nCu + nAg = 0,06 mol
mcatot tăng = mCu + mAg = 64nCu + 108nAg = 4,2g
⇒ nCu = nCu2+ = 0,015 mol
⇒ CM(Cu2+) = 0,075M
Câu này thì làm sao ạ?
Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn) 200 ml dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (dktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:
A. 2,0
B. 1,4
C. 1,7
D. 1,2
Tính pH là đụng vô nồng độ H+ rồi.
nkhí = 0,02 mol > nNaCl ⇒ có khí khác ngoài Cl2
Vì cả 2 điện cực đều thoát 0,02 mol khí khí nên ta có :
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
2H2O → 2OH- + H2 + 2e
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
\(\\ \Rightarrow n_{H^+}= 4n_{O_{2}} = 4.(0,02 -n_{Cl_{2}}) = 0,06 \ mol \\ n_{OH^-} = 2n_{H_{2}} = 0,04 \ mol\)
⇒ Sau cùng: nH+ = 0,06 – 0,04 = 0,02 mol
⇒ [H+] = 0,01 M ⇒ pH = 2
Mình gọi x, y, z lần lượt là số mol Cl2, H2, O2 thu được, ta có sơ đồ điện phân:
Katot: Cu2+, Na+, H2O
Cu2+ + 2e → Cu
0,05 → 0,1
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
2y → 2y 2y
Anot: SO42-; Cl-; H2O
Cl- → Cl2 + 2e
x → 2x
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
4z → z 4z
Vì dung dịch Y hòa tan được tối đa 0,02 mol MgO ⇒ Y phải chứa 0,04 mo, H+
Sau phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O thì nH+ còn dư = 4z - 2y = 0,04
Ta có hệ phương trình:
Đề bài: x + y + z = 0,1 (1)
Bảo toàn e: 0,1 + 2y = 2x + 4z (2)
H+ dư: 4z - 2y = 0,04 (3)
Giải (1) (2) (3) ta được:
x = 0,03 = z, y = 0,04
⇒ ne = It/F = 0,18 mol
⇒ t = 8685 s
Gíup mình câu này với mọi người ơi. Đang gặm tờ đề cương ôn tập đây nè. Cứu với.
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung tiếp đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 1,792.
B. 3,584.
C. 5,376.
D. 2,688
Câu trả lời của bạn
22.4*0.16=3.584 l
ờ ha. Thanks tình iu...
Thuận siêng ghê ak. Hihi. Giải theo cách hồi sáng cô chỉ đó Thuận.
Số mol Cu 0,12 mol, NaOH 0,4 mol
Sơ đồ phản ứng:
- Tính số mol HNO3 (dư). Phản ứng nhiệt phân NaNO3. NaOH không bị nhiệt phân
\(2NaNO_{3} \xrightarrow[]{ \ \ \ \ } 2NaNO_{2} + O_{2}\uparrow\)
(mol) \((0,24 + x )\) \((0,24 + x )\)
Khối lượng chất rắn:
\(69(0,24 + x )+40(0,4-0,24-x)=25,28 \Rightarrow x = (2,32 : 29) = 0,08 \ mol\)
Số mol
\(\\ (NO_{2}, \ NO) = 0,48 - 0,24 - 0,08 = 0,16 \ mol \\ \Rightarrow V = 22,4 . 0,16 = 3,584 \ lit\)
Ai giải giúp mình câu này với. Đề trường chuyên nên lí thuyết cũng khó ăn nữa.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Dung dịch CuSO4 dùng trong công nghiệp để chữa mốc sương cho cà chua
B. Nhỏ C2H5OH vào CrO3 thấy hiện tượng bốc cháy
C. Nhỏ dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4 có kết tủa xanh lam
D. Cu là kim loại màu đỏ, thuộc kim loại nặng, mềm và dễ dát mỏng
Câu trả lời của bạn
Bài tập nhận biết luôn luôn là cơn ác mộng của mình. Gíup mình câu này với.
Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết?
A. Cu
B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch BaCl2
D. dung dịch Ca(OH)2
Mình cứ dựa vào tính chất hóa học ak bạn. Ví dụ như mình đánh số thứ tự
HCl (1); HNO3 (2); NaOH (3); AgNO3 (4); NaNO3 (5)
Cho Cu vào ta thấy: (2) có khí màu nâu thoát ra, (4) có Ag kết tủa
Lấy (4) cho vào những chất còn lại thấy (1) cho kết tủa AgCl \(\downarrow\)
lấy (1) trộn 3 ; 5
8HCl + 8NaNO3 + Cu \(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NaCl + NO\(\nearrow\)
Còn câu điện phân này làm sao vậy mọi người ơi.
Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là
A. khí Cl2 và O2.
B. khí H2 và O2.
C. chỉ có khí Cl2.
D. khí Cl2 và H2.
Cũng giải đơn giản như này thôi bạn. Đáp án A nhé.
NaCl : a
CuSO4 : a
Cu2+ + 2e- \(\rightarrow\) Cu
a \(\rightarrow\) 2a
2 Cl- \(\rightarrow\) Cl2 \(\nearrow\) + 2e-
a \(\rightarrow\) a
2H2O \(\rightarrow\) O2 \(\nearrow\) +4e- + 4 H+
\(\leftarrow\) a
\(\Rightarrow\) Cl2, O2
Câu C đó bạn.
C. Sai. Nhỏ dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4 xảy ra các phản ứng sau:
\(CuS{O_4} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Cu{\left( {OH} \right)_{2 \downarrow \,(xanh\,lam)}} + {\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}\)
\(Cu{\left( {OH} \right)_2} + 4N{H_3} \to \left[ {Cu{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]{\left( {OH} \right)_2}\) (Phức tan màu xanh lam)
Mọi người giúp Trang bài này với. Hỗn hợp rồi mà còn xài FexOy nữa chứ. Gíup mình nhé.
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 175,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34,1
B. 27,5
C. 40,7
D. 29,1
Câu trả lời của bạn
Mọi người cho tớ hỏi câu này với. Tự nhiên bắt tính pH.
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng:
Có pH là liên quan đến nồng độ H+ ak bạn.
\(\\ 2Cu(NO_{3})_{2} \xrightarrow[]{ \ t^0 \ } 2CuO + 4NO_{2} + O_{2} \\ a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 2a \ \ \ \ \ \ \frac{a}{2}\)
⇒ m c.rắn giảm = m khí = 2a.46 + \(\frac{a}{2}\).32 = 1,62 gam
⇔ a = 0,015 mol
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0,03 0,0075 0,03
⇒ [H+] = 0,03 : 0,3 = 0,1M
⇒ pH = 1
Suy luận một tí chỗ này cho bạn hiểu nè.
Vì còn Cu dư ⇒ dung dịch chỉ có FeCl2 và CuCl2 (axit đã hết theo đề bài cho)
\(n_{FeCl_{2}} = x ; \ n_{CuCl_{2}} = y\)
⇒ nHCl = 2x + 2y (Bảo toàn Clo) = 1 mol
mkết tủa = mAg + mAgCl = 108x + 143,5.1 = 175,9
\((n_{Ag} = n_{FeCl_{2}} ; \ n_{AgCl} = n_{HCl})\)
⇒ x = 0,3; y = 0,2 mol
Lại có: nO = ½ nHCl = 0,5 mol
⇒ m = mFe + mCu + mO = 56.0,3 + 64.0,2 + 3,2 + 0,5.16 = 40,8g
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *