Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Nhôm và hợp chất quan trọng của nhôm, giúp các em học sinh biết được vị trí của nhôm trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp sản xuất Nhôm. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Nhôm như: Al2O3 (Nhôm oxit), Al(OH)3 (Nhôm hidroxit), Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)...
Nhôm dể nhường 3 e hoá trị, nên có số oxi hoá +3.
Là kim loại nhẹ ,màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm.
Rất dẻo, có thể dát được lá nhôm mõng 0,01 mm dùng để gói thực phẩm.
Có cấu tạo mạng lập phương tâm diện ,có mật độ electron tự do tượng đối lớn. Do vậy nhôm có khả năng dẩn điện và nhiệt tốt.
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, nên nó bị oxi hoá dể dàng thành ion nhôm Al3+ . Ta có: Al → Al3+ + 3e
Thí nghiệm Nhôm tác dụng với khí Clo: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 .
Thí nghiệm của Nhôm và Oxi: 4Al + 3 O2 → 2Al2O3
Thí nghiệm của Nhôm vào Sắt (III) oxit: 2Al + Fe2O3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 2Fe
Al2O3 + 2 NaOH → 2NaAlO2 + H2O
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 (2)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (3)
Phản ứng (2), (3) xảy ra xen kẽ nhau mãi cho đến khi nhôm bị tan hết .
2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3 H2
Dùng chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa …
Trang trí nội thất, xây dựng nhà cửa.
Dẫn điện, dẩn nhiệt tốt nên dùng làm dây cáp dẩn điện.
Nhôm là kim loại hoạt động mạnh nên trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất như: đất sét, mica, criolit …
Khử ion Al3+ thành Al.
Quá trình điện phân:
Cực (-) : Al3+ + 3e → Al
Cực ( +) :Xảy ra sự oxi hoá 2O2- → O2 + 4e
Tính bền ⇒ Al2O3 khó bị khử à Al bằng C, H2, CO.
Tính chất lưỡng tính:
Al2O3+6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
Al2O3+2NaOH → 2NaAlO2+H2O
Dạng oxit ngậm nước là thành phần chủ yếu quặng boxit là nguyên liệu sản xuất nhôm.
Dạng oxit khan có cấu tạo tinh thể giống đá quý: Tinh thể corindon trong suốt, không màu, rất rắn, chế tạo đá mài, giấy nhám…
Bột nhôm oxit xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.
Là chất kết tủa keo, màu trắng
Không tan trong nước, trong dd CO2, NH3 nhưng tan được trong môi trường H+ và OH- mạnh.
Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3+NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Muối nhôm sunfat khan tan trong nước → tỏa nhiệt do bị hiđrat hóa.
Dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành dệt vải, làm trong nước…
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
\(Al_{4}C_{3} \xrightarrow[]{\ \ \ \ } X \xrightarrow[]{\ +O_{2}\ } Y \xrightarrow[]{\ \ \ \ }C_{2}H_{4}O_{2} \xrightarrow[]{\ +KHCO_{3} \ }Z\)
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Sơ đồ hoàn chỉnh: Al4C3 → CH4 → CH3OH → CH3COOH → CH3COOK
Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Ni(NO3)2. Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa gồm 2 hydroxit kim loại). Chất rắn X gồm những chất nào?
Đầu tiên Al phản ứng với AgNO3 trước
(1) Nếu Al còn dư thì phản ứng với Ni(NO3)2; Cu không phản ứng
(2) Nếu Al hết và AgNO3 dư thì Cu phản ứng với AgNO3, Ni(NO3)2 giữ nguyên.
X tan 1 phần trong HCl ⇒ Chứng tỏ giả thuyết (1) đúng
⇒ Y gồm Al3+; Ni2+ (có thể)
Mà Y phản ứng với NaOH vừa đủ tạo 2 hydroxit ⇒ Y phải có Ni2+
⇒ Rắn X gồm Ag, Cu, Ni
Khi nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho tới dư vào dung dịch NaOH và lắc đều thì xảy ra hiện tượng gì?
Đầu tiên do OH- dư nên kết tủa tạo thành sẽ tan ngay:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
Khi OH- hết thì xảy ra phản ứng tạo kết tủa:
Al3+ + 3AlO2- + 6H2O → 4Al(OH)3
Bài 4:
Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là:
Hướng dẫn:
2NaOH +Al2O3 → 2NaAlO2 +H2O
0,2 0,1
\(\Rightarrow m_{Al_{2}O_{3}} = 0,1. 102 = 10,2 \ g\)
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là:
nHCl = 0,3 mol; nNaOH = 0,32 mol; \(n_{{Al(OH)_{{3}}}}\) = 0,06 mol
Vì nNaOH > nHCl ⇒ dư OH- sau khi phản ứng hết với AlCl3
⇒ có hiện tượng hòa tan kết tủa
⇒ nOH tan kết tủa = nNaOH – nHCl = 0,02 mol
⇒ \(n_{{Al(OH)_{{3}}}}\) max = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol = nAl bđ
⇒ mAl = 2,16g
Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a mol hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 31,2 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Đặt số mol Al: Al4C3: y (mol) ta có: 27x + 144y = 12,6 (1)
Kết tủa thu được là Al(OH)3. Số mol Al(OH)3 = 0,4 mol → x + 4y = 0,4 (BTNT Al) (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,2 mol; y = 0,05 mol
Khí thu được gồm H2 và CH4; số mol H2 = 1,5x; số mol CH4 = 3y
⇒ Tổng số mol khí = 1,5x + 3y = 0,45 mol
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Có ba chất rắn riêng biệt: Al, Mg, Al2O3. Dung dịch có thể phân biệt được 3 chất rắn trên là:
Hỗn hợp bột kim loại X và bột oxit Y khi xảy ra phản ứng sẽ tự toả nhiệt với hiệu ứng nhiệt của phản ứng rất lớn, nâng nhiệt độ của hệ đến nhiệt độ nóng chảy của kim loại X vào khoảng 35000C. Phần oxit kim loại X nổi thành xỉ trên bề mặt kim loại Y lỏng. Lợi dụng phản ứng này để thực hiện quá trình hàn kim loại, nhất là đầu nối của các thanh ray trên đường xe lửa.
Kim loại X và oxit Y lần lượt là:
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là :
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là:
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 27.
Bài tập 1 trang 128 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 128 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 128 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 129 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 129 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 129 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 129 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 129 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 176 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 167 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 176 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 176 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 176 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 176 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 180 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 180 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 180 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 181 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 181 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 181 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 181 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 27.1 trang 62 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.2 trang 62 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.3 trang 62 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.4 trang 62 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.5 trang 62 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.6 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.7 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.8 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.9 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.10 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.11 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.12 trang 63 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.13 trang 64 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.18 trang 64 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.19 trang 64 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.20 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.21 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.22 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.23 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 27.24 trang 65 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Có ba chất rắn riêng biệt: Al, Mg, Al2O3. Dung dịch có thể phân biệt được 3 chất rắn trên là:
Hỗn hợp bột kim loại X và bột oxit Y khi xảy ra phản ứng sẽ tự toả nhiệt với hiệu ứng nhiệt của phản ứng rất lớn, nâng nhiệt độ của hệ đến nhiệt độ nóng chảy của kim loại X vào khoảng 35000C. Phần oxit kim loại X nổi thành xỉ trên bề mặt kim loại Y lỏng. Lợi dụng phản ứng này để thực hiện quá trình hàn kim loại, nhất là đầu nối của các thanh ray trên đường xe lửa.
Kim loại X và oxit Y lần lượt là:
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là :
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là:
Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lit hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 10,2. Khối lượng ban đầu m có giá trị:
Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ?
Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện
Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần
Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,
Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chưa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là:
3.425 gam.
1,644 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCI 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Biết rằng m < 45 gam. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ hơn trong X là:
Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
khí hiđro thoát ra mạnh.
khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
lá nhôm bốc cháy.
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,
(b) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH,
(c) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,
(d) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NH3.
(e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 .
(f) Cho từ từ NaAlO2 đến dư vào dung dịch HCl
(g) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaAlO2
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là
Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn y. Cho Y phản ứng vừa du với V mi dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo 4,4352 lít H2 (đklc) Giá trị cua V là :
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
AlCl3 và Na2CO3
HNO3 và NaHCO3
NaAlO2 và KOH
Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
Dung dịch NaOH
Dung dịch Ba(OH)2
Dung dịch NH3
Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
• Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc).
• Phần 2 hòa tan hết trong 310 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 3,36 lít khí (đktc).
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là ?( Giả sử Fe3O4 chỉ bị khử về Fe)
60%.
66,67%.
Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Khối lượng bột nhôm cần dùng là?
Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng Al2O3 và than chì (C) cần dùng để sản xuất được 5,4 tấn nhôm.
Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là:
2Al + 3Cu → 2Al3+ + 2Cu2+
2Al3+ + 2Cu → 2Al + 3Cu2+
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
Cho Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là bao nhiêu?
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng sai:
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
10Al + 38HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
Để phân biệt Al và Fe người ta dùng dung dịch nào sau đây?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
\(Al \xrightarrow[ \ ]{ \ (1) \ } AlCl_{3}\xrightarrow[ \ ]{ \ (2) \ } Al(OH)_3\xrightarrow[ \ ]{ \ (3) \ } NaAlO_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ (4) \ } Al(OH)_{3} \xrightarrow[ \ ]{ \ (5) \ }\)\(Al_{2}O_{3} \xrightarrow[ \ ]{ \ (6) \ } Al\)
Có 2 lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi chất?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là một oxit trung tính.
D. Al(OH)3 là một hiđroxxit lưỡng tính.
Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3
B. Al2O3
C. ZnSO4
D. NaHCO3
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng?
Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu.
Có 4 mẫu kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65 A trong khoảng thời gian 3000 giây, thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là:
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
Cho Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là:
A. 1 và 3
B. 3 và 2
C. 4 và 3
D. 3 và 4
Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là:
A. 2Al + 3Cu → 2Al3+ + 2Cu2+
B. 2Al3+ + 2Cu → 2Al + 3Cu2+
C. 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
D. 2Al3+ + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu2+
Tùy thuộc nồng độ của dung dịch HNO3 kim loại nhôm có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2 hoặc NH4NO3. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.
Có 4 kim loại là: Ca, Na, Fe và Al. Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học và dẫn ra những phản ứng hóa học đã dùng.
Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết:
a. Khối lượng bột nhôm cần dùng.
b. Khối lượng của những chất sau phản ứng.
Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng Al2O3 và than chì (C) cần dùng để sản xuất được 5,4 tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ lượng khí oxi sinh ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit.
Hợp chất nào của nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1:1) có sản phẩm là Na[Al(OH)4]?
A. Al2(SO4)3
B. AlCl3
C. Al(NO3)3
D. Al(OH)3
Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm?
A. AlCl3 và Al2(SO4)3
B. Al(NO3)3 và Al(OH)3
C. Al2(SO4)3 và Al2O3
D. Al(OH)3 và Al2O3
Có 3 chất rắn là: Mg, Al2O3, Al. Hãy nhận biết mỗi chất đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ các điều kiện của phản ứng và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hóa khử:
Có các dung dịch AlCl3, HCl, NaOH, H2O và những dụng cụ cần thiết. Hãy điều chế và chứng minh tính lưỡng tính của Al2O3 và Al(OH)3. Viết các phương trình hóa học.
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 13,44 lít H2 (đktc). Hãy cho biết:
a. Các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?
b. Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
c. Thể tích dung dịch NaOH 4M đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này người ta đã dùng dư 10 cm3 so với thể tích cần dùng).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
2. chia hh X gồm 2 kim loại( đều có gái trị ko đổi) thành 2 phần = . hòa tan hết phần 1 trong đ HCl thoát ra 1,792 lít H2 (đktc). Nung nóng phần 2 trong không khí đến khối lượng ko đổi, thu dc 2,84 g chất rắn . khối lượng X ban đầu
3. hòa tan m g hh gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu đc dd X trong suốt. Thêm từ từ dd HCl 1M vào X cho đến khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa. tiếp tục thêm từ từ dd HCl 1M vào khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu đc a gam kết tủa. tìm gái trị của a , m
Câu trả lời của bạn
Lập công thức của hợp chất tạo bowir15,789%Al, 28,07%s và còn lại là O.
Câu trả lời của bạn
CTTQ : AlxSyOz
=> 27x:32y: 16z=15,789 :28,07 :56,141
=> x:y:z=0,585:0,877:3,51
=1:1,5:6=2:3:12
=> CTPT: Al2(SO4)3
Khi cho Al(NO3)3 vào Na2CO3 đun nóng có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích dùm mình với ạ
A. Vừa có kết tủa vừa có sủi bọt khí
B. Chỉ có sủi bọt khí
C. Chỉ có kết tủa
D. Không có hiện tượng gì xảy ra
Câu trả lời của bạn
Đáp án là A
2Al(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O -> 2Al(OH)3 + 6NaNO3 + 3CO2
Hỗn hợp gồm Al và FexOy. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dc 92,35g chất rắn. Hoà tan chất rắn trong dd NaOH dư dc 8,4l khí (dktc) và phần còn lại không tan D. Hoà tan 1/4 D bằng H2SO4 đặc nóng phải dùng 60g dd H2SO4 98% (giả sử chỉ tạo ta muối sắt 3). Tính Al2O3 và CTHH của FexOY
Câu trả lời của bạn
Fe2O3
Cho 27,6g hồn hợp Al, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2. Tính % về số mol và % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính khối lg muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng? tính số mol H2SO4 phản ứng.mn giúp mk với ạ
Câu trả lời của bạn
đề sai ko
hãy nêu hiện tượng khi cho
CO2, Al(NO3)3, NH4NO3 vào dd NaAlO2
Câu trả lời của bạn
Vì NaAlO2 là dung dịch cho nên NaAlO2 là NaAlO2+ H2O
PTHH: NaAlO2 + 2H2O + CO2--> Al(OH)3 + NaHCO3
Hiện tượng: Xuất hiện dung dịch keo trắng Al(OH)3 ít tan trong nước sau PỨ
còn 2 PỨ còn lại không PỨ nha
Đốt m gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba trong khí oxi sau một thời gian thu được hỗn hợp X chứa các oxit và kim loại có khối lượng (m+1,6) gam. Hoà tan hết X trong 300ml dd H2SO4 1M thu được dd Y chất răn Z và 5,6 lít khí (đktc). Nhỏ từ từ 30ml dung dịch AlCl3 1M vào dung dịch Y thu được a gam chất răn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 2,34
B. 1,56
C. 0,78
D. 3,12
Giải giúp em bài này với ạ
Câu trả lời của bạn
n(O) = (m + 1,6 – m)/16 = 0,1
n(OH-)bđ = 2n(O) + 2n(H2) = 2.0,1 + 2.0,25 = 0,7
n(OH-)dư = n(OH-)bd – n(H+) = 0,7 – 0,6 = 0,1
n(OH-)dư/n(Al3+) = 0,1/0,03 = 3,33
n(Al(OH)3) = 4n(Al3+) – n(OH-)dư = 0,02
m(Al(OH)3) = 0,02.78 = 1,56g
cho vào bình kín 6,72 lít khí CO(ĐKTC) và V lít khí O2 rồi đốt cho pứ xảy ra hoàn toàn thu đc hỗn hopự khí X biết dX/H2 =18. Tính V ở đktc
giúp mik với nha thank nhiều
Câu trả lời của bạn
Cho 15,6g hh gồm Al và Al2O3 đốt nóng trong ko khí (dư) cho đến khi PỨ xảy ra hoàn toàn sau PỨ thu đc 20,4g chất rắn
A)PTPU
B)Tính thế tích O2(đktc)
C) tính m al và Al2O3 trong hh đầu
Câu trả lời của bạn
4Al + 3O2 ➝ 2Al2O3
0,4 mol ← 0,3 mol ← 0,2 mol
VO2 = n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)
mAl2O3 = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
=> mAl = 15,6 - 10,8 = 4,8 (g)
Cho m(g) hh 2 kim loại Al và Ag tác dụng với lượng H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí.Sau pứ còn 4,6g kim loại k tan.Tính thành phần % theo m mỗi kim loại trong hh bđ.
2.A là dd H2SO4,B là dd NaOH
-Trộn 50ml dd A với 50ml dd B được dd C làm quỳ tím hóa đỏ.Thêm từ từ 20ml dd NaOH 0,1M vào dd C,thấy quỳ tím trở lại màu tím
-Trộn 50ml dd A với 100ml dd B được dd D làm quỳ tím hóa xanh.Thêm từ từ 20ml dd NaOH 0,1M,thấy quỳ tím trở lại màu tím
Tìm nồng độ mol của dd A và B (để đó chị Wind giải) :))
Câu trả lời của bạn
2. Sửa đề : A là dd H2SO4,B là dd NaOH
-Trộn 50ml dd A với 50ml dd B được dd C làm quỳ tím hóa đỏ.Thêm từ từ 20ml dd NaOH 0,1M vào dd C,thấy quỳ tím trở lại màu tím
-Trộn 50ml dd A với 100ml dd B được dd D làm quỳ tím hóa xanh.Thêm từ từ 20ml dd HCl 0,1M,thấy quỳ tím trở lại màu tím
Tìm nồng độ mol của dd A và B
bài này dùng HCl hay H2SO4 đều dc nhưng t dùng HCl nếu là H2SO4 thì cũng làm tương tự
============================================
Gọi a b lần lượt là nồng độ mol của dd A và B
TN1
\(n_A=0,05a\left(mol\right)\)
\(n_B=0,05b\left(mol\right)\)
Vì quỳ tím chuyển thành màu đỏ => H2SO4 dư
\(2NaOH+H_2SO_4-->Na_2SO_4+2H_2O\)
nbd 0,05b..............0,05a
npu 0,05b............0,025b....................0,05b
ndu 0.................0,05a-0,025b
dd C gồm Na2SO4 và H2SO4 dư
\(n_{NaOH}=0,002\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+2NaOH-->Na_2SO_4+2H_2O\)
0,001............0,002
\(0,05a-0,025b=0,001\left(1\right)\)
TN2
\(n_{NaOH}=0,1b\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,05a\left(mol\right)\)
Vì quỳ tím => màu xanh =>NaOH dư
\(2NaOH+H_2SO_4-->Na_2SO_4+2H_2O\)
nbd 0,1b...........0,05a
npu 0,1a..............0,05a....................0,05a
ndu 0,1b-0,1a..........0
dd D gồm Na2SO4 và NaOH dư
\(n_{HCl}=0,002\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl-->NaCl+H_2O\)
0,002.......0,002..
\(0,1b-0,1a=0,002\left(2\right)\)
Giai (1)(2)
=> a =0,06
b=0,08
Cho m gam bột Al tan trong 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 0,04 mol NO; 0,03 mol N2O và dung dịch X (không có NH4NO3). Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được được kết tủa có khối lượng là: Cho m gam bột Al tan trong 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 0,04 mol NO; 0,03 mol N2O và dung dịch X (không có NH4NO3). Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được được kết tủa có khối lượng bn?
Câu trả lời của bạn
Không biết đúng k nữa, chắc đúng đó hehe, bạn tham khảo nha
đốt 21,6 gam 1 miếng nhôm trong không khí oxi.sau đó thu được 36 gam hon hợp x gồm Al2O3 và Al dư (trong đó Al dư chiếm 15%về khối lượng )
a tính khối lượng oxi đã phản ứng
b tính % khối lương miếng nhôm đã pứ với oxi
Câu trả lời của bạn
Theo de bai ta co :\(\left\{{}\begin{matrix}nAl\left(ban-dau\right)=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\\nAl\left(du-trong-hh\right)=\dfrac{36.15}{100.27}=0,2\left(mol\right)\\nAl2O3=\dfrac{85.36}{100.102}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vi Al du nen tinh theo nAl2O3
Ta co PTHH:
\(4Al+3O2-^{t0}->2Al2O3\)
0,6mol....0,45mol......0,3mol
a)
khối lượng oxi đã phản ứng :
mO2 = 0,45.32 = 14,4(g)
b)
% khối lương miếng nhôm đã pứ với oxi :
\(\%mAl\left(pu\right)=\dfrac{0,6.27}{21,6}.100\%=75\%\)
cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 tạo ra Al2(SO4)3 và H2O.
a, tính khối lượng H2SO4.
b, tính khối lượng của Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
\(2Al\left(OH\right)_3\left(1\right)+3H_2SO_4\left(1,5\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\left(0,5\right)+6H_2O\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{78}{78}=1mol\)
\(a.m_{H_2SO_4}=1,5.98=147g\)
b) \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.342=171g.\)
Hòa tan m g Al vào dd HCl thu được dd X trong suốt. Thêm từ từ dd NaOH 0,1 M vào X khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa. khi hết 1000ml hoặc 1400 ml đều thu được a g kết tủa. a,m???
Câu trả lời của bạn
1.Để miếng nhôm nặng 5,4g trong không khí một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dd HCl dư thì bay ra 3,36l khí (đktc).Tính khối lượng A và phần trăm bị oxi hóa thành oxit
2. Điện phân nước thu được 6,72l khí A(đktc) ở điện cực âm
a.Tính số phân tử nước bị điện phân
b. Tính số nguyên tử có trông chất khí B thu được ở điện cực dương
Câu trả lời của bạn
2.
2H2O -> 2H2 + O2 (1)
Trong phân tử nước thì có ion H+ và O2-
Vì thế khi điện phân nước thì H+ sẽ bị điện âm hút nên 6,72 lít khí là Hidro
nH2=0,3(mol)
Từ 1:
nH2O=nH2=0,3(mol)
nO2=\(\dfrac{1}{2}\)nH2=0,15(mol)
Số phân tử H2O=6.1023.0,3=1,8.1023(phân tử)
số nguyên tử O=6.1023.2.0,15=1,8.1023(nguyên tử)
Câu 47: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl. D. Ba(OH)2.
Câu trả lời của bạn
A và D
nhận biết mg; al; al2o3
Câu trả lời của bạn
Chào bạn, mình hướng dẫn cho bạn giải quyết bài này như sau:
Mình dùng thuốc thử là dung dịch NaOH:
+ Lọ không hiện tượng là Mg
+ Lọ có thoát ra không màu là Al do phản ứng:
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
+ Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan thì lọ đó chứa Al2O3
Al2O3 + NaOH → Al(OH)3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Chúc bạn một ngày vui vẻ nha!
Các bạn vô thảo luận bài này đi mấy bạn. Mình ghét nhôm lắm. Nhôm có nhiều phản ứng đặc biệt làm mình mệt mỏi. Đề như này nè
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56. B. 1,17. C. 0,39. D. 0,78.
Câu trả lời của bạn
Mình giải như này nè bạn:
nAl = 0,02 mol, nHCl = 0,07 mol, nNaOH = 0,075 mol.
(Sau phản ứng thu được kết tủa, nên trong dung dịch Y không còn ion H+ hoặc ion OH- ; bảo toàn điện tích ⇒ trong dung dịch Y có ion \({\rm{AlO}}_2^ - {\rm{ (0,005)}}\)
Bảo toàn mol Al: ⇒ \({{\rm{n}}_{ \downarrow {\rm{Al(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = 0,02 - 0,005 = 0,015 }} \Rightarrow {\rm{ }}{{\rm{m}}_{ \downarrow {\rm{Al(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = 0,015}} \times {\rm{78 = 1,17}}{\rm{.}}\)
⇒ Chọn B.
hòa tan hỗn hợp mg,al,mgo,al2o3(trong đó oxi chiếm 16,72% khối lượng) bằng dung dịch chứa 0,4 mol hno3 và 0,709 mol h2so4, sau khi phản ứng kết thúc thu dung dịch x chứa muối trung hòa có khối lượng là 95,36 g và 4,4 g hỗn hợp khí no,n2o,n2. Cho naoh vào x đến khi kết tủa cực đại, lọc kết tủa nung trong kk đến khối lượng không đổi thu 28,96 g muối. Nếu tác dụng tối đa các chất trong x cần bao nhiêu mol naoh
Câu trả lời của bạn
Mình thấy trong cuốn 100 bài toán vô cơ của Thầy Mạnh giải vầy nè, cắt hình qua cho bạn ngó thử xem
Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x:y bằng
Giúp mình nhé các bạn!
Câu trả lời của bạn
Số mol Al = 4y; số mol CO2 = số mol C = 2x + 3y; số mol OH- (Ca(OH)2) = 2x
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]-
2x 2x 2x
[Al(OH)4]- + CO2 → HCO3- + Al(OH)3
2x 2x
→số mol kết tủa lần 1 = x
→ 3x = 4y → x:y = 4:3
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *