Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Nhôm và hợp chất quan trọng của nhôm, giúp các em học sinh biết được vị trí của nhôm trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp sản xuất Nhôm. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Nhôm như: Al2O3 (Nhôm oxit), Al(OH)3 (Nhôm hidroxit), Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)...
Nhôm dể nhường 3 e hoá trị, nên có số oxi hoá +3.
Là kim loại nhẹ ,màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm.
Rất dẻo, có thể dát được lá nhôm mõng 0,01 mm dùng để gói thực phẩm.
Có cấu tạo mạng lập phương tâm diện ,có mật độ electron tự do tượng đối lớn. Do vậy nhôm có khả năng dẩn điện và nhiệt tốt.
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, nên nó bị oxi hoá dể dàng thành ion nhôm Al3+ . Ta có: Al → Al3+ + 3e
Thí nghiệm Nhôm tác dụng với khí Clo: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 .
Thí nghiệm của Nhôm và Oxi: 4Al + 3 O2 → 2Al2O3
Thí nghiệm của Nhôm vào Sắt (III) oxit: 2Al + Fe2O3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 2Fe
Al2O3 + 2 NaOH → 2NaAlO2 + H2O
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 (2)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (3)
Phản ứng (2), (3) xảy ra xen kẽ nhau mãi cho đến khi nhôm bị tan hết .
2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3 H2
Dùng chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa …
Trang trí nội thất, xây dựng nhà cửa.
Dẫn điện, dẩn nhiệt tốt nên dùng làm dây cáp dẩn điện.
Nhôm là kim loại hoạt động mạnh nên trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất như: đất sét, mica, criolit …
Khử ion Al3+ thành Al.
Quá trình điện phân:
Cực (-) : Al3+ + 3e → Al
Cực ( +) :Xảy ra sự oxi hoá 2O2- → O2 + 4e
Tính bền ⇒ Al2O3 khó bị khử à Al bằng C, H2, CO.
Tính chất lưỡng tính:
Al2O3+6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
Al2O3+2NaOH → 2NaAlO2+H2O
Dạng oxit ngậm nước là thành phần chủ yếu quặng boxit là nguyên liệu sản xuất nhôm.
Dạng oxit khan có cấu tạo tinh thể giống đá quý: Tinh thể corindon trong suốt, không màu, rất rắn, chế tạo đá mài, giấy nhám…
Bột nhôm oxit xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.
Là chất kết tủa keo, màu trắng
Không tan trong nước, trong dd CO2, NH3 nhưng tan được trong môi trường H+ và OH- mạnh.
Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3+NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Muối nhôm sunfat khan tan trong nước → tỏa nhiệt do bị hiđrat hóa.
Dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành dệt vải, làm trong nước…
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
\(Al_{4}C_{3} \xrightarrow[]{\ \ \ \ } X \xrightarrow[]{\ +O_{2}\ } Y \xrightarrow[]{\ \ \ \ }C_{2}H_{4}O_{2} \xrightarrow[]{\ +KHCO_{3} \ }Z\)
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Sơ đồ hoàn chỉnh: Al4C3 → CH4 → CH3OH → CH3COOH → CH3COOK
Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Ni(NO3)2. Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa gồm 2 hydroxit kim loại). Chất rắn X gồm những chất nào?
Đầu tiên Al phản ứng với AgNO3 trước
(1) Nếu Al còn dư thì phản ứng với Ni(NO3)2; Cu không phản ứng
(2) Nếu Al hết và AgNO3 dư thì Cu phản ứng với AgNO3, Ni(NO3)2 giữ nguyên.
X tan 1 phần trong HCl ⇒ Chứng tỏ giả thuyết (1) đúng
⇒ Y gồm Al3+; Ni2+ (có thể)
Mà Y phản ứng với NaOH vừa đủ tạo 2 hydroxit ⇒ Y phải có Ni2+
⇒ Rắn X gồm Ag, Cu, Ni
Khi nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho tới dư vào dung dịch NaOH và lắc đều thì xảy ra hiện tượng gì?
Đầu tiên do OH- dư nên kết tủa tạo thành sẽ tan ngay:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
Khi OH- hết thì xảy ra phản ứng tạo kết tủa:
Al3+ + 3AlO2- + 6H2O → 4Al(OH)3
Bài 4:
Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là:
Hướng dẫn:
2NaOH +Al2O3 → 2NaAlO2 +H2O
0,2 0,1
\(\Rightarrow m_{Al_{2}O_{3}} = 0,1. 102 = 10,2 \ g\)
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là:
nHCl = 0,3 mol; nNaOH = 0,32 mol; \(n_{{Al(OH)_{{3}}}}\) = 0,06 mol
Vì nNaOH > nHCl ⇒ dư OH- sau khi phản ứng hết với AlCl3
⇒ có hiện tượng hòa tan kết tủa
⇒ nOH tan kết tủa = nNaOH – nHCl = 0,02 mol
⇒ \(n_{{Al(OH)_{{3}}}}\) max = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol = nAl bđ
⇒ mAl = 2,16g
Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a mol hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 31,2 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Đặt số mol Al: Al4C3: y (mol) ta có: 27x + 144y = 12,6 (1)
Kết tủa thu được là Al(OH)3. Số mol Al(OH)3 = 0,4 mol → x + 4y = 0,4 (BTNT Al) (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,2 mol; y = 0,05 mol
Khí thu được gồm H2 và CH4; số mol H2 = 1,5x; số mol CH4 = 3y
⇒ Tổng số mol khí = 1,5x + 3y = 0,45 mol
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Có ba chất rắn riêng biệt: Al, Mg, Al2O3. Dung dịch có thể phân biệt được 3 chất rắn trên là:
Hỗn hợp bột kim loại X và bột oxit Y khi xảy ra phản ứng sẽ tự toả nhiệt với hiệu ứng nhiệt của phản ứng rất lớn, nâng nhiệt độ của hệ đến nhiệt độ nóng chảy của kim loại X vào khoảng 35000C. Phần oxit kim loại X nổi thành xỉ trên bề mặt kim loại Y lỏng. Lợi dụng phản ứng này để thực hiện quá trình hàn kim loại, nhất là đầu nối của các thanh ray trên đường xe lửa.
Kim loại X và oxit Y lần lượt là:
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là :
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là:
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 27.
Bài tập 1 trang 128 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 128 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 128 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 129 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 129 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 129 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 129 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 129 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 176 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 167 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 176 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 176 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 176 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 176 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 180 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 180 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 180 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 181 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 181 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 181 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 181 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 27.1 trang 62 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.2 trang 62 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.3 trang 62 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.4 trang 62 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.5 trang 62 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.6 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.7 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.8 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.9 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.10 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.11 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.12 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.13 trang 64 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.18 trang 64 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.19 trang 64 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.20 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.21 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.22 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.23 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.24 trang 65 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Có ba chất rắn riêng biệt: Al, Mg, Al2O3. Dung dịch có thể phân biệt được 3 chất rắn trên là:
Hỗn hợp bột kim loại X và bột oxit Y khi xảy ra phản ứng sẽ tự toả nhiệt với hiệu ứng nhiệt của phản ứng rất lớn, nâng nhiệt độ của hệ đến nhiệt độ nóng chảy của kim loại X vào khoảng 35000C. Phần oxit kim loại X nổi thành xỉ trên bề mặt kim loại Y lỏng. Lợi dụng phản ứng này để thực hiện quá trình hàn kim loại, nhất là đầu nối của các thanh ray trên đường xe lửa.
Kim loại X và oxit Y lần lượt là:
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là :
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là:
Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lit hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 10,2. Khối lượng ban đầu m có giá trị:
Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ?
Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện
Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần
Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,
Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chưa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là:
3.425 gam.
1,644 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCI 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Biết rằng m < 45 gam. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ hơn trong X là:
Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
khí hiđro thoát ra mạnh.
khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
lá nhôm bốc cháy.
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,
(b) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH,
(c) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,
(d) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NH3.
(e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 .
(f) Cho từ từ NaAlO2 đến dư vào dung dịch HCl
(g) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaAlO2
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là
Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn y. Cho Y phản ứng vừa du với V mi dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo 4,4352 lít H2 (đklc) Giá trị cua V là :
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
AlCl3 và Na2CO3
HNO3 và NaHCO3
NaAlO2 và KOH
Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
Dung dịch NaOH
Dung dịch Ba(OH)2
Dung dịch NH3
Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
• Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc).
• Phần 2 hòa tan hết trong 310 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 3,36 lít khí (đktc).
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là ?( Giả sử Fe3O4 chỉ bị khử về Fe)
60%.
66,67%.
Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Khối lượng bột nhôm cần dùng là?
Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng Al2O3 và than chì (C) cần dùng để sản xuất được 5,4 tấn nhôm.
Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là:
2Al + 3Cu → 2Al3+ + 2Cu2+
2Al3+ + 2Cu → 2Al + 3Cu2+
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
Cho Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là bao nhiêu?
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng sai:
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
10Al + 38HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
Để phân biệt Al và Fe người ta dùng dung dịch nào sau đây?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
\(Al \xrightarrow[ \ ]{ \ (1) \ } AlCl_{3}\xrightarrow[ \ ]{ \ (2) \ } Al(OH)_3\xrightarrow[ \ ]{ \ (3) \ } NaAlO_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ (4) \ } Al(OH)_{3} \xrightarrow[ \ ]{ \ (5) \ }\)\(Al_{2}O_{3} \xrightarrow[ \ ]{ \ (6) \ } Al\)
Có 2 lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi chất?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là một oxit trung tính.
D. Al(OH)3 là một hiđroxxit lưỡng tính.
Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3
B. Al2O3
C. ZnSO4
D. NaHCO3
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng?
Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu.
Có 4 mẫu kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65 A trong khoảng thời gian 3000 giây, thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là:
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
Cho Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là:
A. 1 và 3
B. 3 và 2
C. 4 và 3
D. 3 và 4
Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là:
A. 2Al + 3Cu → 2Al3+ + 2Cu2+
B. 2Al3+ + 2Cu → 2Al + 3Cu2+
C. 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
D. 2Al3+ + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu2+
Tùy thuộc nồng độ của dung dịch HNO3 kim loại nhôm có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2 hoặc NH4NO3. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.
Có 4 kim loại là: Ca, Na, Fe và Al. Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học và dẫn ra những phản ứng hóa học đã dùng.
Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết:
a. Khối lượng bột nhôm cần dùng.
b. Khối lượng của những chất sau phản ứng.
Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng Al2O3 và than chì (C) cần dùng để sản xuất được 5,4 tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ lượng khí oxi sinh ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit.
Hợp chất nào của nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1:1) có sản phẩm là Na[Al(OH)4]?
A. Al2(SO4)3
B. AlCl3
C. Al(NO3)3
D. Al(OH)3
Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm?
A. AlCl3 và Al2(SO4)3
B. Al(NO3)3 và Al(OH)3
C. Al2(SO4)3 và Al2O3
D. Al(OH)3 và Al2O3
Có 3 chất rắn là: Mg, Al2O3, Al. Hãy nhận biết mỗi chất đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ các điều kiện của phản ứng và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hóa khử:
Có các dung dịch AlCl3, HCl, NaOH, H2O và những dụng cụ cần thiết. Hãy điều chế và chứng minh tính lưỡng tính của Al2O3 và Al(OH)3. Viết các phương trình hóa học.
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 13,44 lít H2 (đktc). Hãy cho biết:
a. Các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?
b. Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
c. Thể tích dung dịch NaOH 4M đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này người ta đã dùng dư 10 cm3 so với thể tích cần dùng).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho m gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Al(NO3)3, AlCl3, Al2O3 (trong đó oxi chiếm 14,67% về khối lượng) tác dụng hoàn toàn với dd chứa 4a mol H2SO4 và a mol HCl thu được dd Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,56l hh khí Z gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 31/3. Cho dd Y tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 dư thu được 2,3m g kết tủa. Cô cạn dd Y thu được 38,525 g muối khan. % về số mol của Al trong hh X
Câu trả lời của bạn
Bạn nào bít chỉ giùm mình đi
Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.
Câu trả lời của bạn
- Quá trình:
\(\underbrace {Mg,Al}_{7,5\;(g)} + \underbrace {HN{O_3}}_{V\;(l)} \to \underbrace {Mg{{(N{O_3})}_2},Al{{(N{O_3})}_3},N{H_4}N{O_3}}_{54,9\;(g)\;hon\;hop\;muoi} + \underbrace {{N_2}}_{0,03\;mol} + {H_2}O\)
+ Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} 24{n_{Mg}} + 27{n_{Al}} = 7,5\\ 148{n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} + 213{n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} + 80{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 54,9\\ 2{n_{Mg}} + 3{n_{Al}} = 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} + 10{n_{{N_2}}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{Mg}} = 0,2\\ {n_{Al}} = 0,1\\ {n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,05 \end{array} \right.\)
\({V_{HN{O_3}}} = 2{n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} + 3{n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} + 2{n_{N{H_4}N{O_3}}} + 2{n_{{N_2}}} = 0,86lit\)
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45,6 gam B. 57,0 gam C. 48,3 gam D. 36,7 gam
Câu trả lời của bạn
nH2 = 0,15 mol ; nAl(OH)3 = 0,5 mol
- Từ đề suy ra thành phần hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)
- Các phản ứng xảy ra là:
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 + NaHCO3
- nH2 = 0,15 mol → y = 0,1 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với O: nO(Fe3O4) = nO(Al2O3) → nFe3O4 = \(\frac{{0,2.3}}{4} = 0,15\) mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với Fe: nFe = 3nF3O4 = 3.0,15 = 0,45 mol
- Theo đlbt khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam → đáp án C ak bạn
Đốt cháy hoàn toàn 4,68g hỗn hợp gồm Mg và Al trong O2 dùng dư thu được m gam hỗn hợp rắn gồm 2 oxt X.Hòa tan hoàn toàn m gam rắn X cần dùng 300ml dung dịch h2so4 0,8M.Tìm giá trị của m
Cho 12 gam hỗn hợp Na và Al vào nước dư thu được 5,375l khí H2 (đkc) và còn ại m gam rắn không ta. tìm giá trị của m?
Câu trả lời của bạn
ủa? cái này là 1 bài hay 2 bài vậy em?
hihi..2 bài ạ.. e quên ghi...
Bài 1:
Gọi số mol của Mg là x (mol), Al là y (mol)
Mình có 4,68g hỗn hợp gồm Mg và Al → Thiết lập được 1 phương trình theo ẩn x và y (1)
Mình bảo toàn nguyên tố Mg, Al → Số mol của MgO và Al2O3 là x và 0,5y
Thông qua dữ kiện 300ml dung dịch h2so4 0,8M thiết lập được 1 phương trình theo ẩn x và y nữa (2)
Giaỉ ra là ra nha. Rồi tính giá trị m bình thường.
ối giời ơi..e làm như c..nhưng e nhầm...đặt nhầm số mol MgO vs Al2O3 c ạ..kết quả là 8,52 phải k c
Bài 2:
ta có: mol H2=0.1
Na +H2O → NaOH+ 0.5H2
x x 0.5x
Al+ NaOH +H2O → NaAlO2+ 1.5H2
x x 1.5x
x=0.05 → m= 0.05*23+ 0.05*27+2,35= 4.85 gam
m rắn mà c..nghĩa là nó tác dụng rồi mà còn lại phần k tan í ..
Sorry em, chị bị nhầm đề. hic.
thấy viết phương trình y nhau nên nhầm.
Gọi số mol Na phản ứng là x mol
Na+ H2O → NaOH + 0,5H2
x → 0,5x
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
x → x → 1,5 x
Ta có số mol H2 là 0,24mol
→ 0,5x + 1,5x = 0,24 → x = 0,12 (mol)
Vậy có số mol Na phản ứng là 0,12
Số mol nhôm phản ứng là 0,12 mol
Vì nước dư nên Na phản ứng hết, vậy lượng chất rắn còn lại chỉ chứa Al
m = 12 - 0,12. 23 - 0,12 .27 = 8 (gam)
500 anh em cho hỏi bài này chút đi. Giải sao vậy mn...
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là:
A. 40,8 gam và Fe3O4 B. 45,9 gam và Fe2O3
C. 40,8 gam và Fe2O3 D. 45,9 gam và Fe3O4
Câu trả lời của bạn
cảm ơn nhóe ...
Vắn tắt thế này nè:
nH2 = 0,375 mol ; nSO2(cả Z) = 2.0,6 = 1,2 mol
- Từ đề suy ra thành phần chất rắn Y gồm: Fe, Al2O3, Al dư và phần không tan Z là Fe
- nH2 = 0,375 mol → nAl dư = 0,25 mol
- nSO2 = 1,2 mol → nFe = \(\frac{{1,2.2}}{3} = 0,8\)mol
- mAl2O3 = 92,35 – 0,8.56 – 0,25.27 = 40,8 gam (1) → nAl2O3 = 0,4 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với O → nO(FexOy) = 0,4.3 = 1,2 mol
- Ta có: \(\frac{x}{y} = \frac{{{n_{Fe}}}}{{{n_O}}} = \frac{{0,8}}{{1,2}} = \frac{2}{3}\) → công thức oxit sắt là Fe2O3 (2)
- Từ (1) ; (2) → đáp án C
Cho một lượng kim loại Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol Hcl, 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại, và 0,125 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Tỉ số của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:
Câu trả lời của bạn
woww.. Cảm ơn bạn Dung nhá
cho 400ml dd E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612ml dd NaOH 1M, sau khi các pứ kết thúc thu 8,424g kết tủa. Mặt khác khi cho 400ml E t/dụng vs dd BaCl2 (dư) thì thu được 33,552g kết tủa. Tỉ lệ x:y là
A. 3:4
B. 3:2
C. 4:3
D. 7:4
Câu trả lời của bạn
số mol AlCl3 = 0,4x
muối Al2(SO4)3 = 0,4y
n Al3+ = 0,4x + 2.0,4.y
n SO4 2- = 1,2y
n NaOH = 0,612 và n Al(OH)3 = 0,108
=> Kết tủa đã bị NaOH dư hòa tan một phần
=> 0,612 = 4 (0,4x + 2.0,4y) - 0,108
số mol kết tủa BaSO4 = 1,2y = 0,144
x = 0,21; y = 0,12
x/y = 1,75
Vì sao phèn chua lại làm sạch nước ?
Câu trả lời của bạn
Phèn chua là muối sunfat kép của nhôm và kali ở dạng tinh thể ngậm nước 24 phân tử nước nên có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Phèn chua không độc, có vị chát chua, ít tan trong nước lạnh nhưng tan rất nhiều trong nước nóng. Khi cho phèn chua vào nước sẽ phân li ra ion Al3+. Chính ion Al3+ này bị thủy phân theo phương trình:
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3H+
Kết quả tạo ra Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo nên khi khuấy phèn chua vào nước, nó kết dính các hạt đất nhỏ lơ lửng trong nước đục thành hạt đất to hơn, nặng và chìm xuống làm trong nước
Nên trong dân gian có câu:
“ Anh đừng bắc bậc làm cao
Phèn chua em đánh nước nào cũng trong”
Phèn chua rất có ích cho việc xử lí nước đục ở các vùng lũ để có nước trong dùng cho tắm, giặc. Vì cục phèn chua trong và sáng cho nên đông y còn gọi là minh phàn
( minh là trong trắng, phàn là phèn).
Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ vs dd muối XCl3 tạo thành KL X và dd Y. Khối lượng chất tan trong dd Y giảm 4,06g so với dd XCl3. Công thức muối XCl3
A. AlCl3
B. FeCl3
C. CrCl3
D. không xác định
Câu trả lời của bạn
Giải thích hiện tượng: “ Một nồi nhôm mới mua về sáng lấp lánh bạc, chỉ cần dùng nấu nước sôi, bên trong nồi nhôm, chổ có nước biến thành màu xám đen ?”
Câu trả lời của bạn
Bình thường trông bên ngoài nước không có vấn đề gì, thực tế trong nước có hòa tan nhiều chất, thường gặp nhất là các muối canxi, magiê và sắt. Các nguồn nước có thể chứa lượng muối sắt ít nhiều khác nhau, loại nước chứa nhiều sắt “ là thủ phạm” làm cho nồi nhôm có màu đen.
Vì nhôm có tính khử mạnh hơn sắt nên nhôm sẻ đẩy sắt ra khỏi muối của nó và thay thế ion sắt, còn ion sắt bị khử sẽ bám vào bề mặt nhôm, nồi nhôm sẽ bị đen:
Để hoàn thành được điều trên phải có 3 điều kiện:
- Lượng muối sắt trong nước phải đủ lớn
- Thời gian đun sôi phải đủ lâu
- Nồi nhôm phải là nồi mới
Mọi người giúp Duy bài tập này với. Cảm ơn nhiều nhé.
Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65,8%
B. 16,5%
C. 85,6 %
D. 20,8%
Câu trả lời của bạn
Câu B nha
a
Các bạn cho mình hỏi câu này với. Cảm ơn.
Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H2(đktc) và phần ko tan có khối lượng = 44,8% khối lượng P1. P2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H2 (đktc). Tính m hh ban đầu?
Bài này giải như sau nhé bạn
P1: \(n_{H_{2}}\) = 0,4 mol ⇒ nAl = \(\frac{0,8}{3}\) (mol)
Vì có Al dư nên Fe2O3 chuyển hết thành Fe
Gọi số mol các chất trong phần 1 là: 2a mol Fe; a mol Al2O3; b mol Al
Phần hai sẽ có thành phần các chất là: 2ak mol Fe; ak mol Al2O3; bk mol Al
P1: nAl = b = \(\frac{0,8}{3}\) (mol)
Và mFe = 44,8%.mP1 ⇒ 112a = 0,448 (112a + 102a + 27b) ⇒ 4a = 3b
P2: \(n_{H_{2}}\) = 2ak + 1,5bk = 0,12 mol
Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn trên ta được:
a = 0,2 mol; k = 0,15
⇒ m2 = 0,15m1
⇒ m = 1,15m1 = 57,5g
Duy ơi, giải như này nhé. Bữa nay chăm vậy? ^^
Đặt nAl = x; nFe = y ⇒ 27x + 56y = 4,92
Thêm 0,8 mol NaOH vào dung dịch
⇒ nNaOH dư = 0,8 – 0,39.2 = 0,02 mol
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
x 3x x
Al(OH)3 + OH- → Al(OH)4-
x - 0,02
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
y y
\(\\ \Rightarrow \frac{(x - 0,02)}{2}. 102 + \frac{y}{2} .160 = 7,5 \\ \Rightarrow x = 0,12 ; \ y = 0,03 \Rightarrow \%m_{{Al}} = 65,85 \ \%\)
Các bạn chỉ mình bài này với. Cảm ơn nhiều nha.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 200,0 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300,0 ml hoặc 700,0 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m là:
A. 6,9.
B. 8,0.
C. 9,1.
D. 8,4.
Câu trả lời của bạn
d
A
a
A
Dạ. Cảm ơn nhiều nhé. Đã LIKE
ôi, 30p của mình đó. Nhớ like
nNaOH ban đầu = 0,4 mol
Al + NaOH → NaAlO2 + \(\frac{3}{2}\) H2
0,1 0,1 0,15 mol
Đặt \(n_{Al_{2}O_{3}} = a\)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
a 2a (dư 0,3-2a)
⇒ m = 2,7 + 102a
Giả sử cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa
Áp dụng công thức: \(3n_{Al(OH)_{3}} = 4n_{AlO_{2}} - (n_{HCl } - n_{NaOH})\)
+) nH+ = 0,3 mol: \(3n_{Al(OH)_{3}}\) = 4.(0,1 + 2a) – [0,3 – (0,3 – 2a)]
+) nH+ = 0,7 mol: \(3n_{Al(OH)_{3}}\) = 4.(0,1 + 2a) – [0,7 – (0,3 – 2a)]
Vì khối lượng kết tủa 2 trường hợp bằng nhau
⇒ a = 0,05 ⇒ m = 7,8g
Các bạn ơi. Giải đáp bài tập này cùng mình nhé. Đang loạn loạn với câu nì.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M, khuấy đều thu được 13,8 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 6,0 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
Câu trả lời của bạn
Okie. Ra giống nhau nhỉ?
Hi. Siêng thế Sakura.
Z + CuSO4 → 2 kim loại (chắc chắn là Cu và Fe) và dung dịch T chứa 2 muối là FeSO4 và Al2(SO4)3 ⇒ Al dư
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
\(\\ \Rightarrow n_{Ba} = \frac{1}{4} n_{H_{2}} = 0,1\ mol ; \ n_{AlO_{2}} = 0,2 \ mol \\ n_{CuSO_{4}} = 0,15 \ mol\)
nCu = 0,15 mol ⇒ mFe tạo ra = 13,8 – 64.0,15 = 4,2g
T + NaOH dư → Fe(OH)2 đem nung đến khối lượng không đổi ⇒ Fe2O3
\(\\ \Rightarrow n_{Fe_{2}O_{3}}= 0,0375 \ mol\)
⇒ mX = mAl(muối sunfat) + mFe + mBa + \(m_{Al(AlO_{2})}\) = mAl(muối sunfat) + 27,5g
Chất Al4C3 thấy lạ lạ vậy mọi người. Ai hướng dẫn mình bài này được không? Cảm ơn nhiều.
Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a mol hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 31,2 gam kết tủa. Giá trị của a là?
Câu trả lời của bạn
Bài nào mà cho đồ thị là mình gặp khó khăn trong việc suy luận và lấy dữ liệu tính toán. Mọi người giúp mình với nhé. Thanks.
Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là bao nhiêu?
Bạn đọc giống đồ thị trong Địa lí ak bạn.
Tại \(n_{Al(OH)_{3}}\) = 0,24 mol (kết tủa lớn nhất)
\(\Rightarrow n_{AlCl_{3}} = n_{Al(OH)_{3}}=0,24 \ mol\)
Tại nOH = 0,42 (Al3+ dư) và nOH = x mol (kết tủa tan 1 phần) thì tạo kết tủa như nhau
\(\\ \Rightarrow n_{Al(OH)_{3}}= \frac{1}{3}.0,42 = 4n_{Al^{3+}} - x \\ \Rightarrow x = 0,82 \ mol\)
Bạn cứ làm bình thường thôi nhé. Như sau:
Đặt số mol Al: Al4C3: y (mol) ta có: 27x + 144y = 12,6 (1)
Kết tủa thu được là Al(OH)3. Số mol Al(OH)3 = 0,4 mol → x + 4y = 0,4 (BTNT Al) (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,2 mol; y = 0,05 mol
Khí thu được gồm H2 và CH4; số mol H2 = 1,5x; số mol CH4 = 3y
⇒ Tổng số mol khí = 1,5x + 3y = 0,45 mol
Cho em hỏi câu này với ạ. Em cảm ơn.
Cho dung dịch chứa 0,05 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,02 mol ZnSO4 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 1,98 gam
B. 1,485 gam
C. 2,475 gam
D. 0,99 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án B nhé
b
Mọi người cho mình hỏi bài sau với nhé. Thanks nhiều.
X là dd Al2(SO4)3, Y là dd Ba(OH)2. Trộn 200ml dd X với 300ml dd Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dd X với 500ml dd Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dd X là?
Bạn này chọn bài để hỏi đúng hay.
Khi trộn 200ml X với 500ml Y thu được lượng kết tủa lớn hơn trộn 200ml X với 300ml Y ⇒ khi trộn với 300ml Y, Al2(SO4)3 vẫn còn dư, Ba(OH)2 phản ứng hết, kết tủa Al(OH)3 không bị hòa tan
Gọi x, y là nồng độ của 2 dung dịch X và Y
Trộn 200ml X với 300ml Y: \(n_{Ba(OH)_{2}}\) = 0,3y
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
0,2y 0,3y 0,3y
Khối lượng kết tủa:
mkết tủa = mBaSO4 + \(m_{Al(OH)_{3}}\) = 233.0,3y + 78.0,2y = 8,55g
⇒ y = 0,1M
Trộn 200ml X với 500ml Y: \(n_{Al_{2}(SO_{4})_{3}}\) = 0,2x
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
0,2x 0,3x 0,3x 0,2x
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
2z z
Khối lượng kết tủa tạo thành:
mkết tủa = mBaSO4 + \(n_{Al(OH)_{3}}\) = 233.0,3x + 78.(0,2x - 2z) = 12,045g
⇒ 85,5x - 156z = 12,045
Số mol Ba(OH)2 tham gia pư:
\(n_{Ba(OH)_{2}}\) = 0,3x + z = 0,5.y = 0,5.0,1 = 0,05mol
⇒ x = 0,15M và z = 0,005mol
Vậy nồng độ của dung dịch X và Y lần lượt là 0,15M và 0,1M
Cho mình ý tưởng về bài này với. Không lẽ lại viết phương trình. Chắc chết.
Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là?
Bạn không thích viết phương trình thì bảo toàn electron lấy tỉ lệ mol thôi nhé.
Na + H2O → NaOH + \(\frac{1}{2}\) H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + \(\frac{3}{2}\) H2
Vì nNa > nAl ⇒ chất rắn chỉ còn Fe ⇒ nFe = \(n_{H_{2}}\) sau = \(\frac{0,25V}{22,4 }\) (mol)
\(n_{H_{2}} = \frac{1}{2} n_{Na}+ \frac{3}{2}n_{Al} = \frac{V}{22,4}\)
Mà nAl : nNa = 4 : 5
\(\\ \Rightarrow n_{Al} = \frac{8V}{(17.22,4) }; \ n_{Na} = \frac{10V}{(17.22,4)} \\ \Rightarrow \%m_{Fe}= 34,80 \ \%\)
Bài này cẩn thận vì Zn(OH)2 tan trong kiềm dư. Cụ thể như này nhé bạn.
2NaOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 + Na2SO4 (1)
0,04 0,02 0,02
Sau phản ứng (1).
nNaOH dư = 0,05 – 0,04 = 0,01
2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + H2O (2)
0,01 0,005
(2). \(n_{Zn(OH)_{2}}\) bị tan = 0,005 ⇒ \(n_{Zn(OH)_{2}}\) còn lại = 0,015
m = 99.0,015 = 1,485 gam
Bài tập nhiệt nhôm, mọi người ơi! Ai làm chưa, bày mình đi.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên là:
A. Fe3O4 và 2,76 gam.
B. Fe3O4 và 6,96 gam.
C. FeO và 7,20 gam.
D. Fe2O3 và 8,00 gam.
Câu trả lời của bạn
Có the đáp án B
d
d
Hihi
Xài tỉ lệ thôi bạn. Như sau nhé
3FexOy + 2yAl → yAl2O3 + 3xFe
Y: Al2O3, Fe, Al dư
Al dư: 0,02
Bảo toàn nguyên tố → Al là 0,1 mol
⇒ Al phản ứng: 0,08 mol; FexOy: 6,96 (gam)
\(\\ \frac{0,24}{2y} = \frac{6,96}{56x + 16y} \rightarrow \frac{x}{y} = \frac{3}{4} \\ \\ CT: Fe_{3}O_{4} \ 6,96 \ (g)\)
Anh, chị cho em hỏi một câu vô cơ với ạ. Em cảm ơn.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư và X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,344
B. 1,792.
C. 2,24.
D. 2,106.
Câu trả lời của bạn
ai giải thích hộ mk chỗ n nahso4 đc k?
Thanks thanks
Em đem hợp cho biến thành ion hết như này em nhé. Mình bảo toàn điện tích.
Hỗn hợp Mg, Al, Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaHSO4 (x mol) và 0,06 mol NaNO3
Dung dịch X gồm \(M{g^{2 + }}\left( {0,24\,mol} \right);A{l^{3 + }}\left( {y\,mol} \right);N{a^ + }\left( {x + 0,06\,mol} \right);NH_4^ + \left( {y\,mol} \right)\) và \(SO_4^{2 - }\left( {x\,mol} \right)\)
\({n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{Mg{{\left( {OH} \right)}_2}}} = \frac{{13,92}}{{58}} = 0,24mol\)
Xét dung dịch X:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
\({n_{N{a^ + }}} + 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 3{n_{A{l^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} = 2{n_{SO_4^{2 - }}}\)
\(\Rightarrow x + 0,06 + 0,24.2 + 3y + z = 2{\rm{x }}\left( 1 \right)\)
Mặt khác, dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam nên:
\(23\left( {x + 0,06} \right) + 0,24.24 + 27y + 18t + 96{\rm{x}} = 115,28\left( 2 \right)\)
Xét hỗn hợp T: \({n_{{H_2}}} = {n_{{N_2}O}} = t\,mol\)
Mà \({n_{NaH{\rm{S}}{O_4}}} = 10{n_{NH_4^ + }} + 10{n_{{H_2}O}} + 2{n_{{H_2}}} \Rightarrow x = 10{\rm{z}} + 12t\,\,\left( 3 \right)\)
Xét dung dịch thu được sau khi cho X tác dụng với dung dịch chứa 0,92 mol NaOH ta có:
Bảo toàn điện tích: \({n_{N{a^ + }}} = 2{n_{SO_4^{2 - }}} + {n_{AlO_2^ - }} \Rightarrow x + 0,06 + 0,92 = 2x + y\left( 4 \right)\)
Giải hệ (1)(2)(3)(4) được: \(t = 0,04\,mol \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {n_{{N_2}O}} = 0,04\,mol \Rightarrow {V_T} = 1,792\,lit\)
Mọi người giúp Trang bài này với nhé. Thanks you ^^
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu trả lời của bạn
Mọi người ơi, bài này làm như nào thế?
Dung dịch X gồm 0,12 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,05 mol SO42-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 12,44 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
A. 0,06 và 0,2
B. 0,05 và 0,17
C. 0,12 và 0,38
D. 0,1 và 0,32
Thấy ion nhiều là bản năng mình lại bảo toàn điện tích
\(\\ n_{Ba^{2+}} = 0,04 \ mol ; \ n_{OH}= 0,32 \ mol\)
⇒ Kết tủa gồm 0,04 mol BaSO4 và Al(OH)3
\(\Rightarrow n_{Al(OH)_{3}}= 0,04 \ mol\)
Vì \(3n_{Al(OH)_{3}} < (n_{OH} - n_{H^+})\) ⇒ có sự hòa tan kết tủa
\(\\ \Rightarrow n_{Al(OH)_{3}} = 4n_{Al^{3+}} - (n_{OH} - n_{H^+}) \\ \Rightarrow n_{Al(OH)_{3}} = z = 0,06 \ mol\)
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X:
\(\\ n_{H^+} + 3n_{Al^{3+}} = 2n_{SO_{4}}+ n_{NO_{3}} \\ \Rightarrow n_{NO_{3}} = t = 0,2 \ mol \)
Làm như này nhé Trang cute.
- Phản ứng : 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
mol : a 2a → a (NaOH dư)
- Dung dịch X thu được gồm: NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol).
A. Đúng, Sục CO2 dư vào dung dịch X thì: \(\left| \begin{array}{l} C{O_2} + \mathop {NaAl{O_2}}\limits_{a\;mol} + 2{H_2}O \to \mathop {Al{{(OH)}_3}}\limits_{a\;mol} + NaHC{O_3}\\ C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3} \end{array} \right.\)
B. Sai, Trong dung dịch X có NaOH dư phản ứng với dung dịch CuSO4
CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
C. Sai, Khi thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thì:
HCl + NaOH → NaCl + H2O HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl
mol: a \(\leftarrow\) a a a → a
- Phản ứng xảy ra vừa đủ do vậy chỉ có a mol kết tủa của Al(OH)3.
D. Sai, Dung dịch X có NaOH dư nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Cho mình hỏi bài này với, các bạn ơi. Cảm ơn nhiều.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thấy tan hoàn toàn và sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là?
Câu trả lời của bạn
Mọi người ai giải bài này chưa bày em với ạ. Em cảm ơn.
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là?
Em giải theo phương pháp sau, em nhé!
Bảo toàn khối lượng : \({m_{Al}} + {\rm{ }}{m_{C{r_2}{O_3}}} = {\rm{ }}{m_X} = > {\rm{ }}{n_{Al}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}mol{\rm{ }};{\rm{ }}{n_{C{r_2}{O_3}}} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}mol\)
Phản ứng : 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Sau phản ứng có : nCr = 0,2 mol ; nAl = 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
\(\Rightarrow {n_{{H_2}}} = {\rm{ }}{n_{Cr}} + {\rm{ }}{n_{Al}}.1,5{\rm{ }} = {\rm{ }}0,35{\rm{ }}mol\)
\(\Rightarrow {V_{{H_2}}} = {\rm{ }}7,84{\rm{ }}lit\)
Kinh nghiệm của mình là: Cho hỗn hợp KLK, KLKT và 1 kim loại vào dung dịch axit thì cần chú ý xem KLK, KLTK có phản ứng với H2O hay không
Có \({n_{HCl}} = 0,2mol \Rightarrow {n_{{H_2}}}\) tạo ra do HCl là \(0,1{\rm{ }}mol < 0,5{\rm{ }}mol{\rm{ }}{H_2}\) (đề bài)
⇒ Ba phản ứng với H2O
Dung dịch chứa 2 chất tan là Ba(AlO2)2 và BaCl2
Bảo toàn Cl : \({n_{BaC{l_2}}} = {1 \mathord{\left/ {\vphantom {1 2}} \right. \kern-\nulldelimiterspace} 2}{n_{HCl}} = 0,1mol\)
(Ba có tính khử mạnh hơn nên phản ứng với HCl trước Al)
+) TH1 : có Al+HCl
\(Ba + 2HCl \to BaC{l_2} + {H_2}\)
\(Al + 3HCl \to AlC{l_3} + 1,5{H_2}\)
\(Ba + 2{H_2}O \to Ba{\left( {OH} \right)_2} + {H_2}\)
Mol : 0,4 \(\leftarrow\) 0,4
\(3Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2AlC{l_3} \to 2Al{\left( {OH} \right)_3} + 3BaC{l_2}\)
\(Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2Al{\left( {OH} \right)_3} \to Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} + 4{H_2}O\)
\(\Rightarrow {n_{AlC{l_3}}} = {1 \mathord{\left/ {\vphantom {1 {2{n_{HCl}} + 4t \Rightarrow t = 0,1mol}}} \right. \kern-\nulldelimiterspace} {2{n_{HCl}} + 4t \Rightarrow t = 0,1mol}}\)
Vậy trong X có: 0,2 mol Al và 0,2 mol Ba
⇒ mX = 32,8 gam
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *