Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về nguyên tố rất phố biến trong đời sống và sản xuất chính là Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Sắt trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Sắt.
Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.
Quan sát Con cá Sắt giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu
Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe đưa về sắt (II), H+ chuyển thành H2
Thí nghiệm của Sắt trong dung dịch sunfuric loãng: \(Fe + H_{2}SO_{4}\rightarrow FeSO_{4}+H_{2}\uparrow\)
Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng:
quặng manhetit (Fe3O4)
quặng hematit đỏ (Fe2O3)
quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O)
quặng xiđerit (FeCO3)
quặng pirit (FeS2)
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,15 0,15
⇒ m Fe = 0,15. 56 = 8,4 gam
Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là:
Coi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3
Fe → Fe3+ + 3e
S → S6+ + 6e
N5+ + 3e → N2+
Bảo toàn e: 3nFe + 6nS = 3nNO
⇒ nS = 0,021 mol
⇒ m = 0,672g
Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là:
Tổng số mol khí NO sau các phản ứng là: 0,07 mol
Giả sử trong Y có Fe3+ và Fe2+
⇒ bảo toàn e: 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNO
Lại có: 2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+ (Y hòa tan Cu nhưng không có sản phẩm khử của N+5)
⇒ nFe3+ = 2nCu = 0,065 mol ⇒ nFe2+ = 0,0075 mol
⇒ m = 56.(0,065 + 0,0075) = 4,06g
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
nFe = 0,12 mol; \(n_{AgNO_{3}}\) = 0,384 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
⇒ Dung dịch sau có: 0,12 mol Fe3+; 0,024 mol Ag+
⇒ 2nCu = nFe3+ + nAg+
⇒ nCu = 0,072 mol
⇒ mCu = 4,608g
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4g Mg; 4,48g Fe với hỗn hợp X gồm có Cl2 và O2; sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y vào lượng vừa đủ 120 ml HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 61,01g kết tủa. Phần trăm V của O2 trong X là:
nMg = 0,1 mol; nFe = 0,08 và nHCl = 0,24.
\(\begin{matrix} Mg & - & 2e & \rightarrow & Mg^{2+}\\ 0,1 & & 0,2 & & \\ Fe & - & 3e & \rightarrow & Fe^{3+}\\ 0,08 & & 0,24 & & \\ Cl_2 & + & 2e & \rightarrow & 2Cl^-\\ a & & 2a & & 2a\\ O_2 & + & 4e & \rightarrow & 2O^{2-}\\ b & & 4b & & 2b\\ Ag^+ & + & e & \rightarrow & Ag\\ x & & x & & x\\ 2H^+ & + & O^{2-} & \rightarrow & H_2O\\ 0,24 & & 0,12 & & \end{matrix}\)
nO = 2b = 0,12 ⇒ b = 0,06
Bảo toàn mol e: 2a + 4b + x = 0,2 + 0,24 = 0,44 ⇒ 2a + x = 0,2
Kết tủa gồm: AgCl (2a + 0,24) mol và Ag x mol
⇒ 143,5(2a + 0,24) + 108x = 61,01
⇒ 287a + 108x = 26,57
⇒ a = 0,07 và x = 0,06
⇒ X gồm 0,07 mol Cl2 và 0,06 mol O2
\(\Rightarrow \%V_{O_2} = 46,15\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl (4) Đốt dây sắt trong khí clo
(2) Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng (5)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
(3) Cho Fe vào dd KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X và 2 kim loại trong Y lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 31.
Bài tập 1 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 31.1 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.2 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.3 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.4 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.5 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.6 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.7 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.8 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.9 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.10 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.11 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.12 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.13 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.14 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.15 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.16 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.17 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.18 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.20 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.21 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.19 trang 74 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl (4) Đốt dây sắt trong khí clo
(2) Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng (5)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
(3) Cho Fe vào dd KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X và 2 kim loại trong Y lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí S dư, thu được 8,8 gam FeS. Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 đktc:
Cho sản phẩm thu được khi nung 22,4 gam Fe và 52 gam S dư phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với khí sinh ra ở phản ứng trên là:
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X:
Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?
Cl2
dung dịch HNO3 loãng
Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là:
Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
Để m gam bột sắt trong không khí, sau một thời gian thu được 3 gam hỗn hợp oxit X. Hoà tan hết 3 gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 X (mol/l), thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch không chứa NH4 . Giá trị của X là
Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây ?
Fe + dung dịch AgNO3 dư
Fe + dung dịch Cu(NO3)2
Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vài NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần phản ứng vừa đủ với dung dịch X là
Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
A. Na, Mg, Ag
B. Fe, Na, Mg
C. Ba, Mg, Hg
D. Na, Ba, Ag
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?
A. [Ar]3d6
B. [Ar]3d5
C. [Ar]3d4
D. [Ar]3d3
Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg. B. Zn.
C. Fe. D. Al.
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là:
A.Zn.
B.Fe.
C.Al.
D.Ni.
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và E trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Hãy cho biết:
a. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron nguyên tử và các ion sắt.
c. Tính chất hóa học cơ bản của sắt (dẫn ra những phản ứng minh hoạ, viết phương trình hóa học).
Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl. Lập luận về các trường hợp có thể xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Hãy dùng thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được hai kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 g Fe và 0,24 g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế
b. Cho dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên. Trình bày hiện tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
c. Khối lượng kim loại sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu?
Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình electron là
A. [Ar]3d64s2.
B. [Ar]3d6.
C. [Ar]3d34s2.
D. [Ar]3d5.
Fe có thể tác dụng hết với dung dịch chất nào sau đây ?
A. AlCl3.
B. FeCl3.
C. FeCl2.
D. MgCl2.
Cho 1,4 g kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có sô oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Ni.
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 1,12.
C. 0,56.
D. 5,60.
Cho 8 g hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 22,25 g.
B. 22,75 g.
C. 24,45 g.
D. 25,75 g.
Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl thu được 2,80 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 8,30.
B. 4,15.
C. 4,50.
D. 6,95.
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Fe là kim loại chuyển tiếp, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26 trong bảng tuần hoàn.
B. Fe là nguyên tố d, cấu hình electron là [Ar]3d64s2.
C. Khi tạo ra các ion sắt, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 3d trước phân lớp 4s.
D. Tương tự nguyên tố Cr, nguyên tử Fe khi tham gia phản ứng không chỉ nhường electron ở phân lớp 4s mà còn có thể nhường thêm electron ở phân lớp 3d.
Cấu hình electron nào dưới đây viết đúng ?
A. 26Fe: [Ar]4s23d6
B. 26Fe2+: [Ar]4s23d4
C. 26Fe2+: [Ar]3d44s2
D. 26Fe3+: [Ar]3d5
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Fe dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+
B. Fe là kim loại có tính khử trung bình : Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+.
C. Khi tạo ra các ion Fe, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 4s trước phân lớp 3d.
D. Fe là kim loại có tính khử mạnh: Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+
Tính chất đặc biệt của Fe là:
A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
B. dẫn điện yà dẫn nhiệt tốt.
C. kim loại nặng, dẻo, dễ rèn.
D. tính nhiễm từ
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1.đốt cháy hoàn toàn 28,6 g fe,cu,al trong không khí dư thu đc chất rắn mới có kl 41,4 g.Nếu hòa tan hoàn toàn 20,7 g chất rắn thu đc bằng dd hcl dư thì đc bn g muối khan
2.khứ hoàn toàn 24g hh FexOy và cuo bằng dd h2 dư ở nhiệt độ cao thu đc 17.6 g hh 2 kim loại
a)tính m nướ tạo ra
b)tính V2 đã tham gia phản ứng
Giúp e với ạ
Câu trả lời của bạn
Hòa tan hoàn toàn 11,2 g bột Fe vào dd H2SO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd chứa 32,8g muối và V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính giá trị V??
Câu trả lời của bạn
Cho m(g) Fe tác dụng hết với 500ml dd HCl 1,2M
a, Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng.
b, Tính VH2 thoát ra ( đktc )
Câu trả lời của bạn
a, Fe + 2 HCl--> FeCl2 + H2
Ta có nHCl=1,2.0,5=0,6mol
Theo PTHH ta có : nFe = nHCl/2=0,6/2=0,3 mol
=> mFe= 0,3.56=16,8 g
b Ta có nH2=nFe=0,3mol
=> VH2=0,3.22,4=6,72 l
U23 VN vô địch
Khi nào thì Fe + \(O_2\) \(\rightarrow\) \(Fe_2O_3\)
Câu trả lời của bạn
- Khi trong không khí khô sắt tác dụng vs oxi ra sắt (III) oxit
hỗn hợp A gồm Mg , Al , Fe , Zn . Cho hai gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí . Cho hai gam A tác dụng với khí Clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối . Phần trăm khối lượng của Fe trong A là ?
Câu trả lời của bạn
Ta có
Fe \(\underrightarrow{+HCl}\) Fe2+ + 2e
và Fe \(\underrightarrow{+Cl_2}\) Fe3+ + 3e
=> nFe = \(\dfrac{5,763-2}{35,5}\) - 0,1 = 0,006 ( mol )
=> %mFe = \(\dfrac{0,006\times56}{2}\) . 100% \(\approx\) 16,8 %
hòa tan 25,76 g Fe trong HNO3 loãng ,dư ạo thành 15,456 lít hỗn hợp khí X gồm NO và khí Y có tỉ lệ thể tích 1:1 .tìm Y
Câu trả lời của bạn
choag fe tác dụng với bg o2 thu được 23.3 g fe3o4.tính ag ,bg
Câu trả lời của bạn
Tôi nghĩ số liệu bạn đưa có sai sót một chút: mFe3O4=23.2g thì có vẻ hợp lí hơn .
Vì đề ko nói rõ pư có xảy ra hoàn toàn ko nên giả sử pư hết.
mFe3O4=23.2/232=0.1 mol
PTHH: 3Fe+ 2O2 -----to-----> Fe3O4
0.3......0.2.........................0.1
a=mFe=0.3*56=13.8g
b=mO2=0.2*32=6.4g
Cho 5.6g sắt phản ứng với dung dịch chứa 14.6g hcl
a. Viết phương trình
B. Tính thể tích sinh ra
C. Tính khối lượng muối được tạo thành sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Sửa đề câu c tính khối lượng các dung dịch sau phản ứng
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 (mol)
nHCl = \(\dfrac{14,6}{36,5}\)= 0,4 ( mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1....0,2..........0,1........0,1
⇒ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
Từ phương trình ta có: nHCl dư = 0,2 ( mol )
⇒ mHCl dư = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
⇒ mFeCl2 = 0,1.127= 12,7 (g)
Hoa tan het 5.6g Fe bang HNO3. Sau khi ket thuc cac phan ung thu duoc 1.68 lit NO(sp khu duy nhat) va dd X. Khoi luong muoi trong dd X la:
A.19.55 B.24.2
Fe du thi: Fe + 2Fe3+ = 3Fe2+
Câu trả lời của bạn
nFe ban đầu=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\); nNO=\(\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Fe+4HNO3\(\rightarrow\)Fe(NO3)3+NO+2H2O
0,075... .... ... ... .0,075. ... .0,075(mol)
Tính số mol chất tham gia pứ dựa vào chất sản phẩm
=> nFe dư=0,1-0,075=0,025(mol)
Fe+2Fe(NO3)3\(\rightarrow\) 3Fe(NO3)2
0,025..0,05.. .... ... . .. .0,075(mol)
=>mFe(NO3)3còn lại=(0,075-0,05).242=6,05(mol)
mFe(NO3)2=0,075.180=13,5(g)
=>mmuối=6,05+13,5=19,55(g)
A:19,55(g)
chúc bạn học tốt!
hòa tan 14,9 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fetacs dụng với dd H2SO4 loãng .thành phần % của Fe về khối lượng là 56.37%.hẫy xác định:
a,khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b,thể tích khí H2 sinh ra
c,khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
fe + h2so4 ----> feso4 + h2 (1)
Zn + h2so4 ----> znso4 + h2 (2)
mFe = mhh . 56,37% = 14,9 . 56,37% = 8,39913 (g)
mZn = mhh - mFe=14,9 - 8,39913= 6,50087 (g)
=> nFe = mFe/Mfe= 8,39913/56= 0,15 mol
nZn=mZn/Mzn =6,50087/65=0.1 mol
theo pt (1)(2)
nH2(1)=nFe=0.15 mol; nFeso4 = nFe= 0.15 mol
nH2(2)=nZn=0.1 mol; nZnso4 = nZn=0.1 mol
=> nH2 = nH2(1) + nH2(2) = 0.15+0.1 =0.25 mol
=> VH2 = nH2 . 22,4=0,25 22,4 = 5,6 (lít)
mFeso4 =nFeso4. Mfeso4 = 0,15. 152= 22,8(g)
mZnso4 = nZnso4. Mznso4=0,1 .161=16.1 (g)
khử hoàn toàn m g một oxit sắt cần dùng 8,96 lit H2. cho toàn bộ lượng sắt sinh ra phản ứng với dung dịch HCl dư được 6,72 lit khí. Tìm CTHH của oxit sắt, tính m.
Mọi người trả lời giùm mình với ạ, mình đang cần gấp lắm!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
nH2 (1) = 0,4 mol
nH2 (2) = 0,3 mol
FexOy + yH2 → xFe + yH2O (1)
Từ (1) ta có
nFe = \(\dfrac{0,4x}{y}\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Từ (2) ta có
nFe = 0,3 mol
Từ (1)(2) ta có
\(\dfrac{0,4x}{y}\) = 0,3
⇔ 0,4x = 0,3y
⇔ \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{0,3}{0,4}\) = \(\dfrac{3}{4}\)
⇒ CTHH: Fe3O4
⇒ mFe3O4 = 0,1.232 = 23,2 (g)
Hòa tan 10,4g hỗn hợp (A) gồm sắt và magiê bằng dd HCl nồng độ 14,6% thu đc 6,72L khí hidro (đktc)
A) viết pt, tính m kim loại có trong hỗn hợp (A)
B) tính m HCl đã tham gia phản ứng
C) tính mdd HCl đã tham gia phản ứng
D) viết pt hóa học khi cho hh (A) tác dụng với dd axit nitric đặc, đun nóng, thu đc sản phẩm khí là NO2
Câu trả lời của bạn
a) Gọi số mol sắt là x, số mol Magie là y.
pthh : Fe + 2HCl \(\rightarrow FeCl_2+H_2\)
-----x mol---2x mol---x mol----x mol (1)
Mg + 2HCl \(\rightarrow MgCl_2+H_2\)
y mol--2y mol--y mol-----y mol (2)
(1), (2) và đề bài => hpt \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=10,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng kim loại có trong hh : \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=n.M=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{Mg}=n.M=0,2\cdot24=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Khối lượng HCl tham gia p/ư :
\(m_{HCl}=n.M=2\cdot\left(0,1+0,2\right)\cdot36,5=21,9\left(g\right)\)
c) Khối lượng dd HCl tham gia p/ư :
\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}\cdot100\%}{C\%}=\dfrac{21,9\cdot100\%}{14,6\%}=150\left(g\right)\)
d) pthh : \(Fe+6HNO_3\rightarrow\left(t^o\right)3H_2O+3NO_2+Fe\left(NO_3\right)_3\)
\(Mg+4HNO_3\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O+2NO_2+Mg\left(NO_3\right)_2\)
Hòa tan hoàn toàn 11.2 g Fe bằng dd HCl dư. Tính thể tích H2 thu được ở đktc
Câu trả lời của bạn
phương trình :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) \(FeCl_2\) + \(H_2\)
0,2 \(\rightarrow\) 0,2 nFe=\(\dfrac{11,2}{56}=0,2\) (mol)
\(\Rightarrow\) \(n_{H_2}=0,2\) (mol) \(\Rightarrow\) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
cho 5,6g Fe tác dụng vs 100g dung dịch HCl 15% thu được FeCl2h2 tính khối lượng chất dư
Câu trả lời của bạn
theo đề bài:
nFe=5,6/56=0,1mol
mHCl=\(\dfrac{15.100}{100}=15g\)
nHCl=15/36,5=0,4mol
PTPU
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1....0,2........0,1.......0,1(mol)
nHCl dư=0,2mol
mHCldư=0,2.36,5=7,3g
Câu1: 6,72 lít khí clo( đkc) tác dụng hoàn toàn với sắt tạo ra x gam muối . Tính giá trị của x
Câu 2: cho a g Na2CO3 tác dụng với HCL dư thu được 4,48 lít khí ( đkc) . Tính giác trị của a
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
2Fe+3Cl3\(\rightarrow\)2FeCl3
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=0,2mol\)
x=0,2.162,5=32,5g
Tại sao sắt có từ tính?
Câu trả lời của bạn
Trong sắt và các vật có từ tính cao, có những miền từ riêng được hiểu như những nam châm siêu bé nằm lộn xộn nên triệt tiêu từ trường của nhau. Khi vật được đặt trong từ trường, các miền từ riêng đó được sắp xếp lại theo đường sức của từ trường và gây nên hiện tượng cộng hưởng, giúp vật có từ tính.
Nam châm có 2 loại: điện và vĩnh cửu.
Nam châm điện có từ tính là do dòng điện chạy trong cuộn dây quấn xung quanh nam châm --> Cái này xem lại sách giáo khoa nhé.
Nam châm vĩnh cửu là các vật được cấu tạo từ các vật liệu từ cứng có khả năng giữ từ tính không bị mất từ trường, được sử dụng như những nguồn tạo từ trường.
Giả sử cho 7,28 g bột Fe vào 150 ml dd AgNO3 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ chất rắn, cô cạn đ thu đc m g chất rắn. Giá trị của m là ?
Câu trả lời của bạn
nFe=7.28/56=0.13mol
nAgNO3=0.15*2=0.26mol
Fe +2Ag+ -> Fe2+ +2Ag
0.13->0.26->0.13->0.26
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
0.04<- 0.04->0.04->0.04
dd spu gồm
fe2+(0.13-0.04=0.09mol)
fe3+(0.04mol)
no3- (0.3mol)
m=mfe2+ + mfe3+ +mno3- =25.88g
Nung 12,6g Fe ngoài không khí sau 1 thời gian thu được m gam X gồm 4 chất rắn Cho X phản ứng hết với H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,2l SO2 (đktc) Tính m
Câu trả lời của bạn
m=15g
Cho 5,6g Fe tác dụng với 200g dung dịch chứa 0,3 mol HCL. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc) và m g dd A. Tính V và m
Câu trả lời của bạn
Ta có nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 ( mol )
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,1.......0,2...........0,1.....0,1
=> mFeCl2 = 127 . 0,1 = 12,7 ( gam )
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( lít )
Hình như bài này cho thừa để bạn ơi
trong 1 tấn quặng apatit chứa 96% fe203 và 1 tấn quặng chứa 92.8% fe304 thì lượng nào chứa nhiều sắt hơn
Câu trả lời của bạn
mFe trong quặng chứa Fe2O3=\(1.96\%:160.112=0,672\)(tấn)
mFe trong quặng chứa Fe3O4=\(1.92,8\%:232.168=0,672\)(tấn)
bằng nhau
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *