Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về nguyên tố rất phố biến trong đời sống và sản xuất chính là Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Sắt trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Sắt.
Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.
Quan sát Con cá Sắt giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu
Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe đưa về sắt (II), H+ chuyển thành H2
Thí nghiệm của Sắt trong dung dịch sunfuric loãng: \(Fe + H_{2}SO_{4}\rightarrow FeSO_{4}+H_{2}\uparrow\)
Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng:
quặng manhetit (Fe3O4)
quặng hematit đỏ (Fe2O3)
quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O)
quặng xiđerit (FeCO3)
quặng pirit (FeS2)
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,15 0,15
⇒ m Fe = 0,15. 56 = 8,4 gam
Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là:
Coi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3
Fe → Fe3+ + 3e
S → S6+ + 6e
N5+ + 3e → N2+
Bảo toàn e: 3nFe + 6nS = 3nNO
⇒ nS = 0,021 mol
⇒ m = 0,672g
Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là:
Tổng số mol khí NO sau các phản ứng là: 0,07 mol
Giả sử trong Y có Fe3+ và Fe2+
⇒ bảo toàn e: 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNO
Lại có: 2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+ (Y hòa tan Cu nhưng không có sản phẩm khử của N+5)
⇒ nFe3+ = 2nCu = 0,065 mol ⇒ nFe2+ = 0,0075 mol
⇒ m = 56.(0,065 + 0,0075) = 4,06g
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?
nFe = 0,12 mol; \(n_{AgNO_{3}}\) = 0,384 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
⇒ Dung dịch sau có: 0,12 mol Fe3+; 0,024 mol Ag+
⇒ 2nCu = nFe3+ + nAg+
⇒ nCu = 0,072 mol
⇒ mCu = 4,608g
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4g Mg; 4,48g Fe với hỗn hợp X gồm có Cl2 và O2; sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y vào lượng vừa đủ 120 ml HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 61,01g kết tủa. Phần trăm V của O2 trong X là:
nMg = 0,1 mol; nFe = 0,08 và nHCl = 0,24.
\(\begin{matrix} Mg & - & 2e & \rightarrow & Mg^{2+}\\ 0,1 & & 0,2 & & \\ Fe & - & 3e & \rightarrow & Fe^{3+}\\ 0,08 & & 0,24 & & \\ Cl_2 & + & 2e & \rightarrow & 2Cl^-\\ a & & 2a & & 2a\\ O_2 & + & 4e & \rightarrow & 2O^{2-}\\ b & & 4b & & 2b\\ Ag^+ & + & e & \rightarrow & Ag\\ x & & x & & x\\ 2H^+ & + & O^{2-} & \rightarrow & H_2O\\ 0,24 & & 0,12 & & \end{matrix}\)
nO = 2b = 0,12 ⇒ b = 0,06
Bảo toàn mol e: 2a + 4b + x = 0,2 + 0,24 = 0,44 ⇒ 2a + x = 0,2
Kết tủa gồm: AgCl (2a + 0,24) mol và Ag x mol
⇒ 143,5(2a + 0,24) + 108x = 61,01
⇒ 287a + 108x = 26,57
⇒ a = 0,07 và x = 0,06
⇒ X gồm 0,07 mol Cl2 và 0,06 mol O2
\(\Rightarrow \%V_{O_2} = 46,15\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl (4) Đốt dây sắt trong khí clo
(2) Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng (5)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
(3) Cho Fe vào dd KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X và 2 kim loại trong Y lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 31.
Bài tập 1 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 141 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 31.1 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.2 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.3 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.4 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.5 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.6 trang 71 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.7 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.8 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.9 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.10 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.11 trang 72 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.12 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.13 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.14 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.15 trang 73 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.16 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.17 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.18 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.20 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.21 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 31.19 trang 74 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl (4) Đốt dây sắt trong khí clo
(2) Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng (5)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư
(3) Cho Fe vào dd KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X và 2 kim loại trong Y lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí S dư, thu được 8,8 gam FeS. Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 đktc:
Cho sản phẩm thu được khi nung 22,4 gam Fe và 52 gam S dư phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với khí sinh ra ở phản ứng trên là:
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X:
Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?
Cl2
dung dịch HNO3 loãng
Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là:
Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
Để m gam bột sắt trong không khí, sau một thời gian thu được 3 gam hỗn hợp oxit X. Hoà tan hết 3 gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 X (mol/l), thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch không chứa NH4 . Giá trị của X là
Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây ?
Fe + dung dịch AgNO3 dư
Fe + dung dịch Cu(NO3)2
Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vài NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần phản ứng vừa đủ với dung dịch X là
Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
A. Na, Mg, Ag
B. Fe, Na, Mg
C. Ba, Mg, Hg
D. Na, Ba, Ag
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?
A. [Ar]3d6
B. [Ar]3d5
C. [Ar]3d4
D. [Ar]3d3
Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg. B. Zn.
C. Fe. D. Al.
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là:
A.Zn.
B.Fe.
C.Al.
D.Ni.
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và E trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Hãy cho biết:
a. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron nguyên tử và các ion sắt.
c. Tính chất hóa học cơ bản của sắt (dẫn ra những phản ứng minh hoạ, viết phương trình hóa học).
Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl. Lập luận về các trường hợp có thể xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Hãy dùng thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được hai kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học.
Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 g Fe và 0,24 g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế
b. Cho dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên. Trình bày hiện tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
c. Khối lượng kim loại sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu?
Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình electron là
A. [Ar]3d64s2.
B. [Ar]3d6.
C. [Ar]3d34s2.
D. [Ar]3d5.
Fe có thể tác dụng hết với dung dịch chất nào sau đây ?
A. AlCl3.
B. FeCl3.
C. FeCl2.
D. MgCl2.
Cho 1,4 g kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có sô oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Ni.
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 1,12.
C. 0,56.
D. 5,60.
Cho 8 g hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 22,25 g.
B. 22,75 g.
C. 24,45 g.
D. 25,75 g.
Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl thu được 2,80 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 8,30.
B. 4,15.
C. 4,50.
D. 6,95.
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Fe là kim loại chuyển tiếp, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26 trong bảng tuần hoàn.
B. Fe là nguyên tố d, cấu hình electron là [Ar]3d64s2.
C. Khi tạo ra các ion sắt, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 3d trước phân lớp 4s.
D. Tương tự nguyên tố Cr, nguyên tử Fe khi tham gia phản ứng không chỉ nhường electron ở phân lớp 4s mà còn có thể nhường thêm electron ở phân lớp 3d.
Cấu hình electron nào dưới đây viết đúng ?
A. 26Fe: [Ar]4s23d6
B. 26Fe2+: [Ar]4s23d4
C. 26Fe2+: [Ar]3d44s2
D. 26Fe3+: [Ar]3d5
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Fe dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+
B. Fe là kim loại có tính khử trung bình : Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+.
C. Khi tạo ra các ion Fe, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 4s trước phân lớp 3d.
D. Fe là kim loại có tính khử mạnh: Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+
Tính chất đặc biệt của Fe là:
A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
B. dẫn điện yà dẫn nhiệt tốt.
C. kim loại nặng, dẻo, dễ rèn.
D. tính nhiễm từ
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Ngâm một thanh sắt vào dung dịch chứa 9,6 gam muối sunfat của kim loại hóa trị II, sau khi kết thúc phản ứng thanh sắt tăng thêm 0,48 gam. Vậy công thức hóa học của muối sunfat là:
A. CuSO4
B. CdSO4
C. NiSO4
D. ZnSO4
Câu trả lời của bạn
A
Câu trả lời của bạn
Cho luồng khí H2 giúp mình với
Câu trả lời của bạn
Cho bột sắt dư tácdụng vs 100ml dd CuSO4 1M. sau p/ứng kết thúc, lọc đk chắt rắn A và dd B
a) cho A tác dụng vs dd Hcl dư. tính chất rắn còn lại sau p/ứng.
b) tính khối lượng dd NaOH 20% vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Các bạn giúp mk vs nhé!!! thank các bạn nhiều!!
Câu trả lời của bạn
nCuSO4=0,1 mol
Fe+CuSO4=>FeSO4+Cu
Cr A gồm Fe dư và Cu +HCldư=>cr còn lại sau pứ là Cu nCu=nCuSO4=0,1 mol
Dd B chỉ có FeSO4
FeSO4+2NaOH=>Fe(OH)2+Na2SO4
=>nNaOH=0,2 mol
=>mdd NaOH=40gam
Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây:
A.FeCl3 B.H2SO4 loãng,nguội C.AgNO3 D.HNO3 đặc ,nguội
Câu trả lời của bạn
fe, al không tan trong HNO3 đặc nguội nhé bạn
cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dihcj chwuas AGNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi pư xra htoan, thu đc 4,826 gam chất rắn Z và dd T. giá trị m là:
Câu trả lời của bạn
\(n_{Ag+}=0,036mol, n_{Cu2+}=0,024mol\)
Khối lượng Cu, Ag sinh ra tối đa là 0,036.108+0,024.64=5,424(g) > 4,21 gam
Suy ra hh A tan hết vào trong dung dịch, 4,21g rắn X sinh ra chỉ gồm Ag và có thể có Cu.
Lượng Ag sinh ra tối đa là 0,036.108=3,888 (g) <4,21 gam
suy ra rắn X có 3,888 gam Ag và 4,21-3,888=0,322 gam Cu
Lượng Cu2+ còn lại trong dung dịch Y là 0,024.64-0,322=1,214(g)
Bảo toàn điện tích, ta thấy dd Y có số mol điện dương là \(n_{\left(+\right)ddY}=n_{NO3-}=1.n_{Ag}+2.n_{Cu2+}=0,036+0,024.2=0,084\left(mol\right)\)
Trong khi đó lại cho tới 0,08 mol Mg vào dd Y, nên chắc chắn Mg sẽ dư. suy ra rắn Z gồm toàn bộ m gam hỗn hợp A ban đầu, Cu và Mg dư
\(m_{Mg dư}=24\left(0,08-\frac{0,084}{2}\right)=0,912\left(g\right)\)
Vậy \(m=m_Z-m_{Cu}-m_{Mg dư}=4,826-0,912-1,214=2,7\left(g\right)\)
m [g] Fe de trong khong khi bi õxi hóa mot phan thanh 12g lan Fe du hòa tan vao dd HNO3 du dc 2,24 l khí NO duy nhat tim m
Câu trả lời của bạn
+) Coi rằng 12g hỗn hợp gồm \(x mol Fe; y mol O\)
\(\Rightarrow56x+16y=12\) (1)
+) Bảo toàn e, ta có:
\(3n_{Fe}-2n_O=3n_{NO}\Leftrightarrow3x-2y=0,3\) (2)
Từ (1) và (2) giải hệ pt tìm được \(\left\{\begin{matrix}x=0,18\\y=0,12\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m=m_{Fe}=56x=10,08\left(gam\right)\)
cho mạt sắt dư vào dung dịch X. khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm so với ban đầu.X là dung dịch nào sau đây?
A. CuCl2
B.NíO4
C. AgNO3
D. Fe2(SO4)3
Câu trả lời của bạn
Bạn có thể dùng app giải hóa đẻ giải bài này
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.gthh.giaitoanhoahoc
cho 4,48 gam Fe phản ứng với dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4( đặc, đun nóng ) thu được dung dịch X và giải phóng khí SO2. số gam muối chứa trong dung dịch X là?
Câu trả lời của bạn
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có : nFe =2nFe2(SO403\(\Rightarrow nFe2\left(so4\right)3=\dfrac{nFe}{2}\)=0,08/2=0,04mol mfe2(so4)3=0,04.400=16g
1. đốt cháy hoàn toàn 32g lưu huỳnh thì thể tích (dktc) của oxi cần dùng là bao nhiêu?
2.hoà tan 5,6 g kim loại sắt trong dd H2SO4 .Khhi phản ứng kết thúc sẽ thu dc bao nhiêu lít khí H2 ở dktc?
Câu trả lời của bạn
Câu 1.
\(PTHH:\)
\(S+O_2-t^o->SO_2\)
\(nS=\dfrac{32}{32}=1(mol)\)
Theo PTHH: \(nO_2=nS=1\left(mol\right)\)
Thể tích (dktc) của oxi cần dùng là
\(V_{O_2}\left(đktc\right)=nO_2.22,4=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Câu 2.
Khi hoà tan 5,6 g kim loại sắt trong dd H2SO4 thì:
\(Fe+H_2SO_4--->FeSO4+H_2\)
\(nFe=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\)
Theo PTHH: \(nH_2=nFe=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí Hidro (đktc) thu được sau phản ứng là:
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=nH_2.22,4=0,1.22,4=2,24\left(mol\right)\)
Cho cho 19,2 gam hỗn hợp x gồm Mg và Fe tác dụng hoàn toàn với oxi sau phản ứng thu được 27,2 gam hỗn hợp 2 oxit tính phần trăm khối lượng các kim loại trong X
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol Mg là x, Fe là y
Ta có: 24x + 56y = 19,2
- Nếu oxit sắt là Fe2O3: 40x + 160y/2 = 27,2
=> Vô nghiệm.
- Nếu oxit sắt là FeO => 40x + 72y = 27,2
=> x = 0,275. y = 0,225
- Nếu oxit sắt là Fe3O4 .....................
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và fe tác dụng với HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO(đktc , sản phẩm duy nhất)thoát ra là? D 3,36 lít
Câu trả lời của bạn
giải hệ: 27a+56b=8.3 và 213a+242b=45.5 ==> a=0.1, b=0.1
=> bảo toàn e: 0.1x3+0.1x3 = V/22.4x3 ==>V=4.48 (l)
cho 11,2 bột sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL sau phản ứng ta thêm dung dịch natrihidroxit vào cho đến khi phản ứng kết thúc thì thu được kết tủa.Tính m kết tủa thu được.
Giúp mình với ạ cần nhanhhhh
Câu trả lời của bạn
PT
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
2NaOH + FeCl2 → 2NaCl + Fe(OH)2 (2)
theo bài ta có :
nFe=11,2 :56 =0,2 mol
=> nFeCl(pt1) =nFe=0,2 mol
mà:nFeCl2(pt1)=nFeCl2(pt2)=0,2 mol
=>nFe(OH)2 =nFeCl2=0,2 mol
=> mFe(OH)2=0,2 . 90=18 g
để m g fe ngoài không khí sau 1 thơi gian thu đươc 12 8g hỗn hợp X gồm FeO. Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Cho X tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48 l SO2. Tìm m Fe đã phản ứng
Câu trả lời của bạn
cho 5,6g sắt tác dụng với đ có chứa 400 mol axit clohidric 1M thu được muối sắt(II) clorua và khí hidro
a/Viết pt hóa học của phản ứng xảy ra
b/tính thể tích khí hidro thu được (ở dktc)
c/tính nồng độ mol muối sắt(II) clỏua tạo thành, giả sử thể tích dd thay đổi k đáng kể
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nHCl=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\nFe=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) ta có PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\uparrow\)
0,1mol..................0,1mol.....0,1mol
Theo PTHH ta có : \(nFe=\dfrac{0,1}{1}mol< nHCl=\dfrac{0,4}{2}mol\) => nHCl dư (tính theo nFe)
b)Thể tích khí hidro thu được (ở dktc) là : \(VH2\left(\text{đ}ktc\right)=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c)
Ta có : \(CM_{FeCl2}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
Vậy................
Hoà tan 8(g) hỗn hợp gồm FE và Mg vào dung dịch HCL . Sau phản ứng thu được 2 muối và 4,48(l) H2 ( đktc)
a, viết các PTHH.
b, tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp trên
Câu trả lời của bạn
nH2=4.48/22.4=0.2 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Mg:
a) PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
x.......................................x
Mg + 2HCl -----> MgCl2 +H2
y.......................................... y
b)Theo đề, ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=8\\x+y=0.2\end{matrix}\right.\)
Gỉai hệ pt, ta được x=0.1; y=0.1
mFe=0.1*56=5.6g
=>mMg=8-5.6= 2.4g
hòa tan 15,8 gam hỗn hợp al,mg,fe bằng dd hcl dư thu được 13,44 l khí ơ đktc biết rằng trong hỗn hợp kloại ban đầu thì n mg = n al .xđ thành phần % của mỗi k loại trong hh bđ
Câu trả lời của bạn
Đặt nAl = x(mol); nMg = y (mol); nFe = z (mol); ( x, y, z > 0 )
nH2 = 0,6 mol
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (2)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (3)
\(n_{Mg}=n_{Al}\)
\(\Leftrightarrow y-x=0\) (4)
Từ (1)(2)(3)(4) ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y+56z=15,8\\1,5x+y+z=0,6\\y-x=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\\z=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) %Al = \(\dfrac{0,2.27.100}{15,8}\)\(\approx\) 34,2%
\(\Rightarrow\) %Mg = \(\dfrac{0,2.24.100}{15,8}\) \(\approx\) 30,4%
\(\Rightarrow\) %Fe = \(\dfrac{0,1.56.100}{15,8}\) \(\approx\) 35,4%
Cho 8.3g hổn hợp 2 loại Al và Fe tác dụng với dung dịch Hcl vừa đủ thì thu được 5.6lit H2 và dung dịch A
. A, Tính thành phần % ?
. B, tính khối lượng muối khoáng dung dịch A ?
Anh chị giúp em với :(((
Câu trả lời của bạn
\(2Al\left(a\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3\left(a\right)+3H_2\left(1,5a\right)\)
\(Fe\left(b\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2\left(b\right)+H_2\left(b\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Al, Fe (a,b > 0)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}1,5a+b=0,25\\27a+56b=8,3\end{matrix}\right.\Rightarrow a=b=0,1\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{2,7.100\%}{8,3}=32,53\%\)
\(\%m_{Fe}=67,47\%\)
mmuối trong dd A = 0,1(133,5 + 127) = 26,05 (g).
Có 2 lọ kim loại ở dạng bột, đều có màu trắng bạc là Fe, Al bị mất nhãn . bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 2 lọ trên
Câu trả lời của bạn
Cách khác:
Em cho 2 KL tác dụng với HCl dư để 2 KL phản ứng hoàn toàn, sau đó cho từ từ NaOH đến dư vào 2 ống nghiệm.
- Ống nghiệm thu được kết tủa trắng xanh, ko tan trong NaOH dư là Fe(OH)2, suy ra kim loại ban đầu là Fe.
- Ống nghiệm thu được kết tủa keo trắng, khi thêm NaOH dư thì kết tủa tan, suy ra kim loại ban đầu là Al.
(PTHH thì em tự viết nhé)
cho 4gam 1 hh Agom fe va 1 kim loai R co hoa tri 2 tac dung vua du voi 100ml dd hcl thu duoc V lit khi va 1 dd B chua 11,1 g hon hop 2 muoi
a. tinh v va nong do mol cua dd HCl
b. xacc dinh kim loai co hoa tri 2 va % khoi luong cua chung trong hon hop A ,biet rang trong hon hop A,2 kin loai co cung so mol.
Câu trả lời của bạn
Gọi nFe=nR= x (mol)
Ta thấy cả Fe và R khi tác dụng với HCl đều đưa về muối clorua hóa trị II
Tổng quát
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có : mMuối= mA +mCl- => mCl-=7,1 (g) => nCl-=0,2mol
mà nCl-=nHCl=2nH2=2nA=>\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{H2}=0,1\left(mol\right)\\n_A=0,1\left(mol\right)=2x\end{matrix}\right.\Rightarrow x=0,05\left(mol\right)\)
a. V= 22,4.0,1=2,24(l)
\(\left[HCl\right]=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b. Ta có : mA= mFe + mR= 0,05.56 + 0,05.MR= 4 => MR=24(g/mol)
=> R là Mg
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *