Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về nguyên tố rất phố biến trong đời sống và sản xuất chính là Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Sắt trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Sắt.
Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.
Quan sát Con cá Sắt giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu
Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe đưa về sắt (II), H+ chuyển thành H2
Thí nghiệm của Sắt trong dung dịch sunfuric loãng: \(Fe + H_{2}SO_{4}\rightarrow FeSO_{4}+H_{2}\uparrow\)
Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng:
quặng manhetit (Fe3O4)
quặng hematit đỏ (Fe2O3)
quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O)
quặng xiđerit (FeCO3)
quặng pirit (FeS2)
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,15 0,15
⇒ m Fe = 0,15. 56 = 8,4 gam
Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là:
Coi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3
Fe → Fe3+ + 3e
S → S6+ + 6e
N5+ + 3e → N2+
Bảo toàn e: 3nFe + 6nS = 3nNO
⇒ nS = 0,021 mol
⇒ m = 0,672g
Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là:
Tổng số mol khí NO sau các phản ứng là: 0,07 mol
Giả sử trong Y có Fe3+ và Fe2+
⇒ bảo toàn e: 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNO
Lại có: 2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+ (Y hòa tan Cu nhưng không có sản phẩm khử của N+5)
⇒ nFe3+ = 2nCu = 0,065 mol ⇒ nFe2+ = 0,0075 mol
⇒ m = 56.(0,065 + 0,0075) = 4,06g
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
nFe = 0,12 mol; \(n_{AgNO_{3}}\) = 0,384 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
⇒ Dung dịch sau có: 0,12 mol Fe3+; 0,024 mol Ag+
⇒ 2nCu = nFe3+ + nAg+
⇒ nCu = 0,072 mol
⇒ mCu = 4,608g
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4g Mg; 4,48g Fe với hỗn hợp X gồm có Cl2 và O2; sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y vào lượng vừa đủ 120 ml HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 61,01g kết tủa. Phần trăm V của O2 trong X là:
nMg = 0,1 mol; nFe = 0,08 và nHCl = 0,24.
\(\begin{matrix} Mg & - & 2e & \rightarrow & Mg^{2+}\\ 0,1 & & 0,2 & & \\ Fe & - & 3e & \rightarrow & Fe^{3+}\\ 0,08 & & 0,24 & & \\ Cl_2 & + & 2e & \rightarrow & 2Cl^-\\ a & & 2a & & 2a\\ O_2 & + & 4e & \rightarrow & 2O^{2-}\\ b & & 4b & & 2b\\ Ag^+ & + & e & \rightarrow & Ag\\ x & & x & & x\\ 2H^+ & + & O^{2-} & \rightarrow & H_2O\\ 0,24 & & 0,12 & & \end{matrix}\)
nO = 2b = 0,12 ⇒ b = 0,06
Bảo toàn mol e: 2a + 4b + x = 0,2 + 0,24 = 0,44 ⇒ 2a + x = 0,2
Kết tủa gồm: AgCl (2a + 0,24) mol và Ag x mol
⇒ 143,5(2a + 0,24) + 108x = 61,01
⇒ 287a + 108x = 26,57
⇒ a = 0,07 và x = 0,06
⇒ X gồm 0,07 mol Cl2 và 0,06 mol O2
\(\Rightarrow \%V_{O_2} = 46,15\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl (4) Đốt dây sắt trong khí clo
(2) Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng (5)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
(3) Cho Fe vào dd KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X và 2 kim loại trong Y lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 31.
Bài tập 1 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 31.1 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.2 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.3 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.4 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.5 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.6 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.7 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.8 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.9 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.10 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.11 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.12 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.13 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.14 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.15 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.16 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.17 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.18 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.20 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.21 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.19 trang 74 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl (4) Đốt dây sắt trong khí clo
(2) Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng (5)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
(3) Cho Fe vào dd KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X và 2 kim loại trong Y lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí S dư, thu được 8,8 gam FeS. Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 đktc:
Cho sản phẩm thu được khi nung 22,4 gam Fe và 52 gam S dư phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với khí sinh ra ở phản ứng trên là:
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X:
Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?
Cl2
dung dịch HNO3 loãng
Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là:
Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
Để m gam bột sắt trong không khí, sau một thời gian thu được 3 gam hỗn hợp oxit X. Hoà tan hết 3 gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 X (mol/l), thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch không chứa NH4 . Giá trị của X là
Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây ?
Fe + dung dịch AgNO3 dư
Fe + dung dịch Cu(NO3)2
Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vài NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần phản ứng vừa đủ với dung dịch X là
Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
A. Na, Mg, Ag
B. Fe, Na, Mg
C. Ba, Mg, Hg
D. Na, Ba, Ag
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?
A. [Ar]3d6
B. [Ar]3d5
C. [Ar]3d4
D. [Ar]3d3
Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg. B. Zn.
C. Fe. D. Al.
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là:
A.Zn.
B.Fe.
C.Al.
D.Ni.
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và E trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Hãy cho biết:
a. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron nguyên tử và các ion sắt.
c. Tính chất hóa học cơ bản của sắt (dẫn ra những phản ứng minh hoạ, viết phương trình hóa học).
Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl. Lập luận về các trường hợp có thể xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Hãy dùng thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được hai kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 g Fe và 0,24 g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế
b. Cho dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên. Trình bày hiện tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
c. Khối lượng kim loại sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu?
Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình electron là
A. [Ar]3d64s2.
B. [Ar]3d6.
C. [Ar]3d34s2.
D. [Ar]3d5.
Fe có thể tác dụng hết với dung dịch chất nào sau đây ?
A. AlCl3.
B. FeCl3.
C. FeCl2.
D. MgCl2.
Cho 1,4 g kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có sô oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Ni.
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 1,12.
C. 0,56.
D. 5,60.
Cho 8 g hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 22,25 g.
B. 22,75 g.
C. 24,45 g.
D. 25,75 g.
Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl thu được 2,80 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 8,30.
B. 4,15.
C. 4,50.
D. 6,95.
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Fe là kim loại chuyển tiếp, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26 trong bảng tuần hoàn.
B. Fe là nguyên tố d, cấu hình electron là [Ar]3d64s2.
C. Khi tạo ra các ion sắt, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 3d trước phân lớp 4s.
D. Tương tự nguyên tố Cr, nguyên tử Fe khi tham gia phản ứng không chỉ nhường electron ở phân lớp 4s mà còn có thể nhường thêm electron ở phân lớp 3d.
Cấu hình electron nào dưới đây viết đúng ?
A. 26Fe: [Ar]4s23d6
B. 26Fe2+: [Ar]4s23d4
C. 26Fe2+: [Ar]3d44s2
D. 26Fe3+: [Ar]3d5
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Fe dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+
B. Fe là kim loại có tính khử trung bình : Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+.
C. Khi tạo ra các ion Fe, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 4s trước phân lớp 3d.
D. Fe là kim loại có tính khử mạnh: Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+
Tính chất đặc biệt của Fe là:
A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
B. dẫn điện yà dẫn nhiệt tốt.
C. kim loại nặng, dẻo, dễ rèn.
D. tính nhiễm từ
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Đót 5,6 gam sắt bằng không khí khô ở nhiệt độ cao thu được 8 gam oxit ,Xác định công thức oxit
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức oxit là FexOy.
=> mFexOy = mFe + mO
=> mO = 8 - 5,6 = 2,4
=> nO = 0,15 và nFe = 5,6/56 = 0,1
=> x/y = 0,1/0,15 = 2/3
Công thức oxit là Fe2O3
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam kim loại Fe trong bình chứa khí oxi. Kết thúc thí nghiệm thu được m gam chất rắn
a) tính m
b) tình thể tích oxi(đkxd) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn kim loại Fe ở trên
Câu trả lời của bạn
nFe = \(\dfrac{25,2}{56}=0,45\) mol
Pt: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
----0,45-->0,3----------> 0,15
mFe3O4 = 0,15 . 232 = 34,8 (g)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
Đốt cháy hoàn toàn 4,85 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z với hóa trị I, II, III bằng O2 dư thu được 7,25 gam hỗn hợp rắn B gồm 3 chất. Hỗn hợp B tan hết trong nước thu được dung dịch C và 0.448lít khí D ở đktc. Sục CO2 dư vào dung dịch C thấy tạo thành 2 kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi nung đến khối lượng không đổi được hỗn hợp E gồm 2 oxit. Cho dòng CO dư qua hỗn hợp E nung nóng được hỗn hợp khí F. Cho F tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1 gam kết tủa.
a, Xác định X, Y, Z. Biết mỗi kim loại chỉ có một hóa trị, X đốt tạo ra Peoxit
b, Nếu cho dung dịch FeCl3 dư vào dung dịch C thì thu được m gam kết tủa G. Tìm m
Câu trả lời của bạn
Nhiệt phân 15,8 (g) KMNO4 thu được một lượng khí O2. Đốt cháy hoàn toàn a (g) sắt trong lượng oxi đó.
a) Tính a
b) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
Câu trả lời của bạn
nKMnO4 = \(\dfrac{15,8}{158}=0,1\) mol
Pt: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
.....0,1 mol-----------------------------------> 0,05 mol
.....3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,075 <--0,05-------> 0,025
mFe = 0,075 . 56 = 4,2 (g)
Hay: a = 4,2 (g)
mFe3O4 thu được = 0,025 . 232 = 5,8 (g)
Bình làm bằng sắt có thể đựng dung dịch axit
A . Hno3 đặc , nóng
B . Hcl
C . H2so4 loãng
D . Hno3 đặc nguội
Câu trả lời của bạn
Bình chứa được dung dịch axit thì kim loại tạo thành bình đó yêu cầu là không thể phản ứng được với axit đó. Bạn có nhớ đến kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc nguội không? Đúng vậy Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội (thụ động hóa là không phản ứng với HNO3 đặc nguội, và sau khi nhúng kim loại qua HNO3 đặc nguội, Fe còn không có khả năng phản ứng với axit HCl, H2SO4...), do đó ta chọn đáp án D.
Chúc bạn một ngày vui vẻ nha ^^
Mấy câu chứa ẩn x, y, z, t như này làm sao vậy mn??????????
Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại t mol kim loại không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z, t là.
A. 2x = y + z + t B. x = y + z – t C. x = 3y + z – 2t D. 2x = y + z + 2t
Câu trả lời của bạn
- Vì sau phản ứng còn kim loại dư nên Fe chỉ bị oxi hóa lên Fe2+.
Bảo toàn electron ta có:
\(2{n_{Fe}} = {n_{FeC{l_3}}} + {n_{HCl}} \to 2.(x - t) = y + z \to 2x = y + z + 2t\)
Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây
A. NaCl. B. FeCl3. C. H2SO4. D. Cu(NO3)2.
Câu trả lời của bạn
- Khi ngâm một đinh sắt vào dung dịch HCl thì: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
+ Khí H2 sinh ra một phần bám lại trên đinh sắt làm giảm khả năng tiếp xúc với ion H+ nên phản ứng xảy ra chậm và khí H2 sinh ra sẽ ít.
- Khi nhỏ thêm dung dịch Cu(NO3)2 vào thì: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
+ Trong dung dịch lúc này hình thành một pin điện điện cực Fe – Cu có sự chuyển dịch các electron và ion H+ trong dung dịch sẽ nhận electron vì vậy làm cho phản ứng xảy ra nhanh và khí H2 thoát ra nhiều hơn.
Cho m gam bột sắt vào dd chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 va 0,2 mol H2SO4 loãng , thấy thoát ra khí NO (dktc) va sau phản ứng thu được 6,4 gam kết tủa (giả thiết NO là san phẩm khử duy nhất của NO3-). Gia tri cua m la
Câu trả lời của bạn
Em bấm vô đường link để xem lời giải chi tiết bài tập này nhé
https://dapanhay.com/cau-hoi-cho-m-gam-bot-sat-vao-dung-dich-chua-0-2-mol-cu-no3-2-va-0-2-mol-h2so4-loang-thay-thoat-ra-khi-no-15547.html
Thân ái
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch Ag NO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị cuat m là
Em cảm ơn mn.
Câu trả lời của bạn
Số mol Fe = 0,02 ; nHCl = 0,06 → nH+ dư = 0,02 mol
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,015 0,02
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,005 0,005
→ m Ag= 0,54 gam
Ag+ + Cl- → AgCl
→ m AgCl = 8,61
→m = 9,15
Cho mình hỏi câu này với. Tối đa là sao, mình chưa hiểu lắm. Giúp mình nhé.
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
A. 1,92.
B. 3,20.
C. 0,64.
D. 3,84.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời đúng là A : 1,92g
Câu này giải đáp giúp mình với.
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
Đây nha bạn.
nFe = 0,12 mol; \(n_{AgNO_{3}}\) = 0,384 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
⇒ Dung dịch sau có: 0,12 mol Fe3+; 0,024 mol Ag+
⇒ 2nCu = nFe3+ + nAg+
⇒ nCu = 0,072 mol
⇒ mCu = 4,608g
Ta tiến hành như sau:
Số mol Fe = 0,12(mol)
Số mol HNO3 = 0,4 (mol)
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,1 0,4 0,1
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
0,02 0,04
Fe(NO3)3 dư =0,1-0,04=0,06(mol)
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
0,03 0,06
mCu = 0,03.64 = 1,92(g)
Mọi người giải giúp Hảo câu này nhé.
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là:
A. 12,0g
B. 7,2g
C. 14,4g
D. 13,8g
Câu trả lời của bạn
A.12.0g
C.14.4g
Cho mình hỏi câu này với.
Hòa tan 2,24 gam Fe bằng 600 ml dung dịch HCl 0,2 M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
Bạn làm như mình nhé.
nFe = 0,04; nHCl = 0,12 mol
⇒ dung dịch X gồm: 0,04 mol FeCl2; 0,04 mol HCl
Khi cho AgNO3 dư vào thì:
3Fe + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Ag+ + Cl- → AgCl
⇒ kết tủa gồm 0,01 mol Ag và 0,12 mol AgCl
⇒ m = 18,3g
Hi, Hảo. Lên hỏi suốt ấy bạn nhỉ? ^^. Đây là câu trả lời nhé!
Chất rắn sau phản ứng gồm 2 kim loại ⇒ chắc chắn là Cu và Fe
Hỗn hợp muối sau phản ứng gồm x mol MgCl2 và y mol FeCl2
Bảo toàn Cl: 2x + 2y = \(2n_{CuCl_{2}}\) + nHCl = 1,6 mol
Bảo toàn khối lượng: m + \(m_{CuCl_{2}}\) + mHCl = m + mmuối + \(m_{H_{2}}\) (\(n_{H_{2}}\) = ½ nHCl)
⇒ mmuối = 95x + 127y = 82,4g
⇒ x = 0,6; y = 0,2
⇒ mMg = 14,4g
Cho mình hỏi câu này với. Chất rắn là chất gì vậy mọi người.
Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí 5NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là?
Câu trả lời của bạn
Cho a gam Cu vào 500ml dd AgNo3 1M, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 57.2 gam kim loại. Cô cạn X, thu được b gam muối .Tính a và b
Chỉ mình câu này với mọi người. Thanks.
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 10,23
B. 8,61
C. 7,36
D. 9,15
Như này bạn nhé.
nFe = 0,02 mol, nH+ = 0,06 mol
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
⇒ nFe2+ = 0,02 mol, nH+ dư = 0,02 mol
Thêm AgNO3 dư vào X:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
⇒ nFe2+ phản ứng = 0,015 mol, nFe2+ dư = 0,005 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Kết tủa thu được gồm: AgCl: nAgCl = nCl- = 0,06 mol
Ag: nAg = 0,005 mol
⇒ m = 0,06.143,5 + 0,005.108 = 9,15g
Áp dụng định luật bảo toàn electron thôi bạn.
Số mol HCl = 0,3 mol, HNO3 = 0,1 mol
⇒ Số mol H+ = 0,4 mol, NO3- = 0,1 mol, số mol Cl- = 0,3 mol
Chất khử:
Fe → Fe3+ + 3e
(mol) 0,14 0,42
Chất oxi hóa:
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
(mol) 0,1 0,4 0,3 0,1
Ag+ + 1e → Ag \(_{\downarrow }\)
(mol) x x
Áp dụng đlbt electron:
0,42 = 0,3 + x ⇒ x = 0,12 mol (Ag)
Phản ứng trao đổi:
Ag+ + Cl- → AgCl\(_{\downarrow }\) ⇒ m = 143,5.0,3 + 108.0,12 = 56,01 gam
(mol) 0,3 0,3
Mọi người cho tớ hỏi câu này với nhé. Cảm ơn nhiều.
Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
A. AgNO3.
B. Cu.
C. NaOH.
D. Cl2.
Câu trả lời của bạn
Chào mọi người. Gíup mình một câu này với.
Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là:
A. 0,672 gam
B. 0,72 gam
C. 1,6gam
D. 1,44 gam
Mình bảo toàn electron nha bạn.
Coi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3
Fe → Fe3+ + 3e
S → S6+ + 6e
N5+ + 3e → N2+
Bảo toàn e: 3nFe + 6nS = 3nNO
⇒ nS = 0,021 mol
⇒ m = 0,672g
Giải như sau bạn nhé.
+ Ban đầu: \(\mathop {2Fe}\limits_a {\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop {3C{l_2}}\limits_a \to \;\mathop {2FeC{l_3}}\limits_{\frac{{2a}}{3}}\) ⇒ Hỗn hợp rắn X gồm: FeCl3: \(\frac{{2a}}{3}\)mol và Fe dư: \(\frac{a}{3}\) mol.
+ Sau khi cho nước vào rắn X: \(\mathop {Fe}\limits_{\frac{a}{3}} + \mathop {2FeC{l_3}}\limits_{\frac{{2a}}{3}} \to \mathop {3FeC{l_2}}\limits_a\)⇒ Phản ứng vừa đủ nên dd Y chứa FeCl2.
- Đem dung dịch Y tác dụng với các chất sau:
· FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl\(\downarrow\) trắng + Ag .
· FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 \(\downarrow\)trắng xanh + 2NaCl
· 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
· Cu + FeCl2: không phản ứng
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *