Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về các hợp chất của Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được tính chất vật lí - hóa học của hợp chất Sắt (II), Sắt (III) và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của hợp chất của Sắt.
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Đặc điểm | Sắt (II) oxit | Sắt (II) hidroxit | Muối Sắt (II) |
Tính chất vật lí | FeO là chất rắn, màu đen. | Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước | Tan trong nước, đa số kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O |
Tính chất hóa học | \(3FeO+10HNO_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) \(3Fe(NO_{3})_{3}+NO+5H_{2}O\) | \(\begin{array}{*{20}{c}} {FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\\ {4Fe{{\left( {OH} \right)}_2} + {\rm{ }}{O_2} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4Fe{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \end{array}\) | \(FeCl_{2} +2Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeCl_{3}\) |
Điều chế | \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | Điều chế trong điều kiện không có không khí \({FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\) | Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng. \(\begin{array}{*{20}{c}} {Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow }\\ {FeO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}FeS{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O} \end{array}\) *Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III). |
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
Đặc điểm | Sắt (III) oxit | Sắt (III) hidroxit | Muối Sắt (III) |
Tính chất vật lí | Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước | Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước | Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O |
Tính chất hóa học | \(F{e_2}{O_3} + {\rm{ }}6HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_3} + {\rm{ }}3{H_2}O\) \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | \(2Fe{\left( {OH} \right)_3} + {\rm{ }}3{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}6{H_2}O\) | \(Fe+2FeCl_{3}\rightarrow 3FeCl_{2}\) \(Cu+2FeCl_{3}\rightarrow CuCl_{2}+2FeCl_{2}\) |
Điều chế | \(Fe(OH)_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{2}O_{3}+3H_{2}O\) | Dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III) \(FeC{l_3} + {\rm{ }}3NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + {\rm{ }}3NaCl\) |
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự mạnh dần:
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+.
⇒ tính oxi hóa của Fe3+ < MnO4-
Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+.
⇒ Tính oxi hóa của I2 < Fe3+
Vậy thứ tự chất oxi hóa mạnh dần là: I2 < Fe3+ < MnO4 -.
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là?
+) Fe + AlCl3, NaCl, NH4NO3 không phản ứng
+) Fe + HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư) sắt đều bị đưa về hóa trị cao nhất tức Fe (III)
+) Fe + FeCl3 tạo FeCl2
+) Fe + CuSO4 tạo FeSO4
+) Fe + Pb(NO3)2 tạo Fe(NO3)2
+) Fe + AgNO3 ( thiếu) tạo Fe(NO3)2
Lưu ý: nếu AgNO3 dư thì tạo Fe (III) do:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
⇒ Các dung dịch tạo được muối sắt II là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3.
Để hòa tan hoàn toàn m gam bột Fe2O3 cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
nHCl = 0,3 mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3
⇒ \(m_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,05.160 = 8 gam
Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
3 AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2 AgCl↓ + Ag↓
Mà n\(\tiny AgNO_3\) = 0,4 mol; n \(\tiny FeCl_2\) = 0,12 mol => AgNO3 dư
⇒ nAg = 0,12 mol; nAgCl = 0,24 mol
⇒ m = mAg + mAgCl = 47,4 g
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Dung dịch B sau phản ứng sẽ gồm: Fe2+, Fe3+, Cl-.
40 g chất rắn chính là Fe2O3 ⇒ nFe = 0,5 mol.
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe2+, Fe3+
Ta có: a + b = 0,5 (1)
Bảo toàn điện tích dd B có nCl- = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2a + 3b
Cho 1 nửa dd B tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa gồm AgCl và Ag
Ag+ + Cl- → AgCl Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
2a+3b 2a+3b a a
Ta có 143,5(2a + 3b) + 108a = 208,15 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ a = 0,2 và b = 0,3
⇒ m = 2.(0,2.72 + 0,3.160) = 124,8g
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là:
Vì Z + Fe → khí NO ⇒ HNO3 dư và Fe → Fe3+
⇒ X phản ứng hết qui về: a mol Fe và b mol O
⇒ mX = 56a + 16b = 8,16g và Bảo toàn e: 3nFe = 3nNO + 2nO
⇒ 3a – 2b = 0,18 mol
⇒ a = 0,12; b = 0,09
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (vì hòa tan tối đa)
⇒ nFe sau = ½ nFe3+ + \(\frac{3}{8}\) nH+ dư ⇒ nH+ dư = 0,08 mol
⇒ \(n_{HNO_{3}}\) bđ = 0,08 + 4nNO + 2nO = 0,5 mol
⇒ x = 2 M
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 32.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 32.1 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.2 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.3 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.4 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.5 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.6 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.7 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.8 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.9 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.10 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.11 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.12 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.13 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.14 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.15 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.16 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.17 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.18 trang 77 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\xrightarrow{x}\) FeCl3 \(\xrightarrow{y}\) Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là?
Cho dãy các chất Fe, Cu, KI, Ag, AgNO3, KBr, H2S, NaOH. Số chất trong dãy khử được FeCl3 trong dung dịch là?
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
Fe3O4; m = 23,2(g).
FeO, m = 32(g).
FeO; m = 7,2(g).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeO → FeSO4 → Fe
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là:
A. 8,19 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,23 lít.
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam
D. 2,1000 gam.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:
A. 231 gam.
B. 232 gam.
C. 233 gam.
D. 234 gam.
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15 gam.
B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
a. Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều đã khẳng định( viết phương trình hóa học)
b. Tính chất hóa học chung cho hợp chất sắt (III) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều khẳng định (viết phương trình hóa học)
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng các oxit sắt (II) là oxit bazo, các hidroxit sắt (II) là bazo (Viết các phương trình phản ứng hóa học)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Hoà tan 10 gam FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hoá bằng H2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M.
a) Viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của ion Fe2+ và ion MnO4-.
b) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 1 mol ion MnO4-?
c) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03M?
d) Có bao nhiêu gam Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu.
e) Tính phần trăm theo khối lượng của FeSO4.
Nhận định nào sau đây sai ?
A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4
B. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl3.
C. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl2.
D. Đồng tác dụng được với dung dịch FeCl3.
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe(OH)3
D. Fe(NO3)3
Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau :
FexOy + Al → Fe + Al2O3
Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. không xác định được
Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50% và 50%.
B. 75% và 25%.
C.75,5% và 24,5%.
D. 25% và 75%.
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Cho các chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3. Cho từng chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư) thoát ra 0,112 lít khí SO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức hợp chất của sắt là
A. FeS.
B. FeS2.
C. FeO.
D. FeCO3.
Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3
A. Không có hiện tượng gì
B. Có kết tủa nâu đỏ
C. Có sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
Hãy thay A1, A2 . . . A8 bằng những chất vô cơ thích hợp và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ các chuỗi phản ứng sau :
(1) A1 + A2 → A3
(2) A3 + A4 → FeCl3
(3) A5 + FeCl3 → A3 + I2 + A2
(4) A2 + A6 → MnCl2 + A7 + A4
(5) A4 + A8 → CaOCl2 + A7
Cho A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Hãy viết PTHH của các phản ứng sau:
a) A + HCl → 2 muối + H2O
b) B + NaOH → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối
d) D + muối → 2 muối
Cho biết các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào :
a) Dung dịch H2SO4 loãng.
b) Dung dịch HNO3 loãng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
A. 105,6 gam
B. 35,2 gam
C. 70,4 gam
D. 140,8 gam
Câu trả lời của bạn
C
C
C
C. 70,4 gam
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam
B. 35,2 gam
C. 70,4 gam
D. 140,8 gam
Khí B gồm: COdư ( x mol) và CO2 (y mol)
nB = x + y = 0,5 mol (1)
MB = 20,4.2 = 40,8g ⇒ mB = 40,8.0,5 = 20,4g
⇒ 28x + 44y = 20,4g (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,1 mol; y = 0,4 mol
Ta có: nCO pư = nCO2 = 0,4 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX + mCO = mA + mCO2
⇒ mCOX = mCOA + mCOCO2 - mCO2 = 64 + 0,4.44 – 0,4.28 = 70,4g
⇒ Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Có lẽ ai cũng biết rằng xây dựng các giếng phun nước để làm đẹp cảnh quan và mát mẻ. Nhưng xét về phương diện hóa học thì việc xây dựng các giếng phun nước nhân tạo nhằm mục đích là sinh ra ion âm.
Người ta đã chứng minh, các ion âm sau khi được người hấp thụ có thể điều tiết công năng hệ thần kinh trung ương, tăng sức miễn dịch, cảm giác dễ chịu, tinh lực sung mãn. Các thí nghiệm lâm sàng cũng đã chứng minh nồng độ ion âm trong không khí có hiệu quả chửa bệnh viêm phế quản, hen, đau đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh,…
Vì sao ion âm trong không khí có lợi cho sức khỏe? Theo các chuyên gia y học thì các tế bào gây bệnh thường tích điện âm, nếu tế bào trong cơ thể tích điện âm, thì do ion âm cùng tên đẩy nhau nên vi trùng gây bệnh khó có thể tấn công tế bào. Ngoài ra ion âm thông qua con đường hô hấp và phổi có thể xuyên qua phế nang nên có tác dụng tổng hợp đối với cơ năng sinh lí bảo vệ sức khỏe.
Trong phòng có điều hòa không khí, phòng sử dụng máy tính thì nồng độ ion âm trong không khí thì rất thấp, thậm chí gần bằng không. Sống và làm việc trong điều kiện này trong một thời gian dài sẽ cảm thấy tức thở, tâm thần bất an, dễ sinh bệnh tật.
Câu trả lời của bạn
Bên dưới vỏ trái đất là lớp dung nham gọi là macma, ở độ sâu từ 75 km đến khoảng gần 3000 km. Nhiệt độ của lớp dung nham này rất cao (2000 - 25000C) và áp suất rất lớn (tới 1,4 triệu atmotphe). Khi vỏ trái đất vận động mạnh ở những nơi có cấu tạo mỏng, có vết đứt gãy thì lớp dung nham này phun ra ngoài sau một tiếng nổ lớn.
Macma cấu tạo ở dạng bán lỏng gồm silicat của sắt, của magiê. Dung nham thoát ra ngoài sẽ nguội dần và rắn lại tạo thành nham thạch.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
Cu + NaOH →
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +3/2 H2
KNO3 + NaOH →
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
A. Gang và thép đều là hợp kim.
B. Crom còn được dùng để mạ thép.
C. Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
D. Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang.
Câu trả lời của bạn
Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất là Silic → C sai
Câu trả lời của bạn
Áp dụng ĐLBT nguyên tố: ddA có: 0,3 mol Fe3+ ; 0,15 mol Fe2+ ;
0,15 mol Cu2+ ; 0,75 mol SO42-
Cho Mg vào => ddB: x mol Mg2+ ; y mol Fe2+ ; 0,75 mol SO42-
Khi nung trong không khí được x mol MgO và 0,5y mol Fe2O3
=> ĐLBT điện tích (B): 2x+2y=0,75.2 => x=y=0,375 mol
mrắn = 40x + 80y = 45
=> mMg = 0,375.24 = 9 g ~ 8,8 gam
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp đầu có 0,05 mol FeCl2 và 0,1 mol NaCl
Xảy ra cá phản ứng sau: Fe2+ + Ag+ dư → Fe3+ + Ag Ag+ + Cl - → AgCl
→ m rắn = mAg + mAgCl = 108.0,05 + 143,5.(0,05.2+0,1)= 34,1g
- B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện;
- A tác dụng với C thì có khí thoát ra. A, B, C lần lượt là:
A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4.
B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.
D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
Câu trả lời của bạn
A tác dụng với C thì có khí thoát ra → loại đáp án A và B vì không tạo khí.
Ở C. các phản ứng:
NaHSO4+ → BaCl2 : SO42- + Ba2+ →BaSO4
BaCl2 + Na2CO3 : Ba2+ + CO32- → BaCO3
NaHSO4 + Na2CO3 : 2H+ + CO32- →CO2 +H2O
Chọn C.
Câu trả lời của bạn
10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài
không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23 : 18
→ Z có 0,05 mol NO và 0,4 mol H2
Bảo toàn khối lượng : mX + mKHSO4 = m muối + mZ + mH2O
→ nH2O = 1,05 mol
Bảo toàn H : nKHSO4 = 2nH2 + 2nH2O + 4nNH4+ → nNH4+= 0,05 mol.
Bảo toàn N : 2nFe(NO3)2 = nNO +nNH4+ → nFe(NO3)2 = 0,05 mol
Bảo toàn O : 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 = nNO + nH2O → nFe3O4 = 0,2 mol
%Al = 16,3%
Câu trả lời của bạn
Ta có: nên Cu , H+ hết , NO3- dư
Câu trả lời của bạn
Dd muối cuối cùng là Zn(NO3)2
Ta có: nNO3− = 0, 4.0, 2 = 0, 08 mol
BT NO3- → nZn(NO3)2 = 0, 04 mol
BTKL ba kim loại:
m + 0, 4.0, 2.108 + 5, 85 = 7, 76 + 10, 53 + 0, 04.65 → m = 6, 4 gam
Câu trả lời của bạn
nNO3− = nAgNO3 + 2nCu(NO3)2 = 0, 12 mol
BT NO3− → nFe(NO3)2 = 0, 06mol
mtăng = mAg + mCu − mFe pư = 0, 02.108 + 0, 05.64 − 0, 06.56 = 2 gam
Câu trả lời của bạn
Xét tổng thể quá trình ta thấy :
F e → Fe2+
Cu → Cu2+
N5+ → N2+
nCu = 0, 0325
Bảo toàn e : 2.(m/64) + 2.0, 0325 = 3.(1,12 : 22,4)+ 3.(0,448 : 22,4)
→ m = 4, 06.
A: Cu(OH)2 và CuO
B: CaCO3 và Ag
C: BaSO4 và Cu(OH)2
D: Fe(OH)2 và CuO
Câu trả lời của bạn
Ở bài này, ta phải dựa vào đáp án để suy luận. I là một hợp chất muối hoặc oxit của Cu. Đáp án A, K là Cu(OH)2 không thỏa mãn vì sản phẩm còn có CuCl2, sản phẩm thu được lại chỉ có 2 chất nên (I) không thể tác dụng với E, vừa tạo Cu(OH)2 lại vừa tạo CuCl2 được
Đáp án B nếu L là Ag + D phải tạo ra sản phẩm có Ag! → loại
Đáp án D tương tự ý A, I là hợp chất của Cu, Nếu K là Fe(OH)2 thì E hoặc I phải có OH-, Cl- và Fe2+ → I là Cu(OH)2 và E là FeCl2 → không thỏa mãn
→ Đáp án C
Câu trả lời của bạn
nFeCl3 ban đầu là 0.4
mFeCl3=65 nên m=3.92
nFe=0.07 mol
Gọi thể tích cần tìm là a lit
nH+ = 0,4.a , nNO3- = 3nFe3+ = 0,075a
Fe + 4 H+ + NO3- → Fe3+
pư: 0,075a → 0,3a→ 0,075a → 0,075a
pứ tính theo nNO3- → nH+ (dư)=0,4a - 0,3a = 0,1 a
Fe + Fe3+ → Fe2+
0,05a < -- (0,075a + 0.025a)
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
0,05a 0,1a
ta có 0,075 a + 0,05a + 0,05a = 0,07
→ a = 0,4 lit
Câu trả lời của bạn
Có nNO=0.025
Fe → Fe3+ + 3e
O → O2- + 2e
Nên nếu ban đầu có thể oxi hóa toàn bộ Fe thành Fe2O3 thì cần thêm 0.025*3/2=0.0375 mol (nguyên tử)
Lúc này mFe2O3=3.6
mFe ban đầu=2.52
và nHNO3=0.0225*2*3 +0.025=0.16 nông độ HNO3-0.16/0.2=0.8(M)
A: CuSO4.6H2O
B: Fe2(SO4)3.12H2O
C: Al2(SO4)3.24H2O
D: Al2(SO4)3.18H2O
Câu trả lời của bạn
27,96g kêt tủa là BaSO4
nBaSO4 =0.12 nên n(tinh thể)=0.12
M(tinh thể)=222,
Nếu kim loại hóa trị ko đổi thì nO(trong oxit)=nSO4=0.12
Kl hóa trị 1 thì M oxit=34 nên M kim loại là 9
Lúc này Al2(SO4)3.18H2O (tính theo M)
Nếu kl hóa trị thay đổi là Fe
nO=3/2nSO4=0.18
M(oxit)=68 nên M(kl)=68-16*3=20 loại do khác 56
→ không thỏa mãn
→ Đáp án D
Câu trả lời của bạn
nNaNO3 = 2nNO2 = 0,1
→ mCu(NO3)2 = 27,3-0,1.85=18,8g
Câu trả lời của bạn
nMg = 0,1 mol ; nFe = 0,08 và nHCl = 0,24
Mg - 2e → Mg2+
0,1 0,2
Fe - 3e → Fe3+
0,08 0,24
Cl2 + 2e → 2Cl
a 2a 2a
O2 + 4e → 2O2-
b 4b 2b
Ag+ + e → Ag
x x x
2 H+ + O2-→ H2O
0,24 0,12
nO = 2b = 0,12 → b = 0,06
Bảo toàn mol e : 2a + 4b + x = 0,2 + 0,24 = 0,44 =→ 2a + x = 0,2
Kết tủa gồm : AgCl (2a + 0,24) mol và Ag x mol
→ 143,5(2a+0,24) + 108x = 61,01
→ 287a + 108x = 26,57
→ a = 0,07 và x = 0,06
→ X gồm 0,07 mol Cl2 và 0,06 mol O2
→ %VO2 = 46,15%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *