Nội dung bài luyện tập Tính chất của Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ là bài tổng ôn, củng cố các kiến thức đã học về Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. Ngoài ra còn rèn luyện cho các em học sinh kĩ năng giải các bài tập và các dạng toán quan trọng.
Vị trí trong Bảng tuần hoàn | Cấu hình electron lớp ngoài cùng | Tính chất hóa học đặc trưng | Điều chế | |
Kim loại kiềm | Nhóm IA | ns1 | Có tính khử mạnh nhất trong các kim loại \(M\rightarrow M^{+} + e\) | Điện phân muối halogen nóng chảy \(2MX\overset{dpnc}{\rightarrow}2M+X_{2}\) |
Kim loại kiềm thổ | Nhóm IIA | ns2 | Có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm \(M\rightarrow M^{2+}+2e\) | \(MX_{2}\overset{dpnc}{\rightarrow}M+X_{2}\) |
Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:
Các muối hidrocacbonat của kim loại kiềm và kiềm thổ đều bị phân hủy tạo muối cacbonat khi ở nhiệt độ không quá cao, tuy nhiên chỉ có muối cacbonat của kim loại kiềm thổ mới bị thủy phân ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại.
⇒ Nhiệt phân hỗn hợp ban đầu sẽ thu được: CaO; Na2CO3.
Cho các chất: Na2CO3; NaHCO3; NaHSO4; HCl; BaCl2; CuO; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là:
Các cặp chất: (Na2CO3 + NaHSO4); (Na2CO3 + HCl); (Na2CO3 + BaCl2); (NaHCO3 + NaHSO4); (NaHCO3 + HCl); (NaHSO4 + BaCl2); (NaHSO4 + CuO); (NaHSO4 + Fe); (HCl + CuO); (HCl + Fe).
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là:
Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì \(M_{NaHCO_{3}}= M_{MgCO_{3}}\))
\(\\ n_{CO_{2}}= 0,15 \ mol \Rightarrow x + y = 0,15 \\ 100x + 84y = 14,52 \\ \Rightarrow x = 0,12 ; \ y = 0,03 \\ \Rightarrow m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 \ g\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Dạng toán CO2 tác dụng với hỗn hợp bazơ của kim loại nhóm kiềm – kiềm thổ.
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\\ {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2.{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15 + 2.0,1 = 0,25(mol) \end{array}\)
Vì:\({n_{C{O_2}}} < {n_{O{H^ - }}} < 2{n_{C{O_2}}} \Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)
\({n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{C{O_2}}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}}\)
\(\Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,15mol\); có \({n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,1mol\)
\({n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,1mol\)
Vậy \({m_{BaC{O_3}}} = 19,700g\)
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Quy hỗn hợp X về Ba, Na và O.
\({{\rm{n}}_{{\rm{Ba}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{Ba(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,72 mol; }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,3 mol}}\)
Đặt nNa = x (mol) , nO = y (mol)
BTKL: mNa + mO = mX - mBa ⇔ 23x + 16y = 32,76 (1)
BT electron: ne nhường = ne nhận
(ở đây Na, Ba nhường e, O nhận e về O2-, H+ nhận e thành H2 bay lên)
⇔ x + 2 .0,72 = 2y + 0,3. 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 23x{\rm{ }} + {\rm{ }}16y{\rm{ }} = {\rm{ }}32,76\;\;\\ x{\rm{ - 2y }} = - 0,84 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,84\\ y = 0,84 \end{array} \right.\)
⇒ nOH- = nNa + 2nBa = 2,28 mol
\(n_{CO_2}=1,8\ mol\)
\(\Rightarrow n_{{CO_3}^{2-}}=0,48\ mol,\ n_{{HCO_3}^-}=1,32\ mol\)
\(\Rightarrow n_{BaCO_3}=0,48\ mol \Rightarrow m_{BaCO_3}=94,56\ g\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 28có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho các chất: (1) NaCl; (2) Na2CO3; (3) BaCl2; (4) Ca(OH)2; (5) Na3PO4; (6) Na2SO4. Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O X2 + X3 + H2↑
X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Chất X1, X4 lần lượt là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 28.
Bài tập 1 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 28.1 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.2 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.3 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.4 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.5 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.6 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.7 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.8 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.9 trang 67SBT Hóa học 12
Bài tập 28.10 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.11 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.12 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.13 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.14 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.15 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.16 trang 68 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.17 trang 68 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho các chất: (1) NaCl; (2) Na2CO3; (3) BaCl2; (4) Ca(OH)2; (5) Na3PO4; (6) Na2SO4. Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O X2 + X3 + H2↑
X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Chất X1, X4 lần lượt là:
Cho dãy kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là:
Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa gồm 2 chất:
Cho 26 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch A trong đó có 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là:
Hấp thu hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đkc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,25M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị m là
Cho một mẫu hợp kim Na-Ca-K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 7,84 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 1,4M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch X là:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là:
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí H2 (đktc) . Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng: 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
13,7
12,78
18,46
14,62
Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol NaOH hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là:
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
0,02M
0,04M
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. m là:
4,02
3,42
Hoà tan 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch C và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. A và B là:
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđrôxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 1,17 gam và 2,98 gam.
B. 1,12 gam và 1,6 gam.
C. 1,12 gam và 1,92 gam.
D. 0,8 gam và 2,24 gam.
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:
A.10 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl
B. H2SO4
C. Na2CO3
D. HCl
Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết dụng với dung dịch axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa b. Tính a để kết B thu được là lớn nhất?
Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2
Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là:
A. 0,05 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,08 mol.
Khi điện phân MgCl2 nóng chảy
A. Ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hóa
B. Ở cực âm, ion Mg2+ bị khử.
C. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa.
D. Ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử.
Điện phân một muối kim loại M nóng chảy với cường độ dòng là 10A trong thời gian 2 giờ, người ta thu được ở catot 0,373 mol kim loại M. Số oxi hóa kim loại M trong muối là:
A. +1
B. +2
C. +3
D. +4
1,24 gam Na2O tác dụng với nước, được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là:
A. 0,04M
B. 0,02M
C. 0,4M
D. 0,2M
Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Na2CO3
D. AgNO3
Điện phân nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°c và 1 atm). Kim loại kiềm đó là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Cho 21,6 g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít N2O duy nhất (đktc). Kim loại đó là
A. Na.
B. Zn.
C. Mg.
D. Al.
Sục 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 107,5 g.
B. 108,5g
C. 106,5 g.
D. 105,5g.
Sục V lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch brom dư thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được 23,3 g kết tủa. V có giá trị là
A. 1,12
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 6,72.
Cho 5,75 g hỗn hợp Mg, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc). Tỉ khối của X đối với khí H2 là 20,6. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 27,45 g.
B. 13,13 g.
C. 58,91 g
D. 17,45 g.
Xác định các chất trong chuỗi phản ứng :
Xác định các chất trong chuỗi phản ứng sau :
A + B → C + H2O
B → C + H2O + D
D+ A → B hoặc C
Biết D là hợp chất của cacbon. A, B, C là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng.
Cho các chất: MgCO3, MgO, Mg(OH)2, MgCl2, MgSO4. Hãy viết PTHH của các chuỗi phản ứng có thể xảy ra theo sơ đồ:
A ⟶ B ⟶ C ⟶ D ⟶ E
Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào ? Viết cấu hình electron của chúng.
Bằng những phản ứng hoá học nào có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy sau ?
a) Các kim loại: Al, Mg, Ba, Na.
b) Các dung dịch muối: NaCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.
c) Các oxit: CaO, FeO, Al2O3.
d) Các dung dịch: NaNO3, Ca(NO3)2, Al(NO3)3.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp khí là H2 và CO2
Ta có \(a + b = 0,4\) và \(\frac{(2a + 44b)}{0,4}= 33,5\)
\(\Rightarrow a = 0,1; b = 0,3\). Muối thu đc là \(Na_2SO_4 = 1,2 mol = n_{H_2SO_4}\)
\(m_{dd \ sau}=331,2 \ g;\ m_{dd\ H_2SO_4}=294 \ g\)
\(\Rightarrow m_{hh}= m_{ddsau} + m_{H_2} + m_{CO_2} – m_{ddH_2SO_4} = 50,6 g\)
Câu trả lời của bạn
Tổng số mol Ba2+ = 0,09 (mol).
Tổng số mol HCO3– = 0,1 (mol)
Vì OH– dư ⇒ Toàn bộ HCO3– tạo thành (CO3)2-.
\(\begin{matrix} Ba^{2+} & + & CO_3 & \rightarrow & BaCO_3 \\ 0,09 & & & & 0,09 \end{matrix}\)
m kết tủa = 17,73g
Câu trả lời của bạn
Gọi x, y lần lượt là số mol Ba, BaO.
Hòa vào nước tạo \(2\times (x+y)\) mol OH–.
Al còn dư suy ra số mol Al phản ứng bằng số mol OH– bằng \(2\times (x+y)n_{H_2} = n_{Ba} + 1,5n_{Al} = x + 1,5\times 2\times (x+y) = 0,135 \ (1)\).
nHCl = 0,11.
Ta có công thức: \(3n_{Kt} + n_{H^+} = 4n_{AlO^{2-}}\).
\(\Rightarrow n_{AlO_{2}^{-}} = 0,08 = n_{Al \ pu}= 2\times (x+y) (2)\).
Từ (1, 2) ⇒ x = 0,015 = Ba; y = 0,025 = BaO.
Al phản ứng = 0,08.
m = Ba + BaO + Al pư + Al dư = 8,58g.
Câu trả lời của bạn
Tối thiểu ⇒ tỉ lệ 1 : 1 ⇒ V = 0,25 : 2 = 125 ml.
A. HCl.
B. BaCl2.
C. H2SO4.
D. NaOH.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: D
Để ý NaHCO3, NaHSO4 lưỡng tính.
AlCl3 và HNO3 có tính axit.
Na3PO4, AgNO3 là muối.
⇒ Một bazo sẽ phản ứng được với nhiều chất nhất so với axit hoặc muối khác.
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2.
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
Câu trả lời của bạn
NaOH là axit, làm khô chất tức là không tác dụng với nó, ở đây loại các oxit axit CO2, SO2.
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra, X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bay ra bằng số mol NaOH cần dùng để trung hòa cũng lươṇ g X trên ⇒ 2 nhóm OH và 1 nhóm gắn vào vòng.
Câu trả lời của bạn
Gọi nM = x; nA = y; nB = z.
\(\begin{matrix} M & + & 2H_2O & \rightarrow & M(OH)_2 & + & H_2\\ x & & & & x & & \\ A & + & H_2O & \rightarrow & AOH & + & \frac{1}{2}H_2\\ y & & & & y & & \frac{1}{2}y\\ B & + & H_2O & \rightarrow & BOH & + & \frac{1}{2}H_2\\ z & & & & z & & \frac{1}{2}z \end{matrix}\)
Tổng nOH– là: 2x + y + z
\(\frac{1}{2}\) dung dịch C thì chứa x + \(\frac{1}{2}\)y + \(\frac{1}{2}\)z mol OH– chính bằng n\(\tiny H_2\) = 0,24 mol. Ta có:
\(\begin{matrix} H^+ & + & OH^- & \rightarrow & H_2O\\ 0,24 & & 0,24 & & \end{matrix}\)
⇒ Tổng nH+ phải dùng là 0,24 mol (1).
Mà số phân tử gam HCl nhiều gấp 4 lần số phân tử gam H2SO4 tức nHCl = 4n\(\tiny H_2SO_4\).
Nhưng trong phân tử H2SO4 có 2H+
⇒ nH+ trong HCl = 2 nH+ trong H2SO4 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ nH+ trong HCl = nCl– = nHCl = 0,16
nH+ trong H2SO4 = 2n\(\tiny {SO_4}^{2-}\) = 0,08
mmuối = mkim loại + mCl– + m\(\tiny {SO_4}^{2-}\) = \(\frac{17,88}{2} + 0,08\times 35,5 + 98\times \frac{0,08}{2} = 18,46 \ g\)
Câu trả lời của bạn
Số mol CO2 = 0,35.
Số mol NaOH = 0,2 và mol KOH = 0,2x ⇒ mol OH– = 0,2 + 0,2x.
TH 1: Nếu OH- dư ⇒ thu được muối M2CO3
⇒ \(n_{OH^-} > 2 \times n_{CO_2} : 0,2 + 0,2x > 0,7\)⇒ x > 2,5 ⇒ loại, không có đáp án
TH 2: Nếu thu được 2 muối: M2CO3 a mol và MHCO3 b mol
\(\begin{matrix} CO_2 & + & 2MOH & \rightarrow & M_2CO_3 & + & H_2O\\ a & & & & & & a\\ CO_2 & + & MOH & \rightarrow & MHCO_3 & & \\ b & & & & b & & \end{matrix}\)
mol C = mol CO2 = a + b = 0,35 (1)
mol M = mol MOH = 2a + b = 0,2 + 0,2x (2)
Bảo toàn khối lượng: 44 x 0,35 + 40 x 0,2 + 56 x 0,2x = 37,5 + 18a ⇒ 11,2x – 18a = 14,1 (3)
(1), (2), (3) ⇒ a = 0,25 và b = 0,1 và x = 1,5.
Câu trả lời của bạn
Khi đem hỗn hợp đi nung chỉ có CaCO3 chuyển hóa thành CaO, còn Al2O3 và Fe2O3 giữ nguyên.
Gọi m (g) là khốI lượng ban đầu của đá
\(m_{CaCO_3} = 80\%m = 0,8m\)
\(CaCO_3 \overset{t^{0}}{\rightarrow} CaO + CO_2\)
Nhận thấy khối lượng đá giảm là do lượng khí CO2 thoát ra
\(m\)(giảm) \(= m_{CO_2} = \frac{(100-73,6)m}{100} = 0,264m\)
\(n_{CO_2} = \frac{0,264m}{44 }= 0,006m \ mol\)
\(\begin{matrix} CaCO_3 &\overset{t^{0}}{\rightarrow} & CaO & + & CO_2\\ 0,006m & & 0,006m & & 0,006m \end{matrix}\)
\(H\% =\frac{(0,006m\times 100)\times 100}{0,8m}=75\%\)
Câu trả lời của bạn
Chú ý cả 3 cation đều kết tủa với CO3(2-), theo bài ra số mol CO3(2-) là 0,25 mol ⇒ tổng số mol anion sẽ là 0,5 mol.
Câu trả lời của bạn
Điều chế trong công nghiệp nên phải dùng nguyên vật liệu rẻ tiền, là NaCl, điện phân phải có màng ngăn để không cho Cl2 sinh ra tác dụng ngược trở lại với NaOH.
Câu trả lời của bạn
\(1.\ NaHCO_3 \xrightarrow{+NaOH}Na_2CO_3 + H_2O\)
\(2.\ Al(OH)_3 \xrightarrow{+NaOH}Na[Al(OH)_4]\)
\(3.\ HF \xrightarrow{+NaOH} NaF + H_2O\)
\(4.\ Cl_2 \xrightarrow{+NaOH} NaCl + NaClO + H_2O\)
\(5.\ NH_4Cl \xrightarrow{+NaOH} NaCl + NH_3 + H_2O\)
Câu trả lời của bạn
nOH– = 0,1*2 = 0,2 mol
nH+ = 0,01*3 = 0,03 mol
nOH- dư = 0,2 – 0,03 = 0,17 => COH– = 0,17/5 = 0,034 => pOH = 1,468 => pH = 12,53
Câu trả lời của bạn
Có thể hiểu, H+ trong HCl có tính oxi hóa mạnh hơn H+ trong H2O.
HCl phản ứng với Na trước. Nói cách khác HCl bị khử trước.
Câu trả lời của bạn
\(n_{Ba}= 0,1 \ mol;\ n_{HCl} = 0,1 \ mol\)
Dung dịch X chứa \(n_{Ba^{2+}} = 0,1 \ mol;\ n_{OH^-} = 2n_{Ba} – n_{HCl} = 0,1 \ mol\).
Mà \(n_{FeSO_4}= 0,07 \ mol;\ n_{BaSO_4};\ n_{Fe(OH)}= 0,05 \ mol\).
\(\Rightarrow m_Y = 20,81\ g\).
A. Giấm ăn.
B. Phèn chua.
C. Muối ăn.
D. Nước vôi.
Câu trả lời của bạn
Người ta thường dùng nước vôi do rẻ tiền; hàm lượng kiềm cao.
Giá trị của X là?
Câu trả lời của bạn
\(n_{CaO}=\frac{11,2}{56}=0,2 \ mol\)
Với \(n_{CO_2}=x\Rightarrow n_{CaCO_3}=x\)
Với \(n_{CO_2}=15x\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{OH^-}-n_{CO_2}=0,4-15x\)
\(x=0,4-15x\)
\(\Rightarrow x=0,025\)
Biết rằng khi cho X vào dung dịch BaCl2 không thấy phản ứng hóa học xảy ra. Các chất X, Y, Z lần lượt là?
Câu trả lời của bạn
Phản ứng 1 tạo Na2SO4 ⇒ X phải có gốc SO4 ⇒ chỉ có đáp án có các chất Al2(SO4)3; CO2, Al(OH)3 thỏa mãn.
A. Khả năng tan trong nước của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs.
B. Các kim loại kiềm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim.
C. Trong không khí ở điều kiện thường, khả năng oxi hóa các kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs.
D. Các kim loại kiềm tác dụng được với N2 ngay điều kiện thường.
Câu trả lời của bạn
Ý “Khả năng tan trong nước của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs.” đúng vì Khi phản ứng với nước, Li không cho ngọn lửa, Na nóng chảy thành hạt tròn nổi và chạy trên mặt nước, hạt lớn có thể bốc cháy, K bốc cháy ngay còn Rb và Cs gây phản ứng nổ.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *