Tiết học ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về tính chất vật lí, hóa học của kim loại và vận dụng vào việc giải các bài tập liên quan đến kim loại.
Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai? Vì sao?
a. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
b. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
c. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
d. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
a. Đúng. Kim loại cứng nhất là Cr, kim loại mềm nhất là Cs.
b. Sai. Độ dẫn điện giảm dần theo dãy: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
c. Đúng. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
d Đúng. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
Theo thứ tự phản ứng thì Fe phản ứng trước
\(Fe + 4HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + N{O^ \uparrow } + 2{H_2}O\)
X + HNO3 loãng nóng -> Y + chất rắn Z không tan
=> Z có Cu và có thể có Fe(dư)
Vì Z + H2SO4 loãng thấy có khí thoát => Z phải có Fe dư
\(F{e_{(du)}} + 2Fe{(N{O_3})_3} \to 3Fe{(N{O_3})_2}\)
=> trong Y chỉ có Fe(NO3)2
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). 2 muối trong X là:
(1) Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag
(2) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
(3) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Vì Chất rắn Y gồm 2 kim loại ⇒ đó là Ag và Fe ⇒ không thể xảy ra (3) và Ag+ phải hết
⇒ X gồm Mg2+ và Fe2+
Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
Bảo toàn khối lượng : mX + mO (pứ) = mY => nO(pứ) = 0,5 mol
Phản ứng tổng quát : \(O + 2{H^ + } \to {H_2}O\)
\(\Rightarrow {n_{HCl}} = 2{n_{{O^{2 - }}}} = 2.0,5 = 1{\rm{ }}(mol)\)
=> Vdd HCl = 0,5 lit = 500 ml
Cho a mol Fe phản ứng vừa đủ với b mol H2SO4 (đặc, nóng) thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 5,04 gam muối. Biết tỉ lệ a : b = 3 : 7. Giá trị của a là:
Muối gồm: \(\left\{\begin{matrix} FeSO_{4}: \ x \ mol \ \ \ \ \\ Fe_{2}(SO_{4})_{3}: \ y \ mol \end{matrix}\right. \rightarrow 152x+400y = 5,04 \ \ (1)\)
Số mol e nhường = 2x + 6y → Số mol SO2 = x + 3y
→ Số mol H2SO4 phản ứng = 2x + 6y (mol)
Theo bài ra ta có:
\(\frac{n_{Fe}}{n_{H_{2}SO_{4}}} = \frac{3}{7} \Rightarrow \frac{x+2y}{2x+6y} = \frac{3}{7} \Rightarrow x - 4y = 0 \ \ (2)\)
Giải (1) và (2) ta được: \(\left\{\begin{matrix} x = 0,02 \ \\ y = 0,005 \end{matrix}\right. \Rightarrow a = x + 2y = 0,03 \ (mol)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 22có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Dẫn khí H2 dư qua bột Mg nung nóng
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2
(g) Đốt Ag2S trong không khí
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng thép.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 22.
Bài tập 1 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 9 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 10 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 22.1 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.2 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.3 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.4 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.5 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.6 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.7 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.8 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.9 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.10 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.11 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.12 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.13 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.14 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.15 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.16 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.17 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.18 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.19 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 7 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 9 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 10 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Dẫn khí H2 dư qua bột Mg nung nóng
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2
(g) Đốt Ag2S trong không khí
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng thép.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
Để tách Ag khỏi hỗn hợp bột (Ag, Cu, Fe) mà không là thay đổi khối lượng Ag ta dùng dung dịch nào sau đây?
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Gía trị của m là:
Ngâm một thanh sắt có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 10%. Hỏi khối lượng dung dịch đã thay đổi như thế nào?
Cho 0,02 mol Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X; phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư thu được 0,07 g khí. Nồng độ của 2 muối là:
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m (g) bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 g chất rắn E. Giá trị của m là:
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch có chứa 2,38 gam ion kim loại M2+ sau khi phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,08 gam. Ion kim loại trong dung dịch là:
Nhận xét nào về tính chất vật lí của kim loại dưới đây là không đúng ?
Nhiệt độ nóng chảy : Hg < Al < W.
Tính cứng : Cs < Fe < W < Cr
Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag.
Phát biểu đúng ?
Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 5 electron.
Tính chất vật lí chung của kim loại như: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim… là do các ion dương kim loại ở các nút mạng tinh thể gây ra.
Tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn và có cấu tạo mạng tinh thể. Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
Cho các phản ứng sau :
X + HNO3(đặc, nóng) → A + NO2 + H2O
A + Cu → X + D
X có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau ?
Cho hai thanh kim loại M hóa trị 2 với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2 một thời gian, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ hai tăng. Kim loại M là:
Mg.
Ni.
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là:
2M và 1M.
0,2M và 0,1M.
1M và 2M.
Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là:
A. Fe3+.
B. Fe2+.
C. Al3+.
D. Ca2+.
Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có:
A. Nhiều electron độc thân.
B. Các ion dương chuyển động tự do.
C. Các electron chuyển động tự do.
D. Nhiều ion dương kim loại.
Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi:
A. Khối lượng riêng khác nhau.
B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau.
C. Mật độ electron tự do khác nhau.
D. Mật độ ion dương khác nhau.
Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.
a) Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.
b) Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng phương pháp nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 54,5 gam
B. 55,5 gam
C. 56,5 gam
D. 57,5 gam
Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
C. Zn.
D. Be.
Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là:
A. Fe.
B. Al.
C. Ca
D. Mg.
Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại:
A. Mg, Ba, Ag.
B. Mg, Ba, Al.
C. Mg, Ba, Al, Fe.
D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.
Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:
Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.
Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2
B. MgSO4, CuSO4, AgNO3
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl
D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2
Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?
A. Al.
B. Fe
C. Cu
D. Không kim loại nào tác dụng được
Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư.
D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.
Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 9,5 g.
B. 7,44 g.
C. 7,02 g.
D. 4,54 g.
Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 5,32.
B. 3,52.
C. 2,35.
D. 2,53.
Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là
A. 40% Fe, 28% Al, 32% Cu.
B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu.
D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.
Nhúng một lá Mg vào dung dịch chứa 2 muối FeCl3 và FeCl2. Sau một thời gian lấy lá Mg ra làm khô rồi cân lại thấy khối lượng giảm so với ban đầu. Dung dịch sau thí nghiệm có cation nào sau đây ?
A. Mg2+
B. Mg2+ và Fe2+
C. Mg2+, Fe2+ và Fe3+
D. Mg2+ hoặc Mg2+, Fe2+ và Fe3+
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch AgN03 được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Ag(NO3)2.
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đứng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất tan trong dung dịch Y là
A. AgNO3
B. Cu(NO3)2
C. Fe2(SO4)3
D. FeSO4
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Ngâm một lá lim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl đến khi có 336ml khí H2 ĐKTC thoát ra thì khối lượng lá kim loại giảm 1.68%. Kim loại đó là
A. Mg
B.Fe
C.Al
D.Ba
Giải cụ thể ra giúp mình với luôn nha ♡♡♡
Câu trả lời của bạn
Gọi KL cần tìm là R
2R+ 2aHCl -> 2RCla + aH2
mgiảm=50.1,68%=0,84(g)
nH2=0,015(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=\(\dfrac{2}{a}\)nH2=\(\dfrac{0,03}{a}\left(mol\right)\)
MR=0,84:\(\dfrac{0,03}{a}=28a\)
Với a=2 thì M=56(t/m)
=>M là Fe
Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 0,8M vừa đủ, thu được 2,24 lít khí ( đktc ). Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng ?
Câu trả lời của bạn
tính số mol của h2
sau đố dặt phương trình hai ẩn về số mol của mg và mgo
tính ra số mol sau đó tính số mol của hcl bằng pthh
Cho 6.5g kẽm td vs 100g đ axit clo hidric 16.4%
A.viết phương trình
B.tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu trả lời của bạn
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
nZn=0,1(mol)
nHCl=0,45(mol)
Vì 2.0,1=0,2<0,45 nên sau PƯ thì HCl dư
Từ 1:
nH2=nZn=0,1(mol)
VH2=22,4.0,1=2,24(lít)
1. Hòa tan 10,2g hỗn hợp Mg và Al trong H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít H2. Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.
2. Hòa tan 10,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A(đktc) và 1,54g chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được khối lượng gam muối , khối lượng có giá trị là :
3. Cho 2,81g hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3 , MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dd H2SO4 0,1M. cô cạn dd sau pản ứng . Khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là bao nhiêu???
----- có ai biết bài nào thì giúp mình vs ạ , thnks nhìu
Câu trả lời của bạn
Bài 2: nHCl = 0,35
1,54g không tan trong dd axit HCl là Cu
=> mKL phản ứng là: 10,14 - 1,54 = 8,6g
=> mmuối = 8,6 + 0,35.71 = 33,45g
Bài 3: \(nH_2SO_4=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m=0,03.98=2,94\)
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
\(nH_2O=0,03\left(mol\right)\) (theo pt)
\(\Rightarrow mH_2O=0,54g\)
Áp dụng định luật bảo toàn:
=> m muối sunfat = 2,81 + 2,94 - 0,54 = 5,21
đốt cháy hoàn toàn 1 phi kim X trong bình chứa oxi dư, phản ứng kết thúc thu đc 1 oxit trong đó oxi chiếm 56,338 % về khối lượng , tìm công thức oxit ban đầu
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của oxit cần tìm là X2On
%X trong oxit= 100 - 56.338= 43.662%
Theo đề, ta có: \(\dfrac{M_X}{M_O}=\dfrac{\%X}{\%O}\)
<=> \(\dfrac{2X}{16n}=\dfrac{43.662}{56.338}\)
=> X=\(\dfrac{12.4n}{2}\)
Biện luận :
n | 1 | 2 | 3 |
X | 6.2 | \(\approx\) 12(C) | 1 |
Vậy X là Cacbon và CTHH oxit cần tìm là CO.
Cho 1,12 g bột sắt và 0,24 g bột Mg vào một bình chứa 250 ml dung dịch CuSO4 rồi khuấy kĩ cho đến khi kết thúc phản ứng. Sau phản ứng, khối lượng kim loại có trong bình là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Khối lượng kim loại tăng là : 1,88 - 1,12 - 0,24 = 0,52 (g)
Mg là kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng trước.
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
0,01 → 0,01 (mol)
Mg phản ứng hết làm khối lượng tăng là :
64 . 0,01 - 24 . 0,01 = 0,40 (g)
Phản ứng của Fe làm khối lượng tăng thêm là : 0,52 - 0,40 = 0,12(g)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Theo (2), ta có:
1 mol CuSO4 phản ứng làm khối lượng tăng 64 - 56 = 8 (g)
x mol <-------------------------------------------------- 0,12 g
x=0,128=0,015(mol)x=0,128=0,015(mol)
Số mol Fe ban đầu là 1,1256=0,02(mol)>0,0151,1256=0,02(mol)>0,015
Vậy Fe còn dư và CuSO4 hết.
Nồng đô mol của CuSO4 là : (0,01+0,015).1000250=0,1M(0,01+0,015).1000250=0,1M.
Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hh CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại . Ở anot thu được 0,896 lít khí (đktc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO .Giá trị của m là
A.11,94 gam
B.5,97 gam
C,9,60 gam
D.6,40 gam
GIÚP DÙM Ạ MỐT THI RỒI Ạ!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
B.5,97 gam
cho mk lời giải chi tiết với
B
B đúng
Mình chọn câu B
Mình chọn câu B nha
b
Giúp mk với ạ.
1 . Cho 5.6 g sắt, tác dụng hoàn toàn với dd HCl 2M thu được dd A và giải phóng khí B. Cho dd A đi qua dd NaOH 20% thu được chất khí C. Đem chất rắn trên đun ngoài không khí đến khối lượng không đổi ,thu được kết tủa D.
2. 14.2 g hỗn hợp bạc Al, Zn, Fe tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 loãn thu được 6,72 l khí H2. Tính m muối sunfa tạo thành
Câu trả lời của bạn
2 Ta có: nH2SO4=nH2 ( Bảo toàn H)
=> nH2SO4=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4-> Al2(SO4)3 + 3H2
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mAl +mFe+mZn+mH2SO4=mAl2(SO4)3+m FeSO4+mZnSO4+mH2
=> m(muối sunfua)= 14,2+0,3.98-0,3.2=43(g)
Hợp chất của nguyên tố R với nguyên tố S có dạng RaSb. Trong 1 phân tử Ráb có 5 nguyên tử và có khối lượng là 150. Xác định tên nguyên tố R và công thức của hợp chất trên.
Câu trả lời của bạn
xét các th rồi suy ra chỉ có th Al3S4 là hợp lí nên R là Al
aR + 32b=150
suy ra a=1;b=4 R=22
a=2;b=3 R=27 ( Al)-> Al2S3
Theo gt ta có:
{a+b=5
Ra+32b=150
⇔{a=5−b
R(5−b)+32b=150
⇔{a=5−b
R=150−32b/5−b
Lập bảng biện luận ta tìm được R là Al đạt được khi và chỉ khi {a=2
b=3
so sánh tính kim loại theo chiều giảm dần nào sau là đúng
A. AL>MG>NA
B. NA>MG>AL
C.K>NA>Li
D.MG>CA>BA
Câu trả lời của bạn
A. AL<MG<NA
B
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho 6,15 gam X tan hoàn toàn trong nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dich Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 2M vào Y, khi hết 50ml hoặc 150ml thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A.4.48 và 3,9
B.3,36 và 7,8
C.5,04 và 3,9
D.5,60 và 7,8
Câu trả lời của bạn
Na+ Al+ 2H20-> NaAlO2 + 2H2
a a a
Na+ H2O -> NaOH + 1/2 H2
b b => 50a+23b=6,15(1)
gọi n Al(OH)3 tạo thành trong 2TH là c
TH1 NaAlO2+ HCl+ H2O-> NaCl +Al(OH)3
c c
=> nHCl pư = c+ b =0,1(2) ( pư trung hòa với kiềm trước )
TH2 NaAlO2 + HCl + H2O-> NaCl+ Al(OH)3
a a a
Al(OH)3 + 3HCl-> AlCl3+ 3H2O
a-c 3(a-c)
=> n HCl= b+a+3(a-c)=4a+b-3c=0.3(3)
từ (1),(2),(3)=> a=0,1, b=0,05,c=0,05
=> nH2 =2a+b/2=0.225 => v=5.04
m kết tủa = 3.9
Cho hỗn hợp gồm 32 gam Fe2O3; 21,6 gam Ag; 32 gam Cu vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 52 gam chất rắn không tan Y. Lọc bỏ Y, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
Câu trả lời của bạn
Xin chào, giao lưu bài này như sau nha:
Ghi sơ đồ:
Từ dữ kiện đề cho ta suy luận ra những ý sau:
Số mol Cu tham gia phản ứng với FeCl3 là:
\({n_{Cu}} = \frac{{53,6 - 52}}{{64}} = 0,025(mol)\)
Phương trình phản ứng:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
0,025 mol → 0,05 mol
Số mol FeCl3 còn lại sau phản ứng với Cu là: 0,4 - 0,05 = 0,35 (mol)
Dung dịch X chứa 0,35 mol FeCl3, 0,05 mol FeCl2 và 0,025 mol CuCl2
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X ta có:
\({n_{C{l^ - }}} = 3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} = 3.0,35 + 2.0,05 + 2.0,025 = 1,2(mol)\)
Khối lượng kết tủa chính là khối lượng của AgCl nên:
\({m_ \downarrow } = {m_{AgCl}} = {n_{AgCl}}.M = {n_{C{l^ - }}}.M = 1,2.(108 + 35,5) = 172,2(gam)\)
Mình thấy câu này kì kì. Đọc thì thấy đúng mà. Có lẽ có thêm HCl dư nữa thì sẽ tạo thêm kết tủa AgCl. Mà đề không ghi là phản ứng hoàn toàn, cũng không nói HCl dư và tuyệt nhiên không có dữ liệu nào để tìm được số mol HCl dư. Lại không cho lấy giá trị gần bằng. Kì lạ thiệt.
Chia hỗn hợp hai kim loại A B có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau.phần một tan hết trong dd HCL tạo ra 1,792 lít H2 (dktc).phần hai nung trong oxy thu được 2.84 gam hỗn hợp oxit.Khối lượng hỗn hợp hai kim loại trong hỗn hợp đầu là?
Câu trả lời của bạn
Chào bạn. Mình sẽ hướng dẫn bạn làm bài này như sau:
Bạn đọc đề có để ý là trong cả hai phần tham gia phản ứng thì A, B là kim loại nên chắc chắn cho electron không? Từ thí nghiệm 1 có số mol Hiđro, mà số mol của hidro nhận chính bằng số mol 1/2 A, B cho. Ở thí nghiệm 2, ta suy được số mol Oxi bởi vì số mol oxi nhận sẽ bằng số mol 1/2 A, B chO. Hai phần A, B lại bằng nhau. Áp dụng bảo toàn khối lượng thành phần (moxit = mkim loại + mo) ta sẽ tìm được khối lượng 1/2 A, B. Nhân đôi lên là ra. Cá nhân mình lại thích Bảo toàn khối lượng toàn phản ứng mkim loại + moxi = moxit và cũng tương tự tìm ra đáp án.
Cụ thể như sau:
Mình đổi về số mol nha: nhidro = 0,08 mol
Ta có phương trình sau:
Thí nghiệm 1:
2H+ + 2e → H2
0,16 ← 0,08
Thí nghiệm 2:
O2 + 4e → 2O2-
0,04 ← 0,16
Bạn chú ý cân bằng sao cho số nguyên tử của nguyên tố hai vế phải bằng nhau và còn bằng nhau về cả điện tích nữa nhé.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mOxi = moxit
→mkim loại = 2,84 - 0,04 .32 = 1,56 (gam)
Vì hỗn hợp ban đầu chia đôi nên khối lượng hai kim loại ban đầu là: 1,56 . 2 = 3,12 (gam)
Thân ái...
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn. Biết thứ tự trong dãy điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag. Giá trị của m là:
A. 64,8. B. 32,4. C. 54,0. D. 59,4.
Em cảm ơn ạ.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án D nhé
- Ta có: \({n_{e\;cho\;m{\rm{ax}}}} = 3{n_{Al}} + 3{n_{Fe}} = 0,6\;mol\)và \({n_{e\;cho\;\min }} = 3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}} = 0,5\;mol\)
- Nhận thấy: \({n_{e\;cho\;m{\rm{ax}}}} > \) ne nhận = \({n_{A{g^ + }}}\)> \({n_{e\;cho\;\min }}\)
⇒ Al tan hết và Fe tan hết trong dung dịch Ag+ thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các cation Al3+, Fe2+, Fe3+ và rắn chỉ có Ag với \({m_{Ag}} = 0,55.108 = 59,4gam\)
Mong mn cho xin cái lời giải vs...
Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(đktc); dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:
A. 19,025g B. 31,45g C. 33,99g D. 56,3g
Câu trả lời của bạn
Đặc trưng của dạng bài này là phải xác định được sơ đồ phản ứng. Sử dụng các phương pháp bảo toàn để tìm ra kết quả.
\({n_{{H_2}}} = \frac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35mol\)
\(\underbrace {Cu,Mg,Al}_{9,14gam}{\rm{ }} + {\rm{ }}HCl\) (vừa đủ)→ \(\left\{ \begin{array}{l} {H_2} : {\rm{ }}0,35{\rm{ }}mol\\ {\rm{Dung dich }}Z\\ {\rm{Ran }}Y:2,54g \end{array} \right.\)
Chất rắn Y là Cu
\(\to {\rm{ }}{m_Z}\; = {\rm{ }}{m_{Mg,Al}} + {\rm{ }}{m_{C{l^ - }}}\) \(= (9,14{\rm{ }} - {\rm{ }}2,54) + {\rm{ }}2{n_{{H_2}}}\;.{\rm{ }}35,5\)= 6,6 + 0,35.71 = 31,45 (gam).
Giải giúp em vs anh/chị ơi.
Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít H2 (đkc). Nung nóng phần 2 trong oxi dư thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là :
A. 4,68 gam B. 1.17 gam C. 3,51 gam D. 2,34 gam .
Câu trả lời của bạn
Bài toán sử dụng phương pháp bảo toàn electron kết hợp với Bảo toàn khối lượng từng thành phần
- Ta có : \({n_{O(trong{\rm{ oxit)}}}} = {n_{{H_2}}} = 0,12\,mol \Rightarrow {m_{{\rm{kim loai}}}} = {m_{oxit}} - 16{n_O} = 2,34gam\)
hòa tan hoàn toàn 15.6 gam hỗn hợp x gồm al và al2o3 vào dung dịch naoh dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 6.72 lít khí h2(dktc), sục khí co2 dư vào đY được m gam kết tủa
a, viết các phương trình hóa học xảy ra
b, tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp X và tính giá trị của m
Câu trả lời của bạn
kim loại có nhiệt đọ nóng chảy thấ nhất là
Hoà tan 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X ( chỉ chứa 1 chất tan duy nhất). Dẫn khí CO2 dư vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Câu trả lời của bạn
Na2O : a mol Al2O3 : b mol
Na2O + H2O → 2NaOH
a 2a
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2NaAl(OH)4
b 2b 2b
NaAl(OH)4 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
2b 2b
nNaOH =2a =2b ⇒ a=b
mNa2O + mAl2O3 = 62*b + 102*b= 8.2 ⇒ b= 0.05
m Al(OH)3 = 0.05*2*78= 7.8g
like Dung. thanks
Mọi người ơi, giúp mình bài này với. Vướng nồng độ là mệt ghê luôn. Cảm ơn nhiều nhé!
Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8%, thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là:
A. Be
B. Mg
C. Ba
D. Ca
Câu trả lời của bạn
Bài này thì làm sao hả mọi người? Nghi có muối Amoni lắm. Mọi người giúp mình nhé!
Hòa tan m gam Mg trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X; 2 gam hỗn hợp kim loại và hỗn hợp khí X gồm 0,03 mol H2 và 0,02 mol N2. Giá trị của m là?
Hi, bạn. Đúng là có muối amoni thiệt đó.
Khí X có chứa H2 → dung dịch X không có muối nitrat
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại → Mg dư → H+ đã phản ứng hết
Số mol H+ phản ứng = 0,4 mol (mol); Số mol H+ tạo H2 và N2 = 0,3 → Có muối amoni trong dung dịch X
Số mol \(NH_{4}^+ = \frac{0,4 - 0,3 }{10} = 0,01 \ (mol)\) → Số mol Cu(NO3)2 (bđ) = 0,025 mol
Theo bảo toàn e → Số mol Mg phản ứng - 0,195 mol; khối lượng Mg dư = 0,4 gam
⇒ Khối lượng Mg ban đầu = 5,08 gam
Kim loại cho hóa trị là khỏe rồi còn gì. Như này nhé:
Oxit có công thức MO
Giả sử có 1 mol oxit phản ứng (M + 16) gam
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
maxit cần dùng = 98 : 15,8% = 620,25g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ⇒ mdd sau phản ứng = M + 16 + 620,25 = 636,25 + M
\(C \ \% _{MSO_{4}} = \frac{(M + 96).100 \% }{636,25 + M} = 18,21 \ \%\)
⇒ M = 24
⇒ Kim loại là Mg
Nhìn nhiều chất trong hỗn hợp mà sợ luôn. Mọi người hướng dẫn mình với ạ. Cảm ơn nhiều nhé.
Cho 30,8g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 7,84l khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4g hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 trong dung dịch Z là?
Câu trả lời của bạn
co 2
Mọi người cho em hỏi bài này với ạ. Cảm ơn ạ.
Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
A. x = 0,9 và 5,6 gam
B. x = 0,9 và 8,4 gam
C. x = 0,45 và 5,6 gam
D. x = 0,45 và 8,4 gam
Lời giải như sau bạn nhé. Cũng dễ thôi à. Cố lên nhé!
Khối lượng chất rắn tăng = mCl đi vào muối.
Vì khi tăng HCl thì khối lượng chất rắn tăng ⇒ thí nghiệm đầu chắc chắn kim loại dư
⇒ 34,575 – 18,6 = 35,5.0,5x ⇒ x = 0,9
⇒ nCl muối sau = 0,6 mol < nHCl sau = 0,72 mol ⇒ HCl dư
⇒ nFe + nZn = ½ nCl muối = 0,3 mol và 56nFe + 65nZn = 18,6g
⇒ nFe = 0,1 ⇒ mFe = 5,6g
Bài này giải như này ak bạn.
nY = 0,35 mol; MY = 26g ⇒ \(n_{CO_{2}} = 0,2 ; \ n_{H_{2}} = 0,15 \ mol\)
Gọi số mol H2O là x
Bảo toàn H: \(n_{H_{2}SO_{4}} = n_{H_{2}O} + n_{H_{2}} = (x + 0,15)\)
Bảo toàn khối lượng: mX + \(m_{H_{2}SO_{4}}\) = mmuối + \(m_{CO_{2}}+ m_{H_{2}} + m_{H_{2}O}\)
⇒ 30,8 + 98.(x + 0,15) = 60,4 + 26.0,35 + 18x
⇒ x = 0,3 mol
Trong hỗn hợp muối chỉ có a mol MgSO4 và b mol FeSO4
⇒ mmuối = 120a + 152b = 60,4
\(n_{SO_{4}}\) = a + b = 0,45
⇒ a = 0,25; b = 0,2 mol
⇒ \(m_{MgSO_{4}}\) = 30g
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *