Tiết học ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về tính chất vật lí, hóa học của kim loại và vận dụng vào việc giải các bài tập liên quan đến kim loại.
Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai? Vì sao?
a. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
b. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
c. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
d. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
a. Đúng. Kim loại cứng nhất là Cr, kim loại mềm nhất là Cs.
b. Sai. Độ dẫn điện giảm dần theo dãy: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
c. Đúng. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
d Đúng. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
Theo thứ tự phản ứng thì Fe phản ứng trước
\(Fe + 4HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + N{O^ \uparrow } + 2{H_2}O\)
X + HNO3 loãng nóng -> Y + chất rắn Z không tan
=> Z có Cu và có thể có Fe(dư)
Vì Z + H2SO4 loãng thấy có khí thoát => Z phải có Fe dư
\(F{e_{(du)}} + 2Fe{(N{O_3})_3} \to 3Fe{(N{O_3})_2}\)
=> trong Y chỉ có Fe(NO3)2
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). 2 muối trong X là:
(1) Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag
(2) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
(3) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Vì Chất rắn Y gồm 2 kim loại ⇒ đó là Ag và Fe ⇒ không thể xảy ra (3) và Ag+ phải hết
⇒ X gồm Mg2+ và Fe2+
Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
Bảo toàn khối lượng : mX + mO (pứ) = mY => nO(pứ) = 0,5 mol
Phản ứng tổng quát : \(O + 2{H^ + } \to {H_2}O\)
\(\Rightarrow {n_{HCl}} = 2{n_{{O^{2 - }}}} = 2.0,5 = 1{\rm{ }}(mol)\)
=> Vdd HCl = 0,5 lit = 500 ml
Cho a mol Fe phản ứng vừa đủ với b mol H2SO4 (đặc, nóng) thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 5,04 gam muối. Biết tỉ lệ a : b = 3 : 7. Giá trị của a là:
Muối gồm: \(\left\{\begin{matrix} FeSO_{4}: \ x \ mol \ \ \ \ \\ Fe_{2}(SO_{4})_{3}: \ y \ mol \end{matrix}\right. \rightarrow 152x+400y = 5,04 \ \ (1)\)
Số mol e nhường = 2x + 6y → Số mol SO2 = x + 3y
→ Số mol H2SO4 phản ứng = 2x + 6y (mol)
Theo bài ra ta có:
\(\frac{n_{Fe}}{n_{H_{2}SO_{4}}} = \frac{3}{7} \Rightarrow \frac{x+2y}{2x+6y} = \frac{3}{7} \Rightarrow x - 4y = 0 \ \ (2)\)
Giải (1) và (2) ta được: \(\left\{\begin{matrix} x = 0,02 \ \\ y = 0,005 \end{matrix}\right. \Rightarrow a = x + 2y = 0,03 \ (mol)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 22có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Dẫn khí H2 dư qua bột Mg nung nóng
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2
(g) Đốt Ag2S trong không khí
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng thép.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 22.
Bài tập 1 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 100 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 9 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 10 trang 101 SGK Hóa học 12
Bài tập 22.1 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.2 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.3 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.4 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.5 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.6 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.7 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.8 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.9 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.10 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.11 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.12 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.13 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.14 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.15 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.16 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.17 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.18 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 22.19 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 7 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 9 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 10 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Dẫn khí H2 dư qua bột Mg nung nóng
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2
(g) Đốt Ag2S trong không khí
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng thép.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là:
Để tách Ag khỏi hỗn hợp bột (Ag, Cu, Fe) mà không là thay đổi khối lượng Ag ta dùng dung dịch nào sau đây?
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Gía trị của m là:
Ngâm một thanh sắt có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 10%. Hỏi khối lượng dung dịch đã thay đổi như thế nào?
Cho 0,02 mol Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X; phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư thu được 0,07 g khí. Nồng độ của 2 muối là:
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m (g) bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 g chất rắn E. Giá trị của m là:
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch có chứa 2,38 gam ion kim loại M2+ sau khi phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,08 gam. Ion kim loại trong dung dịch là:
Nhận xét nào về tính chất vật lí của kim loại dưới đây là không đúng ?
Nhiệt độ nóng chảy : Hg < Al < W.
Tính cứng : Cs < Fe < W < Cr
Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag.
Phát biểu đúng ?
Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 5 electron.
Tính chất vật lí chung của kim loại như: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim… là do các ion dương kim loại ở các nút mạng tinh thể gây ra.
Tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn và có cấu tạo mạng tinh thể. Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
Cho các phản ứng sau :
X + HNO3(đặc, nóng) → A + NO2 + H2O
A + Cu → X + D
X có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau ?
Cho hai thanh kim loại M hóa trị 2 với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2 một thời gian, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ hai tăng. Kim loại M là:
Mg.
Ni.
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là:
2M và 1M.
0,2M và 0,1M.
1M và 2M.
Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là:
A. Fe3+.
B. Fe2+.
C. Al3+.
D. Ca2+.
Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có:
A. Nhiều electron độc thân.
B. Các ion dương chuyển động tự do.
C. Các electron chuyển động tự do.
D. Nhiều ion dương kim loại.
Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi:
A. Khối lượng riêng khác nhau.
B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau.
C. Mật độ electron tự do khác nhau.
D. Mật độ ion dương khác nhau.
Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.
a) Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.
b) Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng phương pháp nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 54,5 gam
B. 55,5 gam
C. 56,5 gam
D. 57,5 gam
Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
C. Zn.
D. Be.
Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là:
A. Fe.
B. Al.
C. Ca
D. Mg.
Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại:
A. Mg, Ba, Ag.
B. Mg, Ba, Al.
C. Mg, Ba, Al, Fe.
D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.
Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:
Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.
Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2
B. MgSO4, CuSO4, AgNO3
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl
D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2
Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?
A. Al.
B. Fe
C. Cu
D. Không kim loại nào tác dụng được
Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư.
D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.
Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 9,5 g.
B. 7,44 g.
C. 7,02 g.
D. 4,54 g.
Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 5,32.
B. 3,52.
C. 2,35.
D. 2,53.
Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là
A. 40% Fe, 28% Al, 32% Cu.
B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu.
D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.
Nhúng một lá Mg vào dung dịch chứa 2 muối FeCl3 và FeCl2. Sau một thời gian lấy lá Mg ra làm khô rồi cân lại thấy khối lượng giảm so với ban đầu. Dung dịch sau thí nghiệm có cation nào sau đây ?
A. Mg2+
B. Mg2+ và Fe2+
C. Mg2+, Fe2+ và Fe3+
D. Mg2+ hoặc Mg2+, Fe2+ và Fe3+
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch AgN03 được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Ag(NO3)2.
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đứng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất tan trong dung dịch Y là
A. AgNO3
B. Cu(NO3)2
C. Fe2(SO4)3
D. FeSO4
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hòa tan một kim loại M có hóa trị 2 vào lượng vừa đủ dung dịch Hcl 10% thu được muối có nông độ 15.77%. Kim loại M là?
Câu trả lời của bạn
Cho 12g Mg vào 200ml dung dịch HNO3 1M sau p/ư thu đc hỗn hợp Y và khí NO( là sản phẩm khử duy nhất). Cho tiếp 500ml dung dịch H2SO4 1M( loãng) vào Y giả sử chỉ tạo ra 2 sản phẩm khử là NO và H2 với tổng thể tích là x (đktc) . Tìm x ?
Giúp với ạ
Câu trả lời của bạn
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dd X chứa m gam muối và 0,56 L (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
Câu trả lời của bạn
Vì ta có thể tính được ngay số mol của N2 và H2 và đây cũng là dự kiện mấu chốt để tìm m với dạng toàn này nên đầu tiên ta tìm số mol của N2 và H2 bằng cách: đặt nN2 và H2 lần lượt là x, y. Ta được: x + y = 0,025
tỉ khối so với H2: 28x + 2y/ 2(x + y) = 11,4 (với x + y = 0,025)
=> x = 0,02; y = 0,005
Sử dụng bảo toàn electron: số mol electron nhường = số mol electron nhận thì: 2nMg > ***N2 + 2nH2 nên phản ứng có tạo NH4Cl
quá trình oxi hóa: Mg - 2e -----> Mg2+
quá trình khử: 2NO3- -10e ----> N2 (N(+5) -5e ----> N(0))
NO3- -8e ------> NH4+ (n(+5) - 8e ---> N(-3))
2H+ -2e ---> H2
Vậy 2.0,124 = 0,025.10 + 0,005.2 + 8nNH4+ => nNH4+ = 0,01
m = mMgCl2 + mNH4Cl = 0,145.95 + 0,01.53,5 = 14,31 gam
Để hoà tân hoàn toàn 64g oxit của Kim loại hoá trị 3 cần vừa đủ 800ml dd axit HNO3 3M.timf công thức của oxit
Câu trả lời của bạn
gọi CTC oxit kim loại là:A2O3
nHNO3=0.8x3=2.4(mol)
A2O3 + 6HNO3--> 2A(NO3)3 + 3H2O
0.4<-----2.4 (mol)
=> MA2O3=m/n=64/0.4=160==>2A+48=160==>A=56==> A là Fe
hòa tan hoàn toàn 19,2g hh gồm Al,Mg,Fe cần vừa đủ V ml dung dịch hỗn hợp X chứa HCL 1M và h2SO4 2M, sau khi phản ứng xong thu đc 11.2l H2 và a(g) hh muối. Giá trị của a là ??
Câu trả lời của bạn
số mol H+ trong axit :nH+=nHCl+2nH2SO4+=V+4V=5V
Câu trả lời của bạn
26 gam F gồm Fe2O3 và CuO. Giả sử lúc đầu có x mol Fe và y mol Cu.
56x + 64y = 19,4; 80x + 80y = 26. x = 0,175 và y = 0,15
Hỗn hợp G gồm KOH và KNO3 nên 69,35 gam gồm KOH và KNO2 với số mol lần lượt là a,b mol.
a + b = 0,85; 56a + 85b = 69,35. a = 0,1 và b = 0,75
0,75 mol KNO3 nên số mol e trao đổi = 0,75
Bảo toàn N thì trong Z có 2 khí với tổng N = 0,45 mol.
Số e nhận/số N = 1,677 nên chắc chắn trong đó phải có NO2.
Vì tỷ lệ số mol là 1:2 nên chắc chắn là NO2 phải chiếm 2 phần vì tỷ số trên với các khí NO, N2O, N2 lần lượt là 3, 4 và 5. Và vì tỷ lệ là 2:1 nên chắc chắn phải là NO2 và NO theo như phương pháp trung bình với NO2 là 1, NO là 3, còn trung bình là 1,677. Nếu không, đơn giản là thử với cả 3 khí NO, N2O, N2 xem ai thỏa mãn.
Vậy tổng có 0,45 mol NO và NO2.
Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3%. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 cần dùng 5,6 lít Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Kim loại M và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. Al và 75 % B. Fe và 25 %
C. Al và 30 % D. Fe và 70%
Câu trả lời của bạn
nHCl = 0,4 mol ; nCl2 = 0,25 mol ; nMg = x mol ; nM = y mol 24x + My = 8 (1)
- X tác dụng với dung dịch HCl (M thể hiện hóa trị n) → 2x + ny = 0,4 (2)
- X tác dụng với Cl2 (M thể hiện hóa trị m) → 2x + my = 0,5 (3)
- Từ (2) ; (3) → y(m – n) = 0,1 → m > n → No duy nhất m = 3 và n = 2 → x = y = 0,1 mol
- Từ (1) → M = 56 → Fe và % M = 70 % → đáp án D
1. cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị m là?
A 29,87
B 24,03
C 32,15
D 34,68
Câu trả lời của bạn
nY=0,12 mol => MY= 19/3 (g/mol) áp dung quy tắc đường chéo => nH2= 0,1mol và nN2=0,02mol Bảo toàn e ta có: 2H+ + 2e => H2 12H+ + 2NO3- + 10e => N2 + 6H2O
nHCl PƯ= nH+ = 0,24+0,2=0,44 mol nKNO3=0,04 mol
m Muối= mMg+mHCl+mKNO3-mH2-mN2-mH2O=24,38(g)
Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
Câu trả lời của bạn
M + H2SO4 ---> MSO4 + H2 (M la` Fe, Mg, Zn)
--> nSO4(2-) = nH2SO4 = nH2 = 1.344/22.4 = 0.06
--> mmuoi' = mKL + mSO4(2-) = 3.22 + 0.06*96 = 8.98g
Cho 28,55g hỗn hợp gồm Mg, Al, ZnO, Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dd chứa 0,725 mol H2SO4 loãng, thu được dd Y chỉ chứa 96,55 g muối sunfat trung hòa và 3,93 l khí Z trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, dZ/H2=9. Tỉ lệ phần trăm số mol Mg trong X là:
A. 25% B. 15% C. 40% D. 32%
Câu trả lời của bạn
Cho 8g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với V(l) khí O2 (đktc).Thu được 12g hỗn hợp các loại ô-xit .Tìm V và % mỗi loại khí??????
Câu trả lời của bạn
gọi a, là số mol của Mg và Fe
PTHH: 2Mg+O2=>2MgO
a------a/2------>a
2Fe+O2=>2FeO
b--------b/2----->b
theo đề ta có hpt: \(\begin{cases}40a+68b=12\\24a+56b=8\end{cases}\)
<=>\(\begin{cases}a=\frac{4}{19}\\b=\frac{1}{19}\end{cases}\)
=> V=(4/19+1/19).22,4=5,9ml
mMg=4/19.24=5,1g
=> %Mg=\(\frac{5,1}{8}.100=63,75\%\)
%Fe=100-63,75=36,25%
Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai kim loại trong HCl dư thấy tạo ra 2,24lit khí H2 ở đktc cô cạn dung dịch sau phan ung thu duoc m gam muou khan. Giá trị của m là
Câu trả lời của bạn
BTKL nhcl=2nh2
Cho 7,65 g hh Al Mg hoa tan trong 500 ml dd gôm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M thu đk ddX và H2.Cho 850ml ddNaOH 1M vào X sau khi các pư xảy ra htoàn thu đk 16,5 gam ktủa gồm 2chất .măt khác cho từ từ dd KOH 0,8Mva BaOH2 0,1M vào X đến khi thu đk lương ktủa lơn nhất,loc lấy kt đem nung đến klương ko đổi thu đk m gam chất rắn.Gia tri m là?
Câu trả lời của bạn
K có ai hả...?
cho 12 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO3 dư thu được 8,96 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là:
Câu trả lời của bạn
Đặt số mol NO và N2O trong 8,96 l hỗn hợp A lần lượt là x và y.
Ta có:
Từ (I, II): x = 0,3 và y = 0,1
Các phương trình phản ứng:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O (1)
0,03mol ← 0,3 mol
8 Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O↑ + 15H2O (2)
← 0,1 mol
Cho 9,9 gam kim loại M có hóa trị không đổi đem hoà vào hno3 loãng dư thu được 4,48 l hỗn hợp khí X gồm no và n2o, tỉ khối hơi của khí X đối với h2 bằng 18,5. Tìm kim loại M
Câu trả lời của bạn
Mhh khí=37g/mol
=>mhh khí=37.0,2=7,4g
nhh khí=0,2 mol
Gọi nNO=x mol nN2O=y mol
=>x+ y=0,2 mol
Và 30x+44y=7,4=>x=y=0,1 mol
N+5 +3e =>N+2
0,3 mol<=0,1 mol
2N+5. +2.4e =>2N+1
0,8 mol<=0,2 mol
Tổng n e nhận=1,1 mol=n e nhường
GS kl M hóa trị n
M =>M+n. +ne
1,1/n mol<= 1,1 mol
=>1,1M=9,9n=>M=9n=>chọn n=3=>M=27 Al
1/ Hoà tan hoàn toàn 10,2g 1 kim loại hoá trị 3 cần 331,8g dd H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 10%.
a) Tìm tên kim loại b) Tính C% dd axit
2/ Hoà tan hoàn toàn m gam 1 oxit kim loại hoá trị 3 cần bg dd H2SO4 12,25% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 15,36%. Tìm tên kim loại
3/ Cho 200g dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dd HCl. Sau phản ứng thu được dd có nồng độ 20%. Tính C% cảu 2 dd đầu
Câu trả lời của bạn
Gọi côg thức hoá học của oxit Kim loại hoá trị 3 là X2O3
X2O3 + 3H2SO4 -----------> X2(SO4)3 + 3H2O
Khối lượng dd X2(SO4)3 sau PƯ là
m(dd)X2(SO4)3 = 10,2 + 331,8 = 342 (g)
Khối lượng chất tan X2(SO4)3 sau PƯ là
m(ct>X2(SO4)3 = 342 . 10 : 100 = 34,2 (g)
Theo pt PƯ : nX2O3 = nX2(SO4)3
=> 10,2 trên (2Mx+48) = 34,2 trên (2Mx + 288)
=> 34,2 .( 2Mx + 48 ) = 10,2 .(2Mx +288)
=> 68,4Mx + 1641,6 = 20,4Mx + 2937,6
=> 48Mx = 1296
=> Mx = 27
Do đó kim loại X là Al
Côg thức hoá học của oxit kim loại là Al2O3
b, Số mol của Al2O3 là
nAl2O3 = 10,2 : 102 = 0,1 (mol)
Theo pt PƯ nAl2O3 = 3nH2SO4
=>nH2SO4 = 0,3 (mol)
Khối lượng của H2SO4
mH2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 (g)
Phần trăm dung dịch của axit H2SO4
C%(dd)H2SO4 = 29,4 : 331,8 .100% ~ 8.87%
Cho 5,35g hỗn hộp X gồm Mg, Al ,Fe vapf 250ml dd H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 3,92l khí (đktc) và dd A. Cho 1/2 dd A tác dụng với dd KMnO4 để chuyển hết Fe2+ thành Fe3+ thì cần vừa đủ 100ml dd. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X
Câu trả lời của bạn
,35 gam X -------------------------> m gam chất rắn khan ( Mg ; Fe ; Al ; Cl và SO4 )
nH+ = 0,5 mol
nH2 = 0,175 => nH = 0,35 => X hết ; H+ dư 0,15 mol
nSO4 = 0,125 mol
nCl = 0,25
TH1: HCl: 0,15 => nCl (muối) = 0,1
=> m = 5,35 + 0,1.35,5 + 0,125.96 = 20,9 gam
TH2: H2SO4: 0,075 => nSO4 (muối) = 0,05
=> m = 5,35 + 0,25.35,5 + 0,05.96 = 19,025 gam ( không có đáp án )
===> A
Hòa tan 5,04 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z trong 100ml dung dịch HNO3 x (M) vừa đủ thu được m(gam) muối; 0,02 mol NO2 và 0,005 mol N2O. Giá trị của x và m là:
Câu trả lời của bạn
N+5 +1e =>N+4
0,02 mol<=0,02 mol
2N+5 +2.4e =>2N+1
0,04 mol<=0,01 mol
ne nhận=ne nhường=0,06 mol
nNO3- tạo muối=ne nhận=0,06 mol
=>mNO3-=0,06.62=3,72g
mKL=5,04g=>m muối=m gốc KL+mNO3-=3,72+5,04=8,76g
nHNO3 =0,06+0,02+0,005.2=0,09 mol
=>CM dd HNO3=0,09/0,1=0,9M
help me~~~ ngày mai mình cần
Hòa tan hết 20,9g hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Zn, Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch B, 6,4g rắn và 6,72(l) khí (đktc) . Tính khối lượng muối trong dung dịch B và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Câu trả lời của bạn
Khi tác dụng với HCl dư thì Cu không tan, nên mCu = 6,4 g ---> m(Fe, Mg, Zn) = 20,9 - 6,4 = 14,5 g.
nH2 = 0,3 mol ---> nHCl = nH = nCl = 2nH2 = 0,6 mol.
mB = 14,5 + mCl = 14,5 + 35,5.0,6 = 35,8 g; mHCl = 36,5.0,6 = 21,9 g.
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *