Tiết học ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về tính chất vật lí, hóa học của kim loại và vận dụng vào việc giải các bài tập liên quan đến kim loại.
Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai? Vì sao?
a. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
b. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
c. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
d. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
a. Đúng. Kim loại cứng nhất là Cr, kim loại mềm nhất là Cs.
b. Sai. Độ dẫn điện giảm dần theo dãy: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
c. Đúng. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
d Đúng. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
Theo thứ tự phản ứng thì Fe phản ứng trước
\(Fe + 4HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + N{O^ \uparrow } + 2{H_2}O\)
X + HNO3 loãng nóng -> Y + chất rắn Z không tan
=> Z có Cu và có thể có Fe(dư)
Vì Z + H2SO4 loãng thấy có khí thoát => Z phải có Fe dư
\(F{e_{(du)}} + 2Fe{(N{O_3})_3} \to 3Fe{(N{O_3})_2}\)
=> trong Y chỉ có Fe(NO3)2
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). 2 muối trong X là:
(1) Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag
(2) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
(3) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Vì Chất rắn Y gồm 2 kim loại ⇒ đó là Ag và Fe ⇒ không thể xảy ra (3) và Ag+ phải hết
⇒ X gồm Mg2+ và Fe2+
Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
Bảo toàn khối lượng : mX + mO (pứ) = mY => nO(pứ) = 0,5 mol
Phản ứng tổng quát : \(O + 2{H^ + } \to {H_2}O\)
\(\Rightarrow {n_{HCl}} = 2{n_{{O^{2 - }}}} = 2.0,5 = 1{\rm{ }}(mol)\)
=> Vdd HCl = 0,5 lit = 500 ml
Cho a mol Fe phản ứng vừa đủ với b mol H2SO4 (đặc, nóng) thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 5,04 gam muối. Biết tỉ lệ a : b = 3 : 7. Giá trị của a là:
Muối gồm: \(\left\{\begin{matrix} FeSO_{4}: \ x \ mol \ \ \ \ \\ Fe_{2}(SO_{4})_{3}: \ y \ mol \end{matrix}\right. \rightarrow 152x+400y = 5,04 \ \ (1)\)
Số mol e nhường = 2x + 6y → Số mol SO2 = x + 3y
→ Số mol H2SO4 phản ứng = 2x + 6y (mol)
Theo bài ra ta có:
\(\frac{n_{Fe}}{n_{H_{2}SO_{4}}} = \frac{3}{7} \Rightarrow \frac{x+2y}{2x+6y} = \frac{3}{7} \Rightarrow x - 4y = 0 \ \ (2)\)
Giải (1) và (2) ta được: \(\left\{\begin{matrix} x = 0,02 \ \\ y = 0,005 \end{matrix}\right. \Rightarrow a = x + 2y = 0,03 \ (mol)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 22có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Dẫn khí H2 dư qua bột Mg nung nóng
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2
(g) Đốt Ag2S trong không khí
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng thép.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 22.
Bài tập 1 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 9 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 10 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 22.1 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.2 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.3 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.4 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.5 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.6 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.7 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.8 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.9 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.10 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.11 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.12 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.13 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.14 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.15 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.16 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.17 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.18 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.19 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 7 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 9 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 10 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Dẫn khí H2 dư qua bột Mg nung nóng
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2
(g) Đốt Ag2S trong không khí
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng thép.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
Để tách Ag khỏi hỗn hợp bột (Ag, Cu, Fe) mà không là thay đổi khối lượng Ag ta dùng dung dịch nào sau đây?
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Gía trị của m là:
Ngâm một thanh sắt có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 10%. Hỏi khối lượng dung dịch đã thay đổi như thế nào?
Cho 0,02 mol Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X; phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư thu được 0,07 g khí. Nồng độ của 2 muối là:
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m (g) bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 g chất rắn E. Giá trị của m là:
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch có chứa 2,38 gam ion kim loại M2+ sau khi phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,08 gam. Ion kim loại trong dung dịch là:
Nhận xét nào về tính chất vật lí của kim loại dưới đây là không đúng ?
Nhiệt độ nóng chảy : Hg < Al < W.
Tính cứng : Cs < Fe < W < Cr
Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag.
Phát biểu đúng ?
Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 5 electron.
Tính chất vật lí chung của kim loại như: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim… là do các ion dương kim loại ở các nút mạng tinh thể gây ra.
Tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn và có cấu tạo mạng tinh thể. Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
Cho các phản ứng sau :
X + HNO3(đặc, nóng) → A + NO2 + H2O
A + Cu → X + D
X có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau ?
Cho hai thanh kim loại M hóa trị 2 với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2 một thời gian, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ hai tăng. Kim loại M là:
Mg.
Ni.
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là:
2M và 1M.
0,2M và 0,1M.
1M và 2M.
Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là:
A. Fe3+.
B. Fe2+.
C. Al3+.
D. Ca2+.
Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có:
A. Nhiều electron độc thân.
B. Các ion dương chuyển động tự do.
C. Các electron chuyển động tự do.
D. Nhiều ion dương kim loại.
Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi:
A. Khối lượng riêng khác nhau.
B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau.
C. Mật độ electron tự do khác nhau.
D. Mật độ ion dương khác nhau.
Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.
a) Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.
b) Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng phương pháp nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 54,5 gam
B. 55,5 gam
C. 56,5 gam
D. 57,5 gam
Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
C. Zn.
D. Be.
Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là:
A. Fe.
B. Al.
C. Ca
D. Mg.
Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại:
A. Mg, Ba, Ag.
B. Mg, Ba, Al.
C. Mg, Ba, Al, Fe.
D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.
Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:
Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.
Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2
B. MgSO4, CuSO4, AgNO3
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl
D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2
Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?
A. Al.
B. Fe
C. Cu
D. Không kim loại nào tác dụng được
Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư.
D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.
Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 9,5 g.
B. 7,44 g.
C. 7,02 g.
D. 4,54 g.
Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 5,32.
B. 3,52.
C. 2,35.
D. 2,53.
Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là
A. 40% Fe, 28% Al, 32% Cu.
B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu.
D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.
Nhúng một lá Mg vào dung dịch chứa 2 muối FeCl3 và FeCl2. Sau một thời gian lấy lá Mg ra làm khô rồi cân lại thấy khối lượng giảm so với ban đầu. Dung dịch sau thí nghiệm có cation nào sau đây ?
A. Mg2+
B. Mg2+ và Fe2+
C. Mg2+, Fe2+ và Fe3+
D. Mg2+ hoặc Mg2+, Fe2+ và Fe3+
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch AgN03 được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Ag(NO3)2.
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đứng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất tan trong dung dịch Y là
A. AgNO3
B. Cu(NO3)2
C. Fe2(SO4)3
D. FeSO4
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1. Cho 12g hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe tác dụng với HCl dư. Thoát ra 0.8g khí H2 và m(g) muối. Tìm m.
2. Cho 18.2g hỗn hợp gồm Fe Al Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 (tỉ lệ mol 2:1). Thấy thể tích khí H2 thoát ra bằng 15.68l và m (g) muối.Tìm m.
Giúp nhé!
Câu trả lời của bạn
1.
nh+ =0,8 *2 =1,6 suy ra nhcl =ncl- =1,6 suy ra m = 12 +1,6 * 35,5 =68,8
2.
nh+ =1,4 * 10-3
gọi nhcl = 2x nh2so4 = x
áp dụng định luận bảo toàn nguyên tố ta có: 2x+x = 1,4*10-3 suy ra x=0,005
suy ra m = 18,2 + 0,005 *2 *35,5 +0,005*96 = 19,035
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 g hiđro sẽ thu được 7,936 g oxi. Vậy khối lượng 1 ngtử oxi nặng gấp bao nhiêu lần khối lượng 1 ngtử hiđro
Câu trả lời của bạn
\(\frac{m_O}{m_H}=\frac{7,936}{1}\approx8\)
Vậy khối lượng một nguyên tử O nặng gần bằng 8 lần khối lượng một nguyên tử H
khử 8g oxit của 1 kim loại cần 3,36l CO(đktc) mặt khác để hòa tan vừa hết lượng kim loiaj vừa thu được cần dùng 200ml dd HCl 1M. Xác định công thức của oxit ban đầu.
Câu trả lời của bạn
Gọi kim loại là M ta có
PTHH: MxOy + y H2 xM + yH2O
8(g) 3,36 lít
8:(Mx+16y) 0,15 (0,15x):y 0,15 (mol)
PTHH2: M + 2xHCl -> MClx + xH2
(0,15x):y 0,1 mol
Ta thấy nM=(0,15.x):(x.y)=0.15:y mol và 0.15:y=8:(Mx+16y)
Rút ra x/y=2/3 và M=56
Vậy đó là Fe2O3
Cho m ( g) Mg + 500ml dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 8,96 l H2 ( dktc )
a ) tính m Mg
b) CM ( HCl )
c ) m muối
Câu trả lời của bạn
n H2 =0,4 mol.
pt: Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
lắp số mol vào phương trình được n Mg = 0,4 mol
=> m Mg = 24*0,4=9,6 g
n HCl=0,4 * 2 = 0,8 mol
=> CM HCl = 0,8/0,5 = 1,6 M
n muối =0,4 mol => m muối = 0,4 * 95 = 38 g
Trong tinh thể hidrat của muối NO3 kim loại hóa trị 3,H2O kết tinh chiếm 40,099% về khối lượng.Hãy xác định công thức biết N chiếm 10.396% về khối lượng
P/s: giúp mk nha!! mk đang cần bài giải gấp...ths mấy bn!!
Câu trả lời của bạn
gọi công thức của muối là A(NO3)3. nH2O , %N = 10,396
<=> ( 14*3*100)/( A + 186 + 18n) = 10,396 => A + 186 + 18n = 404 (1)
mặt khác % H2O = 40,099 => ( 18*n) /( A+ 186 +18n) = 40,009 (2)
từ 1 và 2 => n=9 , A=56 => công thức cần tìm là Fe(NO3)3.9H2O
kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
Câu trả lời của bạn
Mình nhầm nha . kim loại K có tính khử mạnh nhất
hòa tan 5.6g sắt bằng 500ml dung dịch HCL
a/ viết PT phản ứng
b/ tính nồng độ mol/l của dung dịchHCL tham gia pản ứng
c/ tính thể tích chất khí hiđro thoát ra ở dktc
Câu trả lời của bạn
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
nHCl = 2nFe = 2*5,6/56 = 0,2 mol
=> CMHCl = 0,2/500*1000 = 0,4 M
nH2 = nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1 * 22,4 = 2,24 lít
cho 5,4 kim loại R hóa trị III tác dụng vừa đủ vứi 395,2g dd H2SO4 loãng, dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 8,55%.a xác định tên kim loại R b, tính nồng độ %của dd H2SO4 ban đàu
Câu trả lời của bạn
\(n_R=\dfrac{5,4}{R}\left(mol\right)\)
\(2R\left(\dfrac{5,4}{R}\right)+3H_2SO_4\left(\dfrac{8,1}{R}\right)\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3\left(\dfrac{2,7}{R}\right)+3H_2\left(\dfrac{8,1}{R}\right)\)
Theo PTHH \(n_{R_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2,7}{R}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{R_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2,7.\left(2R+288\right)}{R}\left(g\right)\) \(\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,1}{R}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=\dfrac{16,8}{R}\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=5,4+395,2-\dfrac{16,8}{R}\left(g\right)\)
Theo đề dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 8,55%
\(\Rightarrow8,55=\dfrac{\dfrac{2,7.\left(2R+288\right)}{R}}{5,4+395,2-\dfrac{16,8}{R}}.100\)
\(\Rightarrow R=27\left(Al\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{8,1}{R}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=\dfrac{29,4}{395,2}.100=7,44\%\)
4.8 g kim loại R chưa rõ hóa trị tác dụng hết với 500ml dd HCL thu đc dd(A) và 4480cm3 khí ở đktc giúp mình câu b) tksssss
a)tìm kim loại R
b) để trung hòa axit dư trong dd (A) cần dùng 10ml dd NaOH 2M. xác định nồng độ mol của dd HCL đã dùng
Câu trả lời của bạn
theo phương trình ta có : nHCl=2nMg=2.0,2=0,4mol khi axit du tác dụng với naoh ta có : nHCl dư =nNaOH=0,02 nHCl ban đầu =0,42mol CMHCl=0,42:0,5=0,84M
hoa tan hoan toan 3.9 (g) kim loai X bang dung dich HCl thu duoc 1.344(l) H2 (đktc). Tim KL X
Câu trả lời của bạn
2X +2x HCl -------> 2XClx +x H2
\(\dfrac{0,12}{x}\) mol <------0,06mol
Ta có \(\dfrac{3,9}{0,12}\) x=32,5x
cho x=1 thì X=32,5 LOẠI
cho x=2 thì X=65 => Zn
hòa tan 4,05 gam một kim loại hóa trị 3 vào dung dịch 200ml dung dịch hcl vừa đủ thu được 5,04l khí (đktc) a) xác định tên kim loại đó ? b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch Hcl
trả lời hộ đi :)
Câu trả lời của bạn
Dễ mà bn
Cho 12g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al tác dụng với O2 thu được 14,56g hỗn hợp X gồm các oxit và kim loại. Cho 14,56g X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 3,136 khí (đktc). Cô cạn dung dịch Y được a gam muối khan. Tính a.
Bạn nào bik giúp mình vs !!!
Câu trả lời của bạn
BTKL:\(\Rightarrow mO_2=2,56\Rightarrow nO_2=0,08\)\(\Rightarrow n_{O\left(Oxit\right)}=0,32\)
Tư duy: \(\left\{{}\begin{matrix}kl+H^+\rightarrow H_2\\O_{Oxit}+H^+\rightarrow H_2O\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2H^+\rightarrow H_2\\0,28\leftarrow0,14\\O^{2-}+2H^+\rightarrow H_2O\\0,16\rightarrow0,32\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\Sigma_{H^+}=0,32+0,28=0,6\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{Cl^-}=n_{HCl}=0,6\)
Nên klượng muối khan bằng với\(m_{kl}+m_{Cl^-}=12+0,6.35,5=33,3\)
Hòa tan hoàn toàn 1,97 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Fe trong một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 1,008 lít khí Y (ở đktc ) và dung dịch Z. Chia dung dịch làm 2 phần không đều nhau :
Phần 1 : Cho kết tủa hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH 0,06M cần 300ml. Kết tủa đem rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 0,562 chất rắn .
Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi tiến hành như ở phần 1 thu được a gam chất rắn.
Tính khối lượng từng kim loại và tính a
Câu trả lời của bạn
Đặt số mol Zn, Mg, Fe lần lượt là x,y,z (mol)
Theo đề ta có:
65x + 24y + 56z = 1,97 (1)
x + y + z = nH2= 0,045 (2)
Gọi phần 1 chiếm k lần trong hỗn hợp, ta có
nNaOH= 2k.(x + y + z)= 0,018 (3)
81kx + 40ky + 80kz = 0,562 (4)
Từ (1)(2)(3)(4) =>\(\left\{{}\begin{matrix}k=0,2\\x=0,01\\y=0,02\\z=0,015\end{matrix}\right.\)=>\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,01.65=0,65\\m_{Mg}=0,02.24=0,48\\m_{Fe}=0,015.56=0,84\end{matrix}\right.\)\(\begin{matrix}gam\\gam\\gam\end{matrix}\)
Xét phần 2 cho tác dụng NaOH dư nên chất rắn sau cùng chỉ có MgO 0,016 (mol) và Fe2O3 0,006 (mol).
Vậy a= 0,016.40 + 0,006.160 = 1,6 gam
Hòa tan hoàn toàn 39,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,68 lít hỗn hợp Y chứa hai khí có khối lượng 0,9 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 175,82 gam muối khan. Nếu cho 0,245 mol kim loại M tác dụng với Cl2 dư thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 27,195 gam B. 38,8325 gam C. 18,2525 gam D. 23,275 gam ai giúp giùm mình với ạ cảm ơn nhiều lắm :D
Câu trả lời của bạn
Bạn theo khảo:
http://hoctap.dvtienich.com/questions/question/kim-loai-m-va-hno3/
Cho A(g) kim loại hóa trị 2 tác dụng hoàn toàn với 100ml dd HCl thì thoát ra 0,8g khí H2 và 125g dd muối có nồng độ 30,4%
a) Tính khối lượng muối
b)Tìm nguyên tử lượng và gọi tên kim loại
c) Tính A
d) Tính khối lượng riêng của dd HCl
Câu trả lời của bạn
Gọi M là kim loại hóa trị II cần tìm:
\(PTHH:\)\(M+2HCl--->MCl_2+H_2\)
\(a)\)
Muối sau phản ứng thu được là MCl2
\(m_{MCl_2}=\dfrac{30,4.125}{100}=38\left(g\right)\)
\(b)\)
Vì kim loại M tác dụng với dung dich HCl dư
=> M tan hết.
\(nH_2=0,4(mol)\)
Theo PTHH: \(nHCl=0,8(mol)\)
\(=>mHCl=29,2(g)\)
Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_M+m_{HCl}=m_{MCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_M=38+0,8-29,2=9,6\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_M=0,4\left(mol\right)\)
\(=>M_M=\dfrac{9,6}{0,4}=24\left(Mg\right)\)
Vậy kim loại cần tìm là Mg.
\(c)\)
\(a=m_{Mg}=9,6\left(g\right)\)
\(d)\)
\(mddsau=125(g)\)
\(m dd sau = mMg+mddHCl-mH_2\)
\(=>m dd HCl=m dd sau -mMg+mH_2\)
\(=>m dd HCl=125-9,6+0,8=116,2(g)\)
Ta có: \(m_{ddHCl}=D_{HCl}.V_{ddHCl}\)
\(=>D_{HCl}=\dfrac{116,2}{100}=1,162\)\((g/ml)\)
cho 11.2 lit hon hop khi X (dkc) gom CL2 va O2 tac dung vua du voi 16.98 g hon hop Y gom Mg va Al thu duoc 42.34 g hon hop Z gom MgCl2 ;MgO;AlCl3va Al2O3.Phan tram the tich Oxi trong X la;phan tram khoi luong Mg trong Y la
Câu trả lời của bạn
bạn có: m Cl2 + m O2 = 42,34 - 16,98 = 25,36 g
gọi n Cl2 là x và n O2 là y
=> x + y = 0,5
71x + 32y = 25,36
=> x= 0,24 , y = 0,26
=> %Cl2 = 52%
gọi số mol của Mg là a và Al là b
=> bảo toàn e => 2a + 3b = 0,24.2 + 0,26.4 =1,52
24a + 27b = 16,98
=> a = 0,55, b = 0,14
=> % Mg = 77,74 %
hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNo3 0,8M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ Vml dung dịch NaOH 2M. tính V
Câu trả lời của bạn
Xét phản ứng Mg tác dụng với dd HNO3, nhận thấy mY tăng=mMg - mX
suy ra mX=3,6-3,04=0,56(gam)
lại có nX=0,448/22,4=0,02(mol) \(\Rightarrow\) MX=0,56/0,02=28
\(\Rightarrow\) X là khí N2
Dễ dàng tìm được dung dịch Y chứa Mg(NO3)2 ; NH4NO3 ; HNO3 dư
Bạn dùng bảo toàn e để tìm số mol NH4NO3
dùng bảo toàn nguyên tố N để tìm HNO3 dư
\(n_{NaOH}=n_{NH_4NO_3}+2n_{Mg\left(NO_3\right)2}+n_{HNO_3dư}\)
Hòa tan hết 10.8 gam kim loại M trong HNO3 thu được 8.96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khói hơi so với H2 là 21 và dung dịch chứa 69.6 gam muối. Tìm kim loại M.
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của NO, NO2 lần lược là m, n. Ta có
(n_k=dfrac{8,96}{22,4}=0,4left(mol ight))
(Rightarrow m+n=0,4left(1 ight))
Hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khói hơi so với H2 là 21 nên ta có:
(dfrac{30m+46n}{m+n}=21.2=42)
(Leftrightarrow n=3mleft(2 ight))
Từ (1) và (2) ta có hệ: (left{{}egin{matrix}m+n=0,4\n=3mend{matrix} ight.)
(Leftrightarrowleft{{}egin{matrix}m=0,1\n=0,3end{matrix} ight.)
Giả sử sản phẩm khử chỉ có NO, NO2.
Gọi số mol và hóa trị của kim loại M trong phản ứng này là x, a.
Các quá trình nhường nhận e xảy ra
(Mleft(x ight) ightarrow M^{+a}+aeleft(ax ight))
(N^{+5}+3eleft(0,3 ight) ightarrow N^{+2}left(0,1 ight))
(N^{+5}+1eleft(0,3 ight) ightarrow N^{+4}left(0,3 ight))
Theo định luật bảo toàn e ta có:
(ax=0,3+0,3=0,6left(mol ight))
Vì sản phẩm khử chỉ có NO và NO3 nên muối tạo thành chỉ có (Mleft(NO_3 ight)a)
Số mol của gốc (NO_3^-) trong muối là:
(Rightarrow n_{NO^-_3}=a.n_M=ax=0,6left(mol ight))
(Rightarrow m_{NO_3^-}=0,6.62=37,2left(g ight))
(Rightarrow m_{Mleft(NO_3 ight)_a}=37,2+10,8=48< 69,6)
Vậy sản phẩm khử còn có cả (NH_4NO_3)gọi số mol của (NH_4NO_3) là y.
Viết lại các quá trình nhường nhận e xảy ra
(Mleft(x ight) ightarrow M^{+a}+aeleft(ax ight))
(N^{+5}+3eleft(0,3 ight) ightarrow N^{+2}left(0,1 ight))
(N^{+5}+1eleft(0,3 ight) ightarrow N^{+4}left(0,3 ight))
(N^{+5}+8eleft(8y ight) ightarrow N^{-3}left(y ight))
Theo định luật bảo toàn e ta có:
(ax=0,3+0,3+8y=0,6+8yleft(1 ight))
Dung dịch chứa 69,6 g muối nên ta có:
(10,8+62left(0,6+8y ight)+80y=69,6)
(Leftrightarrow y=0,0375left(mol ight))
Thế vào (1) ta được: (ax=0,6+8.0,0375=0,9)
Ta lại có: (Mx=10,8)
(Rightarrowdfrac{M}{a}=dfrac{10,8}{0,9}=12)
(Rightarrow M=12a)
Thế a lần lược bằng 1, 2, 3,... ta nhận (left{{}egin{matrix}a=2\M=24end{matrix} ight.)
Vậy kim loại đó là (Mg)
Đốt cháy hoàn toàn 7.2g kim loại M (có hóa trị 2 không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23g chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5.6 lít. Kim loại M là?
A. Mg B. Ca C. Be D. Cu
Câu trả lời của bạn
m khí phản ứng = 23 - 7,2 = 15,8 (g)
gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x,y
ta có: 71x + 32y = 15,8 và x + y = 5,6/22,4 => x = 0,2 và y = 0,05
M + Cl2 = MCl2..........M + 1/2 O2 = MO
0,2...0,2.....................0,1....0...
=> n M = 0,3 => M = 7,2/0,3 = 24 (Mg)
1.Đốt 1 lượng Nhôm trong 6,72l O2.Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào đ HCl thấy bay ra 6,72l H2(các thể tích khí đo ở đkc).Tính khối lượng Nhôm đã dùng?
2.Cho 5,6g kim loại td hết với dd H2SO4(L)dư thu đc 28g muối sunfat.Kim loại là ?
Câu trả lời của bạn
Câu 1
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *