Nôi dung bài học giúp các em hiểu về nguyên tắc điều chế kim loại cũng như các phương pháp để điều chế như phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân.
- Là sự khử ion kim loại thành kim loại: \({M^{n + }} + ne \to M\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, những thí nghiệm thu được kim loại?
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe3+(dư) tạo Fe2+
(b) \(C{l_2} + 2FeC{l_2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2FeC{l_3}\)
(c) \({H_2} + CuO\overset{t^{0}}{\rightarrow}Cu + {H_2}O\)
(d) \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2};2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{\left( {OH} \right)_2} + N{a_2}S{O_4}\)
(e) \(2AgN{O_3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
(f) \(2A{l_2}{O_3}\overset{dpnc}{\rightarrow}4Al + 3{O_2}\)
Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là: (c); (e); (f)
Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là:
Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế nững kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Như vậy ta có các kim loại: Cu; Ag
Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là:
Do X và Y điều chế bằng cách điện phân nóng chảy ⇒ đó là Al và K
Mà X đẩy được T ra khỏi muối ⇒ X là Al ⇒ Y là K
Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội ⇒ Z bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.
⇒ Z là Fe ⇒ T là Ag.
Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:
Chất rắn gồm MgO và Cu (vì MgO không phản ứng với CO)
⇒ x = 20,8g
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
\(n_{hh \ (CO + H_{2})} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1 \ mol\)
Thực chất phản ứng khử các oxit là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O
Vậy: \(n_{O}=n_{CO}+n_{H_{2}} = 0,1 \ mol\)
Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24 - 1,6 = 22,4 gam.
Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M ( điện cực trơ ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%.
Tại catot | Tại anot |
Ag+ + e → Ag 0,004 → 0,004 → 0,004 2H2O + 2e → H2 + 2OH- | 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
|
Ta có: \({n_{e{\rm{ trao doi}}}} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,013\,mol\)
Lớn hơn ne Ag nhường = 0,004 mol
\(\Rightarrow {m_{Ag}} = 0,004.108 = 0,432gam\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 21.
Bài tập 1 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 98 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 140 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 140 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 21.1 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.2 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.3 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.4 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.5 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.6 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.7 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.8 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.9 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.10 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.11 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.12 trang 47 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.13 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.14 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.15 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.16 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.17 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.18 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.19 trang 48 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.20 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.21 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.22 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.23 trang 49 SBT Hóa học 12
Bài tập 21.24 trang 49 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4 g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là:
Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
Điện phân (với cực điện trơ, mồng ngăn xốp) dung dịch gồm 0,2 mol Fe2(SO)4, 0,2 mol CuSO4 và 0,4 mol NaCl. Biết rằng hiệu suất điện phân đạt 100%. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?
Khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dung dịch hoàn toàn chỉ có màu nâu vàng.
Khi khối lượng calot tăng lên 6,4 gam thì đã có 19300 culong chạy qua bình diện phân.
Khi có 4,48 lít khi (đktc) thoát ra ở anot thì khối lượng catot không thay đổi.
Điện phân 1 lit dung dịch có chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thẻ tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân, Nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân là
KCl 0,1M; KNO3 0,2M ; KOH 0,1M,
KNO3 0,1 M ; KCl 0,2 M
KCl 0,05M ; KNO3 0,2M ; KOH 0,15M.
Một nhóm học sinh đã đề xuất các cách điều chế Ag từ AgNO3 như sau :
(1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch AgNO3.
(2) Điện phân dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.
(4) Nhiệt phân AgNO3.
Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ AgNO3 ?
Cho các chất sau đây : NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ băng 1 phản ứng ?
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm CO2, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là
Trình bày cách để:
– Điều chế Ca từ CaCO3
– Điều chế Cu từ CuSO4
Viết phương trình hoá học của các phản ứng?
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng?
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là:
A. 56% Fe và 4,7% Si.
B. 54% Fe và 3,7% Si.
C. 53% Fe và 2,7% Si.
D. 52% Fe và 4,7% Si.
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 28 gam.
B. 26 gam.
C. 24 gam.
D. 22 gam.
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự ⇒điện phân.
b) Xác định tên kim loại.
Dãy các ion kim loại nào sau đây bị Zn khử thành kim loại?
A. Cu2+, Mg2+, Pb2+
B. Cu2+, Ag+, Na+
C. Sn2+, Pb2+, Cu2+
D. Pb2+, Ag+, Al3+
Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ được thực hiện bằng phương pháp điện phân?
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4
C. CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
D. Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
Từ mỗi hợp chất sau: Cu(OH)2, NaCl, Fe2S2. Hãy lựa chọn những phương pháp thích hợp để điều chế kim loại tương ứng. Trình bày các phương pháp đó.
Điều chế Cu bằng cách điện phân dung dịch Cu(NO3)2
a. Trình bày sơ đồ điện phân.
b. Viết phương trình điện phân.
c. Cho biết vai trò của nước trong quá trình điện phân.
d. Có nhận xét gì về nồng độ ion trong dung dịch trước và sau khi điện phân?
Có hỗn hợp các bột kim loại Ag, Cu. Bằng những phương pháp hóa học nào ta có thể thu được Ag từ hỗn hợp? Giải thích và viết phương trình hóa học.
Điện phân 200ml một dung dịch có chứa hai muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804 A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì thời gian điện phân là 2 giờ. Hãy xác định tên của muối clorua kim loại.
Điện phân hoàn toàn 3,33 gam muối clorua của một kim loại nhóm IIA, người ta thu được 6,72 lit khí clo (đktc). Hãy xác định tên của muối clorua kim loại.
Điện phân một dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút với cường độ dòng điện là 5 ampe. Để làm kết tủa hết ion Ag⁺ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 25 ml dd NaCl 0,4M.
a. Viết phương trình điện phân và phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Ag thu được ở catot.
c. Tính khối lượng AgNO₃ có trong dung dịch ban đầu.
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là
A. phương pháp nhiệt luyện.
B. phương pháp thuỷ luyện.
C. phương pháp điện phân.
D. phương pháp thuỷ phân.
Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 g. Kim loại đó là
A. Zn.
B. Cu
C. Ni.
D. Sn.
Điện phân 200 ml dung dịch KOH 2M (D = 1,1 g/cm3) với điện cực trơ. Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau điện phân có nồng độ phần trăm là
A. 10,27%.
B. 10,18%.
C. 10,9%.
D. 38,09%.
Trong số những công việc sau, công việc nào không được thực hiện trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân ?
A. Điều chế kim loại Zn.
B. Điều chế kim loại Cu.
C. Điều chế kim loại Fe.
D. Mạ niken.
Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến (nhiệt luyện, thuỷ luyện, điện phân) ?
A. Na.
B. Ca.
C. Cu
D. Al
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là
A. Na, Ca, Al.
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử M+, H+ (axit), H2O theo quy tắc:
+ Các cation nhóm IA, IIA, Al3+ không bị khử (khi đó H2O bị khử)
+ Các ion H+ (axit) và cation kim loại khác bị khử theo thứ tự trong dãy thế điện cực chuẩn (ion có tính oxi hóa mạnh hơn bị khử trước):
Mn+ + ne → M
Câu trả lời của bạn
Cu(NO3)2 → Cu2+ + 2NO3-
a a
NaCl → Na+ + Cl
b b
Catot(-) Anot (+)
Na+ không bị điện phân NO3- không bị điện phân.
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
→ Phương trình:
Cu2+ + 2Cl- → Cu + Cl2 (1)
a b
Nếu dư Cu2+ sau (1): a > b/2 (2a > b) thì có phản ứng
Cu2+ + 2H2O → Cu + 4H+ + O2
→ Dung dịch thu được có axit nên có phản ứng với Al2O3
6H+ + Al2O3 → 2Al3+ + 3H2O
Nếu dư Cl- sau (1): a < b/2 (b > 2a) thì có phản ứng
2H2O + 2Cl- → 2OH- + H2 + Cl2
→ Dung dịch thu được có môi trường bazơ nên có phản ứng với Al2O3
2OH- + Al2O3 → 2AlO2- + H2O
Câu trả lời của bạn
Ban đầu xảy ra phản ứng điện phân:
(1) CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4
a mol b mol
Do dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển hồng nên có OH- tức là có phản ứng điện phân:
(2) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Như vậy ta suy ra ở (1) thì CuSO4 điện phân hết trước so với NaCl
→ \(\frac{a}{1} < \frac{b}{2} \to 2a < b\)
A. Điều chế kim loại Zn.
B. Điều chế kim loại Cu.
C. Điều chế kim loại Fe
D. Mạ niken.
Câu trả lời của bạn
Điều chế kim loại Fe không được thực hiện trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Cu được điều chế bằng ba phương pháp nhiệt luyện, thuỷ luyện, điện phân.
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.
D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.
Câu trả lời của bạn
Catot: Na+, nước điện phân trước thu được khí hiđro
2H2O + 2e → 2OH− + H2
Anot: Cl-, H2O, ion Cl- điện phân trước thu được khí Clo
2Cl− → Cl2 + 2e
Đáp án B
(2) CuSO4 + Ba → BaSO4 + Cu
(3) CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
(4) CuSO4 → Cu + SO2 + O2
Số phương trình đúng là
Câu trả lời của bạn
Phương trình đúng là:
(1) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
(3) CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
Vậy có 2 phương trình đúng.
A. ion Cu2+ nhường electron ở anot.
B. ion Cu2+ nhận electron ở catot.
C. ion Cl- nhường electron ở catot.
D. ion Cl- nhận electron ở anot.
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ:
Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu
Anot (+): 2Cl- → Cl2 + 2e
Vậy phát biểu đúng là: Ion Cu2+ nhận electron ở catot.
Đáp án B
A. Dung dịch Na2SO4
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch CuSO4
Câu trả lời của bạn
Xét các phản ứng điện phân:
A. Na+ và SO42- không bị điện phân nên nước điện phân hộ: H2O → H2 + O2
→ pH không đổi
B. 2H+ + 2Cl- → H2 + Cl2
→ Nồng độ H+ giảm → pH tăng
C. 2H+ + H2O → H2 + 0,5O2 + 2H+ hay H2O → H2 + O2
→ Nồng độ H+ không đổi → pH không đổi
D. Cu2+ + H2O → Cu + 0,5O2 + 2H+
→ Nồng độ H+ tăng → pH giảm
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
Khi điện phân, ở catot, ion có tính oxi hóa mạnh hơn bị điện phân trước.
Do đó thứ tự điện phân ở catot như sau:
Ag+ + 1e → Ag
Fe3+ + 1e → Fe2+
Cu2+ + 2e → Cu
Fe2+ + 2e → Fe
Các chất lần lượt xuất hiện tại catot theo thứ tự Ag, Cu, Fe.
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Để điều chế Cu từ muối Cu(NO3)2 ta dùng Fe đẩy Cu ra khỏi muối
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
(1) 2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2
(2) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
(3) 2Na + Cu(NO3)2 → 2NaNO3 + Cu
(4) 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
CuO + CO → Cu + CO2
(5) CaCl2 → Ca + Cl2
(6) CaCl2 + Ba → BaCl2 + Ca
Số cách điều chế đúng là
Câu trả lời của bạn
- Điều chế Cu từ Cu(NO3)2:
(1) 2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2
(2) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
(4) 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
CuO + CO → Cu + CO2
- Điều chế Ca từ CaCl2 :
(5) CaCl2 → Ca + Cl2
Vậy có 4 cách điều chế đúng.
A. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng dần.
B. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần.
C. nồng độ Cu2+ trong dung dịch không thay đổi.
D. chỉ có nồng độ ion SO42- là thay đổi
Câu trả lời của bạn
Bán phản ứng tại các điện cực:
Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu
Anot (+): Cu → Cu2+ + 2e
Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực bằng Cu, nhận thấy nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch không đổi do ở cực âm quá trình khử ion đồng, cực dương quá trình oxi hóa đồng.
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 1/2O2
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 → Ca + Cl2
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2O
FeCl2 → Fe + Cl2
Câu trả lời của bạn
Cu(OH)2 → CuO + H2O
CuO + H2 → Cu + H2
NaCl → Na + 1/2Cl2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Câu trả lời của bạn
Hiđro khử được các oxit sau nhôm → hỗn hợp rắn sau phản ứng là Cu, Fe, Zn, MgO
Câu trả lời của bạn
Các chất có tính khử trung bình (C, CO, H2 , Al) chỉ có thể khử oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa học.
Như vậy H2 không phản ứng được với MgO → Chất rắn còn lại chứa: Cu, Fe, Zn, MgO
(c) Nhiệt phân AgNO3.
(d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Câu trả lời của bạn
(a) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag → tạo kim loại Ag
(b) 2NH3 + 3CuO → 3Cu↓+ N2↑ + 3H2O → tạo kim loại Cu
(c) 2AgNO3 → 2Ag↓ + 2NO2 + O2↑→ tạo kim loại Ag
(d) 2Al + Fe2(SO4)3 dư → 2FeSO4 + Al2(SO4)3 → không tạo kim loại
(e) K + H2O → KOH + ½ H2 rồi Cu(NO3)2 + 2KOH → 2KNO3 + Cu(OH)2↓
→ không tạo kim loại
→ có 3 thí nghiệm tạo kim loại
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng, thu được Fe và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(e) Để điều chế kim loại nhôm người ta điện phân nóng chảy Al2O3.
Số phát biểu đúng là
Câu trả lời của bạn
(a) sai vì khí Cl2 ở anot.
(b) đúng
(c) đúng vì ban đầu Zn + CuSO4 → ZnSO4 +Cu → xuất hiện hai kim loại Cu, Zn tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện ly → có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) đúng (e) đúng
→ Số phát biểu đúng là 4
(3) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng
(4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư
(5) Nung hỗn hợp Cu(OH)2 và (NH4)2CO3 trong bình kín
(6) Đốt FeS2 trong không khí
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Câu trả lời của bạn
(1) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4 → Không thu được kim loại
(2) Cl2 + H2O → HCl + HClO → Không thu được kim loại
(3) CO + CuO → Cu + H2O → Thu được kim loại Cu
(4) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4 → Không thu được kim loại
(5) (NH4)2CO3 → 2NH3 + H2O + CO2
Cu(OH)2 → CuO + H2O
3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O
→ Thu được kim loại Cu
(6) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 →Không thu được kim loại
Vậy có 2 thí nghiệm thu được kim loại
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *