Nội dung bài học củng cố lại hiểu biết về những phương pháp điều chế Polime, cấu tạo mạch Polime.
Mục so sánh | Trùng hợp | Trùng ngưng |
---|---|---|
Định nghĩa | Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime). | Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (H2O, ...). |
Quá trình | n monome → Polime | n monome → polime + các phân tử nhỏ khác |
Sản phẩm | Polime trùng hợp | Polime trùng ngưng |
Điều kiện của monome | Có liên kết và vòng kém bền | Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. |
Cho các polime: tơ visco; len; tơ tằm; tơ axetat; bông, tinh bột. Số polime thiên nhiên là:
Thiên nhiên | Tổng hợp | Nhân tạo (Bán tổng hợp) |
Có nguồn gốc từ thiên nhiên: VD: Xenlulozơ, tinh bột… | Do con người tổng hợp nên VD: Polietilen(PE); poli(vinyl clorua: PVC)… | Lấy polime thiên nhiên và chế hóa thành polime mới VD: tơ axetat, tơ visco,… |
Trong số các polime: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa PPF, poli isopren, len lông cừu, polivinilaxetat, số chất không bị đeplolyme hóa khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là:
Các polimer không bị depolyme hóa (Tức là không tác dụng) với kiềm là xenlulozơ, poli isopren.
Một Polimer có phân tử khối là 2,8.105 đvC và hệ số trùng hợp là 104. Pomiler ấy là:
M = 280000 : 10000 = 28 monome là C2H4 ⇒ polime polime PE.
Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45kg hexametylenđiamin và 1,825kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:
\(n(H_{2}N-[CH_{2}]_{6}-NH_{2})+n(HOOC-[CH_{2}]_{4}COOH)\)
0,05 0,05
\(\frac{1,45}{116}=0,0125(Kmol)\) \(\frac{1,825}{146}=0,0125(Kmol)\)
\(\rightarrow (-\, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, -)_{n}+2H_{2}O\)
0,005 Kmol \(\leftarrow\) \(\frac{0,18}{18}=0,01 Kmol\)
\(H\%=\frac{0,005}{0,0125}.100\%=40\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 15có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các polime sau: Thủy tinh hữu cơ plexiglas; Teflon; tơ nitron; cao su buna; nhựa novolac; poli (etylen-terephtalat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Đồng trùng hợp Buta-1,3-đien và acrylonitrin thu được cao su Buna-N chứa 8,96%N về khối lượng.Tỉ lệ mắt xích Buta-1,3-đien và acryonitrin trong cao su đã cho là:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Nhận định sơ đồ sau: \(CH_{4}\rightarrow X\rightarrow Y\rightarrow Z\rightarrow\) Cao su Buna . Trong đó Y là:
Chọn nhận xét đúng:
Monome tạo ra polime –[CH2-C(CH3)=CH-CH2-CH2-CH(CH3)CH2-CH(CH3)]- là:
Cho các polime: polietilen (1), poli (metyl metacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren (4), poli (vinyl axetat) (5), tơ nilon-6,6 (6). Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 15.
Bài tập 1 trang 76 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 76 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 103 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 104 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 104 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 15.1 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.2 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.3 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.4 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.5 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.6 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.7 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.8 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.9 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.10 trang 34 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các polime sau: Thủy tinh hữu cơ plexiglas; Teflon; tơ nitron; cao su buna; nhựa novolac; poli (etylen-terephtalat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Đồng trùng hợp Buta-1,3-đien và acrylonitrin thu được cao su Buna-N chứa 8,96%N về khối lượng.Tỉ lệ mắt xích Buta-1,3-đien và acryonitrin trong cao su đã cho là:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Nhận định sơ đồ sau: \(CH_{4}\rightarrow X\rightarrow Y\rightarrow Z\rightarrow\) Cao su Buna . Trong đó Y là:
Chọn nhận xét đúng:
Monome tạo ra polime –[CH2-C(CH3)=CH-CH2-CH2-CH(CH3)CH2-CH(CH3)]- là:
Cho các polime: polietilen (1), poli (metyl metacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren (4), poli (vinyl axetat) (5), tơ nilon-6,6 (6). Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là:
Trong số các polime: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa PPF, poli isopren, len lông cừu, polivinilaxetat, số chất không bị đeplolyme hóa khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là:
Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Clo tác dụng với PVC. Trong tơ clorin, Clo chiếm 66,67% về khối lượng. Số mắc xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử Clo là:
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 2,834g X phản ứng vừa hết với 1,731g Br2. Tỉ lệ số mắt xích butađien: stiren trong loại polime trên là:
Trùng hợp 1,50 tấn etilen thu được m tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%.Gía trị của m là:
Tiến hành trùng hợp 1 mol etylen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch Brom dư thì có 36 gam Br2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là:
Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng ?
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ?
Trong các polime sau : poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat), polietilen, nilon-6,6, số polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ ?
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X2 + X + H2O;
(b) X2 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O;
(d) 2X2 + X3 →X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
C. Hệ số mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp.
D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?
A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ
B. Tơ visco, tơ tằm
C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ
D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat
Cho biết các monome được dùng để điều chế các polime sau:
a, ...-CH2-CHCl -CH2Cl -CH-...
b, ...-CF2 - CF2 - CF2 - CF2-...
c, (-CH2-C(CH3)=CH-CH2)n
d, (-NH-[CH2]6 - CO-)n
e, (-CO-C6H4-COO-CH2-C6H4-CH2-O-)n
g, (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
Trình bày cách nhận biết các mẫu vật liệu sau:
a) PVC (làm vải giả da) và da thật.
b) Tơ tằm và tơ axetat.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau:
– Stiren → polistiren.
– Axit ω- aminoenantoic (H2-[CH2]6-COOH) → polienantamit (nilon – 7)
b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả hai quá trình điều chế trên là 90%.
Điền vào chỗ trống ở cuối mỗi câu sau chữ Đ nếu phát biểu đó đúng, chữ S nếu phát biểu đó sai
A. Polipeptit là polime
B. Protein là polime
C. Protein là hợp chất cao phân tử
D. Poliamit có chứa các liên kết peptit
Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. Đepolime hóa
B. Tác dụng với Cl2/ánh sáng
C. Tác dụng với NaOH(dd)
D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe
Thế nào là hợp chất polime? Có sự khác nhau gì giữa hai hợp chất có công thức sau :
(-CH2-CH2-)30 và CH3-[CH2]58-CH3
a. Phân tử polime có những dạng mạch nào? Lấy thí dụ?
b. Vì sao amilozo tan được một lượng đáng kể trong nước còn tinh bột và xenlulozo thì không
a. Cho thí dụ về các loại polime có tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bền có thể kéo thành tơ
b. Cho thí dụ về các phản ứng cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch polime.
Để sản xuất polime clorin, người ta clo hóa PVC bằng clo. Sản phẩm thu được chứa 66,7% clo.
- Tính xem trung bình mỗi phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích -CH2-CHCl- trong phân tử PVC? Giả thiết rằng hệ số polime hóa là n không thay đổi sau phản ứng.
- Viết công thức cấu tạo một đoạn phân tử polime peclorovinyl đã cho ở trên.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli(ure-fomandehit).
B. teflon
C. poli(etylen terephtalat).
D. poli(phenol-fomandehit).
Polime được điểu chê bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poli(metyl metacrylat).
B. poliacrilonitrin.
C. polistiren.
D. polipeptit.
Có thể điều chế poli (vinyl clorua) xuất phát từ monome nào dưới đây
A. CH2=CH-COO-CH3
B. CH2=CH-COO-C2H5
C. CH2=CH-OOC-CH3
D. CH2=CH-CH2-OH
Cho các loại tơ sau :
1. (-NH-[CH2]6 -NH-CO- [CH2]4-CO-)n
2. (-NH-[CH2]5-CO-)n
3. [C6H7O2(OOCCH3)3]n
Tơ thuộc loại poliamit là
A. 1,3.
B. 1,2, 3.
C. 2, 3.
D. 1,2.
Công thức của cao su isopren là
A. (- CH2 - CH = CH - CH2-)n
B. (-CH2- C(-CH3)=CH – CH2-)n
C. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(-C6H5)-CH2-)n
D. (-CH2- CH = CH - CH2 - CH(-CN)-CH2)n
Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo
A. Tơ visco.
B. Tơ capron.
C. Nilon-6,6.
D. Tơ tằm
Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo.
B. tơ tổng hợp.
C. cao su tổng hợp.
D. keo dán.
Cao su buna-S là
A. cao su thiên nhiên được lưu hóa
B. cao su buna đã lưu hóa
C. cao su tổng hợp, sản phẩm trùng hợp isopren
D. cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp butadien và stiren
Người ta tổng hợp poli (metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 100.
B. 150.
C. 180.
D. 250.
Câu trả lời của bạn
nNaOH = 0,06 và nAl(OH)3 = 0,02
Do nNaOH = 3nAl(OH)3 nên kết tủa không bị hòa tan.
—> nAlCl3 ≥ 0,02 —> V ≥ 200 ml
—> Chọn D.
A. 1M.
B. 0,05M.
C. 0,1M.
D. 2M.
Câu trả lời của bạn
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
x……….x…………….x……….x
—> 100 – 56x + 64x = 100,8
—> x = 0,1
—> CM CuSO4 = 0,1/0,1 = 1M
A. metylamin.
B. etylamin.
C. propylamin.
D. Butylamin
Câu trả lời của bạn
nX = 2nFe(OH)2 ⇔ a/MX = 2a/90
—> MX = 45: X là C2H5NH2 (etylamin)
(b) Cho Cr vào dung dịch AlCl3;
(c) Cho Fe vào dung dịch CuCl2;
(d) Cho Fe vào dung dịch CrCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng số thí nghiệm tạo ra kim loại là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
(a) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
(b) Không phản ứng
(c) Fe + CuCl2 —> FeCl2 + Cu
(d) Fe + CrCl3 —> CrCl2 + FeCl2
Chất (X) và dung dịch (Y) trong hình vẽ lần lượt là
A. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2.
B. CuSO4.5H2O, H2SO4 đặc.
C. CuSO4 khan, Ca(OH)2.
D. CuSO4 khan, H2SO4 đặc.
Câu trả lời của bạn
Chất X để phát hiện sự có mặt của H2O, X là CuSO4 khan (màu trắng), khi có H2O sẽ chuyển thành hiđrat màu xanh.
Dung dịch Y là Ca(OH)2, dùng để phát hiện CO2. Khi có CO2 dung dịch này sẽ vẩn đục.
a/ Sau khi hấp thụ có sinh ra kết tủa không
b/ Nếu tỉ lệ mol metan, axetilen và cacbon oxit trong hỗn hợp là 1:1:1 thì sau khi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy, phần dung dịch trong nước vôi trong tăng, giảm bao nhiêu gam
Câu trả lời của bạn
Nếu hỗn hợp ban đầu chỉ có CH4 —> nCO2 = nCH4 = 0,7/16 = 0,04375
Nếu hỗn hợp ban đầu chỉ có C2H2 —> nCO2 = 2nC2H2 = 2.0,7/26 = 0,0538
Nếu hỗn hợp ban đầu chỉ có CO —> nCO2 = nCO = 0,7/28 = 0,025
Vậy 0,025 < nCO2 < 0,0538
nCa(OH)2 = 0,05 < 2nCO2 nên chắc chắn có kết tủa.
nCH4 = nC2H2 = nCO = x —> 16x + 26x + 28x = 0,7
—> x = 0,01
—> nCO2 = nCH4 + 2nC2H2 + nCO = 0,04
và nH2O = 2nCH4 + nC2H2 = 0,03
nCaCO3 = 2nCO2 – nCa(OH)2 = 0,01
Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 1,3 —> Tăng 1,3 gam
A. 13
B. 14
C. 12
D. 11
Câu trả lời của bạn
CnHmO + (n + 0,25m – 0,5)O2 —> nCO2 + 0,5mH2O
—> nCO2 + nH2O + nO2 dư = 0,08n + 0,04m + 0,5 – 0,08(n + 0,25m – 0,5) = 0,7
—> m = 8
Mặt khác, 0,08(n + 0,25m – 0,5) < 0,5 —> n < 4,75
—> n max = 4
—> (n + m) max = 12
A. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
B. Tên gọi của Z là natri metacrylat.
C. Phân tử X chứa 2 loại nhóm chức.
D. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
Câu trả lời của bạn
Y, Z không tráng bạc nên không có HCOONa
—> X là (CH2=CH-COO)(CH3COO)2C3H5
—> Phát biểu A đúng.
Z là natri acrylat
Phân tử X chỉ có chức este
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu trả lời của bạn
Các chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3.
A. Ba(NO3)2 và K2SO4.
B. Na2SO4 và BaCl2.
C. FeCl3 và Na2CO3
D. CaCl2 và Na2CO3
Câu trả lời của bạn
Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím —> Loại C (FeCl3 làm quỳ hóa đỏ)
Dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh —> Loại A, B
—> Chọn D
A. 21,6 gam.
B. 12,8 gam.
C. 34,4 gam.
D. 40,9 gam.
Câu trả lời của bạn
Dễ thấy 2nMg < 2nCu2+ + nAg+ < 2nMg + 2nZn nên Cu2+, Ag+ bị khử hết, Mg tan hết, Zn tan một phần.
Bảo toàn electron: 2nMg + 2nZn phản ứng = 2nCu2+ + nAg+
—> nZn phản ứng = 0,2
—> Kim loại sau phản ứng gồm Cu (0,2), Ag (0,2) và Zn dư (0,3 – 0,2 = 0,1)
—> m kim loại = 40,9
(c) Tơ olon thường được bên thành sợi len đan áo rét.
(d) Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este dùng làm dung môi.
(e) Các poliamit kém bên trong nước xà phòng có tính kiêm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu trả lời của bạn
Tất cả đều đúng.
A. 207.
B. 230.
C. 210
D. 413
Câu trả lời của bạn
Y còn tính khử nên Z không chứa O2
—> Z gồm CO2 (0,06) và NO2 (0,24)
—> X gồm FeCO3 (0,06), Fe(NO3)2 (0,12) và Al (0,3)
Quy đổi Y thành Al (0,3), Fe (0,18), O (0,3 ⇐ Bảo toàn O)
T gồm NO (a), N2O (b), đặt nNH4+ = c
nT = a + b = 0,16 (1)
E + AgNO3 thoát khí NO (0,02) nên E chứa H+ dư (0,08) và E không chứa NO3-.
Bảo toàn N —> a + 2b + c = 0,19 (2)
nH+ phản ứng = 1,35 + 0,19 – 0,08 = 4a + 10b + 10c + 0,3.2 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,14; b = 0,02; c = 0,01
Bảo toàn Cl —> nAgCl = 1,35
Bảo toàn electron:
3nAl + 3nFe = 2nO + 3a + 8b + 8c + 0,02.3 + nAg
—> nAg = 0,12
—> m↓ = mAgCl + mAg = 206,685
(c) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa;
(d) Có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng dung dịch canxi hiđroxit;
(e) Dung dịch natri cacbonat trong nước có môi trường kiềm;
(g) Nhôm được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng.
Số phát biểu không đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, Ca(OH)2 (vừa đủ) làm mềm được nước cứng tạm thời.
(e) Đúng: CO32- + H2O <–> HCO3- + OH-
(g) Đúng
Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml Y, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,268 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,6.
B. 19,4
C. 19,0
D. 23,6.
Câu trả lời của bạn
Đoạn 1: nCu = nCl2 = 0,03
Đoạn 2: Khí thoát ra chậm lại (độ dốc giảm) —> Chỉ có O2.
Đoạn 3: Điện phân H2O ở cả 2 điện cực.
nO2 (trong đoạn 2 và 3) = x
nCu (trong đoạn 2) = y và nH2 (trong đoạn 3) = z
Bảo toàn electron —> 4x = 2y + 2z
n khí tổng = x + z + 0,03 = 0,057
và 4x/(0,03.2) = (6,8a – 3a)/3a
—> x = 0,019; y = 0,03; z = 0,008
nCu(OH)2 = nCu2+ = 0,06
—> nSO42- = nBaSO4 = 0,036
nCl- = 2nCl2 = 0,06
Bảo toàn điện tích —> nNa+ = 0,012
—> m/2 = 9,702 —> m = 19,404
a, Xác định công thức phân tử 2 ancol biết chúng có khối lượng mol hơn kém nhau 28đvC.
b, Tính V (ở đktc).
Câu trả lời của bạn
nAncol = pV/RT = 0,03
Hai anken ở thể khí, hơn kém nhau 28 đvC là C2H4 và C4H8
—> Ancol ban đầu là C2H5OH (a) và C4H9OH (b)
a + b = 0,03
46.0,6a + 74.0,4b = 0,742 + 18(0,6a + 0,4b)/2
—> a = 0,01 và b = 0,02
n ancol dư = 0,4a + 0,6b = 0,016
—> V = 0,3584
A. 185,2 gam.
B. 199,8 gam.
C. 212,3 gam.
D. 256,7 gam.
Câu trả lời của bạn
nX = 2x và nY = 3x
X + 2H2O —> Sản phẩm
Y + 4H2O —> Sản phẩm
—> nH2O = 2x.2 + 3x.4 = (178,5 – 149,7)/18
—> x = 0,1
E + KOH, NaOH —> nH2O = 2x + 3x = 0,5
Bảo toàn khối lượng:
m chất tan = mE + mKOH + mNaOH – mH2O = 256,7 gam
Câu trả lời của bạn
Khí C gồm N2O (0,01) và N2 (0,01)
—> nHNO3 phản ứng = 10nN2O + 12nN2 = 0,22
nHNO3 ban đầu = 0,3 > 0,22 nên HNO3 còn dư.
Đặt a, b là số mol Al, Fe —> 27a + 56b = 2,2
Bảo toàn electron: 3a + 3b = 8nN2O + 10nN2
—> a = 0,04; b = 0,02
nNaOH = 0,34
Dung dịch E chứa Na+ (0,34), NO3- (0,3 – 2nC = 0,26), AlO2- (0,04), bảo toàn điện tích —> nOH- = 0,04
nAl(OH)3 = 0,03
Nếu kết tủa chưa bị hòa tan —> nHCl = nOH- + nAl(OH)3 = 0,07
Nếu kết tủa đã bị hòa tan —> nHCl = nOH- + 4nAlO2- – 3nAl(OH)3 = 0,11
-Phần 1: cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa.
-Phần 2: cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thu được d gam kết tủa.
Biết d > c, tìm khoảng giá trị b : a.
Câu trả lời của bạn
Phần 1: nCaSO3 = nNa2SO3
Phần 2 thu được nhiều kết tủa hơn nên có cả NaHSO3.
—> Y chứa 2 muối Na2SO3 và NaHSO3.
—> 1 < nNaOH/nSO2 < 2
—> 1 < 0,2b/(a/64) < 2
—> 1/12,8 < b/a < 2/12,8
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
(a) NaNO2 + NH4Cl —> NaCl + N2 + H2O
(b) SO2 + H2O + KMnO4 —> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
(c) KHSO4 + NaHCO3 —> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
(d) Không phản ứng
(e) Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *