Nội dung bài luyện tập Tính chất của Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ là bài tổng ôn, củng cố các kiến thức đã học về Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. Ngoài ra còn rèn luyện cho các em học sinh kĩ năng giải các bài tập và các dạng toán quan trọng.
Vị trí trong Bảng tuần hoàn | Cấu hình electron lớp ngoài cùng | Tính chất hóa học đặc trưng | Điều chế | |
Kim loại kiềm | Nhóm IA | ns1 | Có tính khử mạnh nhất trong các kim loại \(M\rightarrow M^{+} + e\) | Điện phân muối halogen nóng chảy \(2MX\overset{dpnc}{\rightarrow}2M+X_{2}\) |
Kim loại kiềm thổ | Nhóm IIA | ns2 | Có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm \(M\rightarrow M^{2+}+2e\) | \(MX_{2}\overset{dpnc}{\rightarrow}M+X_{2}\) |
Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:
Các muối hidrocacbonat của kim loại kiềm và kiềm thổ đều bị phân hủy tạo muối cacbonat khi ở nhiệt độ không quá cao, tuy nhiên chỉ có muối cacbonat của kim loại kiềm thổ mới bị thủy phân ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại.
⇒ Nhiệt phân hỗn hợp ban đầu sẽ thu được: CaO; Na2CO3.
Cho các chất: Na2CO3; NaHCO3; NaHSO4; HCl; BaCl2; CuO; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là:
Các cặp chất: (Na2CO3 + NaHSO4); (Na2CO3 + HCl); (Na2CO3 + BaCl2); (NaHCO3 + NaHSO4); (NaHCO3 + HCl); (NaHSO4 + BaCl2); (NaHSO4 + CuO); (NaHSO4 + Fe); (HCl + CuO); (HCl + Fe).
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là:
Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì \(M_{NaHCO_{3}}= M_{MgCO_{3}}\))
\(\\ n_{CO_{2}}= 0,15 \ mol \Rightarrow x + y = 0,15 \\ 100x + 84y = 14,52 \\ \Rightarrow x = 0,12 ; \ y = 0,03 \\ \Rightarrow m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 \ g\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Dạng toán CO2 tác dụng với hỗn hợp bazơ của kim loại nhóm kiềm – kiềm thổ.
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\\ {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2.{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15 + 2.0,1 = 0,25(mol) \end{array}\)
Vì:\({n_{C{O_2}}} < {n_{O{H^ - }}} < 2{n_{C{O_2}}} \Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)
\({n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{C{O_2}}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}}\)
\(\Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,15mol\); có \({n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,1mol\)
\({n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,1mol\)
Vậy \({m_{BaC{O_3}}} = 19,700g\)
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Quy hỗn hợp X về Ba, Na và O.
\({{\rm{n}}_{{\rm{Ba}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{Ba(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,72 mol; }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,3 mol}}\)
Đặt nNa = x (mol) , nO = y (mol)
BTKL: mNa + mO = mX - mBa ⇔ 23x + 16y = 32,76 (1)
BT electron: ne nhường = ne nhận
(ở đây Na, Ba nhường e, O nhận e về O2-, H+ nhận e thành H2 bay lên)
⇔ x + 2 .0,72 = 2y + 0,3. 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 23x{\rm{ }} + {\rm{ }}16y{\rm{ }} = {\rm{ }}32,76\;\;\\ x{\rm{ - 2y }} = - 0,84 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,84\\ y = 0,84 \end{array} \right.\)
⇒ nOH- = nNa + 2nBa = 2,28 mol
\(n_{CO_2}=1,8\ mol\)
\(\Rightarrow n_{{CO_3}^{2-}}=0,48\ mol,\ n_{{HCO_3}^-}=1,32\ mol\)
\(\Rightarrow n_{BaCO_3}=0,48\ mol \Rightarrow m_{BaCO_3}=94,56\ g\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 28có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho các chất: (1) NaCl; (2) Na2CO3; (3) BaCl2; (4) Ca(OH)2; (5) Na3PO4; (6) Na2SO4. Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O X2 + X3 + H2↑
X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Chất X1, X4 lần lượt là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 28.
Bài tập 1 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 28.1 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.2 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.3 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.4 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.5 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.6 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.7 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.8 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.9 trang 67SBT Hóa học 12
Bài tập 28.10 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.11 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.12 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.13 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.14 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.15 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.16 trang 68 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.17 trang 68 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho các chất: (1) NaCl; (2) Na2CO3; (3) BaCl2; (4) Ca(OH)2; (5) Na3PO4; (6) Na2SO4. Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O X2 + X3 + H2↑
X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Chất X1, X4 lần lượt là:
Cho dãy kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là:
Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa gồm 2 chất:
Cho 26 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch A trong đó có 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là:
Hấp thu hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đkc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,25M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị m là
Cho một mẫu hợp kim Na-Ca-K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 7,84 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 1,4M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch X là:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là:
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí H2 (đktc) . Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng: 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
13,7
12,78
18,46
14,62
Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol NaOH hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là:
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
0,02M
0,04M
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. m là:
4,02
3,42
Hoà tan 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch C và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. A và B là:
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđrôxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 1,17 gam và 2,98 gam.
B. 1,12 gam và 1,6 gam.
C. 1,12 gam và 1,92 gam.
D. 0,8 gam và 2,24 gam.
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:
A.10 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl
B. H2SO4
C. Na2CO3
D. HCl
Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết dụng với dung dịch axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa b. Tính a để kết B thu được là lớn nhất?
Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2
Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là:
A. 0,05 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,08 mol.
Khi điện phân MgCl2 nóng chảy
A. Ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hóa
B. Ở cực âm, ion Mg2+ bị khử.
C. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa.
D. Ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử.
Điện phân một muối kim loại M nóng chảy với cường độ dòng là 10A trong thời gian 2 giờ, người ta thu được ở catot 0,373 mol kim loại M. Số oxi hóa kim loại M trong muối là:
A. +1
B. +2
C. +3
D. +4
1,24 gam Na2O tác dụng với nước, được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là:
A. 0,04M
B. 0,02M
C. 0,4M
D. 0,2M
Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Na2CO3
D. AgNO3
Điện phân nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°c và 1 atm). Kim loại kiềm đó là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Cho 21,6 g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít N2O duy nhất (đktc). Kim loại đó là
A. Na.
B. Zn.
C. Mg.
D. Al.
Sục 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 107,5 g.
B. 108,5g
C. 106,5 g.
D. 105,5g.
Sục V lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch brom dư thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được 23,3 g kết tủa. V có giá trị là
A. 1,12
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 6,72.
Cho 5,75 g hỗn hợp Mg, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc). Tỉ khối của X đối với khí H2 là 20,6. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 27,45 g.
B. 13,13 g.
C. 58,91 g
D. 17,45 g.
Xác định các chất trong chuỗi phản ứng :
Xác định các chất trong chuỗi phản ứng sau :
A + B → C + H2O
B → C + H2O + D
D+ A → B hoặc C
Biết D là hợp chất của cacbon. A, B, C là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng.
Cho các chất: MgCO3, MgO, Mg(OH)2, MgCl2, MgSO4. Hãy viết PTHH của các chuỗi phản ứng có thể xảy ra theo sơ đồ:
A ⟶ B ⟶ C ⟶ D ⟶ E
Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào ? Viết cấu hình electron của chúng.
Bằng những phản ứng hoá học nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau ?
a) Các kim loại: Al, Mg, Ba, Na.
b) Các dung dịch muối: NaCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.
c) Các oxit: CaO, FeO, Al2O3.
d) Các dung dịch: NaNO3, Ca(NO3)2, Al(NO3)3.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Na + H2O → NaOH + \(\frac{1}{2}\) H2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + \(\frac{3}{2}\) H2
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Cho 0,2 mol HCl vào X được t (g) kết tủa ⇒ NaAlO2 dư.
0,3 mol HCl vào X được 1,25t (g) kết tủa ⇒ NaAlO2 hết và Al(OH)3 tan 1 phần.
t = 0,2 × 78 = 15,6 (g)
Gọi x là số mol NaAlO2 trong X.
y là số mol Al(OH)3 bị tan.
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x+y=0,3\\ x-\frac{y}{3}=0,25 \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x=0,2625\\ y=0,0375 \end{matrix}\right.\)
m = 0,2625 × (23+ 27) = 13,125 (g).
Câu trả lời của bạn
Có 4 chất.
Câu trả lời của bạn
SO2.
Câu trả lời của bạn
40,0 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\begin{matrix} Na & + & H_2O & \rightarrow & NaOH & + & \frac{1}{2}H_2\\ 0,3 & & & & 0,3 & & \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} OH^- & + & {HCO_3}^- & \rightarrow & {CO_3}^{2-} & + & H_2O\\ 0,3 & & 0,4 & & 0,3 & & \\ & & 0,1 & & 0,1 & & \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} {2HCO_3}^- & \xrightarrow{t^0} & {CO_3}^{2-} & + & CO_2 & + & H_2O\\ 0,1 & & 0,05 & & & & \end{matrix}\)
Sau các phản ứng ta có: tổng số mol Na+ = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol
Tổng số mol CO3 2- = 0,35 mol.
Số mol K+ = 0,2 mol ⇒ m = 0,5 × 23 + 0,35 × 60 + 0,2 × 39 = 40,3 (g)
Câu trả lời của bạn
Số mol H2SO4 = số mol H2 = 0,15 mol.
Thể tích dung dịch H2SO4 = 0,15 : 2 = 0,075 lít = 75 ml.
Câu trả lời của bạn
Dễ dàng nhận thấy hợp chất X là H2S ⇒ số mol ⇒ lập tỉ lệ X + NaOH ⇒ NaHS: 2,24 gam và Na2S: 12,48 gam.
Câu trả lời của bạn
TH 1: Phần 1 kết tủa chưa bị hòa tan, phần 2 kết tủa bị hòa tan (Loại).
TH 2: Phần 1 và phần 2 kết tủa đều bị hòa tan.
Gọi \(n_{Al(NO_3)_3}= a\ mol\)
+ Phần 1: \(n_{Al(OH_3)}=\frac{3x}{78}=4\times a-0,51\)
+ Phần 2: \(n_{Al(OH_3)}=\frac{x}{78}=4\times a-0,57\)
\(a=0,15 \ mol \rightarrow n_{Al(NO_3)_3}=m=31,95 \ gam\)
A. 15 ml dung dịch Na2CO3 2M.
B. 10ml dung dịch Na3PO4 1M.
C. 20ml dung dịch NaCl 1M.
D. 30ml dung dịch HCl 2M.
Câu trả lời của bạn
Không thể dùng HCl hoặc NaCl.
Mặt khác do x + y = 0,03 mol nên 0,03mol CO32- là vừa đủ để kết tủa hết Mg2+ và Ca2+.
Câu trả lời của bạn
Sau khi cả tác dụng với nước thu được NaOH x mol và Ba(OH)2 y mol.
Lúc đầu Ba(OH)2 tác dụng với CO2 theo tỉ lệ 1 : 1, tạo BaCO3 kết tủa.
Tới khi \(n_{CO_2}=0,1\), kết tủa đạt cực đại 0,1 mol ⇒Có 0,1 mol Ba ⇒ y = 0,1.
Sau đó NaOH tác dụng với CO2 theo tỉ lệ 1 : 1 tạo NaHCO3, kết thúc phản ứng tại \(n_{CO_2}=0,2 \ mol\) ⇒ x = 0,1 mol.
Sau đó hòa tan kết tủa, kết tủa tan hoàn toàn khi \(n_{CO_3}=0,3 \ mol\)
⇒ x = y.
A. Điện phân dung dịch muối ăn (nồng độ từ 15% – 20%) trong thùng điện phân có màng ngăn để sản xuất nước Gia-ven.
B. Điện phân MgCl2 nóng chảy để sản xuất magie.
C. Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng) để sản xuất khí flo.
D. Điện phân hỗn hợp Al2O3 và 3NaF.AlF3 nóng chảy để sản xuất nhôm.
Câu trả lời của bạn
Ý A sai vì điện phân có màng ngăn không thể thu được nước giaven.
A. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ.
B. Tăng nhiệt độ, giảm áp xuất.
C. Thêm chất xúc tác, giảm nhiệt độ
D. Giảm áp xuất, giảm nhiệt độ.
Câu trả lời của bạn
Nhận thấy phản ứng tỏa nhiệt nên để tăng hiệu suất, tức làm phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận, ta tăng nhiệt độ.
Vì chỉ có vế phải của phương trình có khí ⇒ giảm áp suất.
Câu trả lời của bạn
+) Sục CO2 vào (Ca(OH)2, KOH) ⇒ Theo thứ tự: 3 đoạn của đồ thị
– Tạo kết tủa CaCO3
– phản ứng KOH → K2CO3 → KHCO3
– Hòa tan kết tủa thành Ca(HCO3)2
+) Tại \(n_{CO_2} = 0,15\) (mol) ⇒ CO2 phản ứng đủ Ca(OH)2 tạo kết tủa
⇒ \(n_{CO_2} = n_{Ca(OH)_2} = 0,15\ (mol) = n_{CaCO_3}\)
+) Tại \(n_{CO_2} = 0,45\) (mol) ⇒ KOH chuyển hoàn toàn thành KHCO3
⇒ \(n_{CO_2}\) phản ứng \(= 0,45 – 0,15 = 0,3\ (mol) = n_{KOH}\)
[KOH + CO2 → KHCO3]
+) Tại \(n_{CO_2} = 0,5\) (mol)
⇒ kết tủa tan 1 phần + CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
⇒ \(n_{CO_2}\) phản ứng = \(n_{CaCO_3}\) kết tủa (tan) = 0,5 – 0,45 = 0,05 (mol)
⇒ n kết tủa còn = x = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)
Câu trả lời của bạn
Thêm từ từ 70 ml dung dịch H2SO4 1,25M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M
+ 2Na2CO3 + H2SO4 → 2NaHCO3 + Na2SO4
+ NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
⇒ (Y) có \(n_{{HCO_3}^-}\) = 0,025 mol và \(n_{{SO_4}^{2-}}\) = 0,0875 mol .
Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y
⇒ m kết tủa = m\(\tiny BaSO_4\) + m\(\tiny BaCO_3\) = 25,3125 g
Câu trả lời của bạn
Theo đề tài: X tác dụng với KOH, dung dịch brom, không tác dụng KHCO3 ⇒ X là Vinyl axetat.
A. Lớp Ca5(PO4)3F có thể phản ứng với H+ còn lại trong khoang miệng sau khi ăn.
B. Lớp Ca5(PO4)3F không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn.
C. Lớp Ca5(PO4)3F là hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng.
D. Lớp Ca5(PO4)3F có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng.
Câu trả lời của bạn
Lớp Ca5(PO4)3F không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn.
A. Tác dụng với kiềm.
B. Tác dụng với CO2.
C. Đun nóng.
D. Tác dụng với axit.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: B
A. Nước cứng tạm thời
B. Nước mềm
C. Nước cứng toàn phần
D. Nước cứng vĩnh cửu.
Câu trả lời của bạn
+ Nước cứng tạm thời (là loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng do muối hiđrocacbonat bị nhiệt phân thành muối không tan). Tính cứng tạm thời do các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 gây ra.
+ Nước cứng vĩnh cửu. Tính cứng vĩnh cửu của nước do các loại muối MgCl2, CaCl2, MgSO4, CaSO4 gây ra.
+ Nước cứng toàn phần là nước cứng có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu
Câu trả lời của bạn
Kim loại kiềm và kiềm thổ thích hợp mới có phản ứng này.
A. NaHCO3, AlCl3.
B. Ca(HCO3)2, FeCl2.
C. MgSO4, ZnSO4.
D. CrO3, CrCl3.
Câu trả lời của bạn
+ Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
+ FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *