Nội dung bài học củng cố lại hiểu biết về những phương pháp điều chế Polime, cấu tạo mạch Polime.
Mục so sánh | Trùng hợp | Trùng ngưng |
---|---|---|
Định nghĩa | Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime). | Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (H2O, ...). |
Quá trình | n monome → Polime | n monome → polime + các phân tử nhỏ khác |
Sản phẩm | Polime trùng hợp | Polime trùng ngưng |
Điều kiện của monome | Có liên kết và vòng kém bền | Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. |
Cho các polime: tơ visco; len; tơ tằm; tơ axetat; bông, tinh bột. Số polime thiên nhiên là:
Thiên nhiên | Tổng hợp | Nhân tạo (Bán tổng hợp) |
Có nguồn gốc từ thiên nhiên: VD: Xenlulozơ, tinh bột… | Do con người tổng hợp nên VD: Polietilen(PE); poli(vinyl clorua: PVC)… | Lấy polime thiên nhiên và chế hóa thành polime mới VD: tơ axetat, tơ visco,… |
Trong số các polime: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa PPF, poli isopren, len lông cừu, polivinilaxetat, số chất không bị đeplolyme hóa khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là:
Các polimer không bị depolyme hóa (Tức là không tác dụng) với kiềm là xenlulozơ, poli isopren.
Một Polimer có phân tử khối là 2,8.105 đvC và hệ số trùng hợp là 104. Pomiler ấy là:
M = 280000 : 10000 = 28 monome là C2H4 ⇒ polime polime PE.
Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45kg hexametylenđiamin và 1,825kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:
\(n(H_{2}N-[CH_{2}]_{6}-NH_{2})+n(HOOC-[CH_{2}]_{4}COOH)\)
0,05 0,05
\(\frac{1,45}{116}=0,0125(Kmol)\) \(\frac{1,825}{146}=0,0125(Kmol)\)
\(\rightarrow (-\, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, -)_{n}+2H_{2}O\)
0,005 Kmol \(\leftarrow\) \(\frac{0,18}{18}=0,01 Kmol\)
\(H\%=\frac{0,005}{0,0125}.100\%=40\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 15có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các polime sau: Thủy tinh hữu cơ plexiglas; Teflon; tơ nitron; cao su buna; nhựa novolac; poli (etylen-terephtalat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Đồng trùng hợp Buta-1,3-đien và acrylonitrin thu được cao su Buna-N chứa 8,96%N về khối lượng.Tỉ lệ mắt xích Buta-1,3-đien và acryonitrin trong cao su đã cho là:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Nhận định sơ đồ sau: \(CH_{4}\rightarrow X\rightarrow Y\rightarrow Z\rightarrow\) Cao su Buna . Trong đó Y là:
Chọn nhận xét đúng:
Monome tạo ra polime –[CH2-C(CH3)=CH-CH2-CH2-CH(CH3)CH2-CH(CH3)]- là:
Cho các polime: polietilen (1), poli (metyl metacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren (4), poli (vinyl axetat) (5), tơ nilon-6,6 (6). Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 15.
Bài tập 1 trang 76 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 76 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 103 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 104 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 104 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 15.1 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.2 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.3 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.4 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.5 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.6 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.7 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.8 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.9 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.10 trang 34 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các polime sau: Thủy tinh hữu cơ plexiglas; Teflon; tơ nitron; cao su buna; nhựa novolac; poli (etylen-terephtalat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Đồng trùng hợp Buta-1,3-đien và acrylonitrin thu được cao su Buna-N chứa 8,96%N về khối lượng.Tỉ lệ mắt xích Buta-1,3-đien và acryonitrin trong cao su đã cho là:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Nhận định sơ đồ sau: \(CH_{4}\rightarrow X\rightarrow Y\rightarrow Z\rightarrow\) Cao su Buna . Trong đó Y là:
Chọn nhận xét đúng:
Monome tạo ra polime –[CH2-C(CH3)=CH-CH2-CH2-CH(CH3)CH2-CH(CH3)]- là:
Cho các polime: polietilen (1), poli (metyl metacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren (4), poli (vinyl axetat) (5), tơ nilon-6,6 (6). Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là:
Trong số các polime: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa PPF, poli isopren, len lông cừu, polivinilaxetat, số chất không bị đeplolyme hóa khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là:
Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Clo tác dụng với PVC. Trong tơ clorin, Clo chiếm 66,67% về khối lượng. Số mắc xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử Clo là:
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 2,834g X phản ứng vừa hết với 1,731g Br2. Tỉ lệ số mắt xích butađien: stiren trong loại polime trên là:
Trùng hợp 1,50 tấn etilen thu được m tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%.Gía trị của m là:
Tiến hành trùng hợp 1 mol etylen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch Brom dư thì có 36 gam Br2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là:
Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng ?
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ?
Trong các polime sau : poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat), polietilen, nilon-6,6, số polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ ?
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X2 + X + H2O;
(b) X2 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O;
(d) 2X2 + X3 →X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
C. Hệ số mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp.
D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?
A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ
B. Tơ visco, tơ tằm
C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ
D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat
Cho biết các monome được dùng để điều chế các polime sau:
a, ...-CH2-CHCl -CH2Cl -CH-...
b, ...-CF2 - CF2 - CF2 - CF2-...
c, (-CH2-C(CH3)=CH-CH2)n
d, (-NH-[CH2]6 - CO-)n
e, (-CO-C6H4-COO-CH2-C6H4-CH2-O-)n
g, (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
Trình bày cách nhận biết các mẫu vật liệu sau:
a) PVC (làm vải giả da) và da thật.
b) Tơ tằm và tơ axetat.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau:
– Stiren → polistiren.
– Axit ω- aminoenantoic (H2-[CH2]6-COOH) → polienantamit (nilon – 7)
b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả hai quá trình điều chế trên là 90%.
Điền vào chỗ trống ở cuối mỗi câu sau chữ Đ nếu phát biểu đó đúng, chữ S nếu phát biểu đó sai
A. Polipeptit là polime
B. Protein là polime
C. Protein là hợp chất cao phân tử
D. Poliamit có chứa các liên kết peptit
Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. Đepolime hóa
B. Tác dụng với Cl2/ánh sáng
C. Tác dụng với NaOH(dd)
D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe
Thế nào là hợp chất polime? Có sự khác nhau gì giữa hai hợp chất có công thức sau :
(-CH2-CH2-)30 và CH3-[CH2]58-CH3
a. Phân tử polime có những dạng mạch nào? Lấy thí dụ?
b. Vì sao amilozo tan được một lượng đáng kể trong nước còn tinh bột và xenlulozo thì không
a. Cho thí dụ về các loại polime có tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bền có thể kéo thành tơ
b. Cho thí dụ về các phản ứng cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch polime.
Để sản xuất polime clorin, người ta clo hóa PVC bằng clo. Sản phẩm thu được chứa 66,7% clo.
- Tính xem trung bình mỗi phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích -CH2-CHCl- trong phân tử PVC? Giả thiết rằng hệ số polime hóa là n không thay đổi sau phản ứng.
- Viết công thức cấu tạo một đoạn phân tử polime peclorovinyl đã cho ở trên.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli(ure-fomandehit).
B. teflon
C. poli(etylen terephtalat).
D. poli(phenol-fomandehit).
Polime được điểu chê bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poli(metyl metacrylat).
B. poliacrilonitrin.
C. polistiren.
D. polipeptit.
Có thể điều chế poli (vinyl clorua) xuất phát từ monome nào dưới đây
A. CH2=CH-COO-CH3
B. CH2=CH-COO-C2H5
C. CH2=CH-OOC-CH3
D. CH2=CH-CH2-OH
Cho các loại tơ sau :
1. (-NH-[CH2]6 -NH-CO- [CH2]4-CO-)n
2. (-NH-[CH2]5-CO-)n
3. [C6H7O2(OOCCH3)3]n
Tơ thuộc loại poliamit là
A. 1,3.
B. 1,2, 3.
C. 2, 3.
D. 1,2.
Công thức của cao su isopren là
A. (- CH2 - CH = CH - CH2-)n
B. (-CH2- C(-CH3)=CH – CH2-)n
C. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(-C6H5)-CH2-)n
D. (-CH2- CH = CH - CH2 - CH(-CN)-CH2)n
Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo
A. Tơ visco.
B. Tơ capron.
C. Nilon-6,6.
D. Tơ tằm
Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo.
B. tơ tổng hợp.
C. cao su tổng hợp.
D. keo dán.
Cao su buna-S là
A. cao su thiên nhiên được lưu hóa
B. cao su buna đã lưu hóa
C. cao su tổng hợp, sản phẩm trùng hợp isopren
D. cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp butadien và stiren
Người ta tổng hợp poli (metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 1 < T \( \leqslant \) 2
B. 1 \( \leqslant \) T < 1,5
C. 0,5 < T \( \leqslant \) 1
D. 1 < T < 1,5
Câu trả lời của bạn
CnH2n-2 → nCO2 + (n – 1)H2O, n\( \geqslant 2\)
\({\text{T = }}\frac{{{{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}}{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}}}}{\text{ = }}\frac{{\text{n}}}{{{\text{n - 1}}}}\)
Ta biến đổi: 1< \({\text{T = }}\frac{{{{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}}{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}}}}{\text{ = }}\frac{{\text{n}}}{{{\text{n - 1}}}} = {\text{1 + }}\frac{{\text{1}}}{{{\text{n - 1}}}} \leqslant 2\) vì n\( \geqslant 2\)
Vậy: 1 < T \( \leqslant \) 2
→ Đáp án A
A. m = 2n
B. m = 2n + 2
C. m = 2n – 1
D. m = 2n + 1
Câu trả lời của bạn
Theo phương pháp đồng nhất hệ số: Công thức tổng quát của ancol no là CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox. Vậy m = 2n + 2
→ Đáp án B
A. \(\frac{{2n + 3}}{2}.\)
B. \(\frac{{6n + 3}}{2}.\)
C. \(\frac{{6n + 3}}{4}.\)
D. \(\frac{{2n + 3}}{4}.\)
Câu trả lời của bạn
Phương trình đốt cháy amino axit là
H2N-(CH2)n-COOH + \(\frac{{6n + 3}}{4}\)O2 → (n + 1)CO2 + \(\frac{{2n + 3}}{2}\)H2O
→ Đáp án C
A. 31,5
B. 33.1
C. 36,3
D. 29,1
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy —> nO2 = 0,8 mol
Bảo toàn O —> nO = 0,4
—> Trong 24,6 gam M có nO = 0,4.24,6/16,4 = 0,6 mol —> nNaOH pư = 0,3 mol
Trong dung dịch NaOH có nNaOH = 0,4 mol và nH2O = 8 mol
—> nH2O do pư trung hòa = 8,15 – 8 = 0,15
—> n axit = 0,15
—> nZ = nNaOH pư – n axit = 0,15
—> nCH3OH = 0,15
Bảo toàn khối lượng:
m = mM + mddNaOH – mCH3OH – mH2O = 33,1 gam
A. 7,99%.
B. 6,70%.
C. 9,27%.
D. 15,01%.
Câu trả lời của bạn
Đốt muối —> nCO2 = u và nH2O = v
nNaOH = 0,68 —> nNa2CO3 = 0,34
Bảo toàn khối lượng: 49,18 + 0,655.32 = 0,34.106 + 44u + 18v
Bảo toàn O: 0,68.2 + 0,655.2 = 0,34.3 + 2u + v
—> u = v = 0,55
—> Các muối đều đơn chức —> nT = nE = 0,6
Ancol có nC = a, nH = b và nO = 0,68
nT = b/2 – a = 0,6
mT = 12a + b + 0,68.16 = 0,6.36
—> a = 0,68 và b = 2,56
Do MT = 36 —> Có CH3OH
Mặt khác, các ancol có số C kế tiếp nhau và nC = nO = 0,68 nên các ancol còn lại là C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
Bảo toàn khối lượng —> mE = 43,58
—> ME = 72,63 —> X là HCOOCH3 (43,58.75,723/60 = 0,55 mol)
nE = 0,55 + nY + nZ = 0,6
nNaOH = 0,55 + 2nY + 3nZ = 0,68
—> nY = 0,02; nZ = 0,03
Quy đổi muối thành HCOONa (0,68), CH2 (u), H2 (v)
m muối = 0,68.68 + 14u + 2v = 49,18
nO2 = 0,68.0,5 + 1,5u + 0,5v = 0,655
—> u = 0,21 và v = 0
Muối tạo ra từ Y là HCOONa.yCH2 (0,04) và từ Z là HCOONa.zCH2 (0,09)
—> nCH2 = 0,04y + 0,09z = 0,21
—> y = 3, z = 1 là nghiệm duy nhất.
Y là (C3H7COO)2C2H4 (0,02) và Z là (CH3COO)3C3H5 (0,03)
—> %Y = 9,27%
A. 0,25
B. 0,28
C. 0,3
D. 0,32
Câu trả lời của bạn
Lượng AgNO3 tăng gấp đôi nhưng lượng kết tủa thu được không tăng gấp đôi nên TN1 AgNO3 hết, TN2 AgNO3 dư.
Xét TN2:
Đặt x, y là số mol Mg, Fe —> mX = 24x + 56y = 7,36
nAg = 2x + 3y = 51,84/108
—> x = 0,12; y = 0,08
Xét TN1:
Dễ thấy 108.2x < 31,2 < 108.2x + 108.2y nên Mg phản ứng hết, Fe phản ứng một phần.
Đặt u, v là số mol Fe phản ứng và Fe dư —> u + v = 0,08
m rắn = 108(2x + 2u) + 56v = 31,2
—> u = 0,005 và v = 0,075
—> nAgNO3 = a = 2x + 2u = 0,25
a) Cho một mẫu kim loại natri nhỏ vào một cốc nước.
b) Dẫn khí Hidro đi qua ống đựng Đồng (II) oxit nung nóng .
c) Đốt một sợi dây sắt nhỏ trong không khí rồi đưa vào lọ đựng khí oxi.
d) Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO, thêm 1-2 ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ
Câu trả lời của bạn
a. Na nóng chảy tạo thành giọt tròn chạy trên mặt nước rồi tan hết:
Na + H2O —> NaOH + H2
b. Chất rắn chuyển từ màu đen sang đỏ và có hơi nước làm mờ thành ống:
H2 + CuO —> H2O + Cu
c. Sắt cháy sáng chói tạo thành hạt màu nâu bắn ra:
Fe + O2 —> Fe3O4
d. Chất rắn màu đen tan ra, tạo ra dung dịch màu xanh:
CuO + HCl —> CuCl2 + H2O
A. 12
B. 13
C. 15
D. 16
Câu trả lời của bạn
Đặt a, b là số mol Fe3O4 và Cu phản ứng.
Bảo toàn electron: 2a = 2b
Dung dịch Y chứa FeCl2 (3a) và CuCl2 (b). Sục H2S dư vào một nửa Y —> nCuS = b/2 = 0,02
Vậy a = b = 0,04
mX pư = m – 0,1395m = 232a + 64b
—> m = 13,76
A. 9,16
B. 8,72
C. 10,14
D. 10,68
Câu trả lời của bạn
Đặt a, b là số mol Fe3O4 và Cu phản ứng.
mX = 232a + 64b + 1,92 = 5,52
Do Cu dư nên sản phẩm là Fe2+, Cu2+.
Bảo toàn electron:
ne = 2b = 2a + 0,02.1
—> a = 0,01 và b = 0,02
Muối gồm Fe(NO3)2 (3a) và Cu(NO3)2 (b)
—> m muối = 9,16
a. Tính %Al trong hỗn hợp đầu
b. Tính giá trị V, m
Câu trả lời của bạn
Nếu chất rắn C chỉ có Cu —> mAl + mCu pư = 22,9 – 19 = 3,6
—> ne nhường < 3.3,6/27 < 0,25.3: Vô lí
Vậy C chứa Fe và Cu —> Cu chưa có phản ứng gì và B không chứa Fe3+.
Dung dịch B + KOH dư thu kết tủa nên B chứa Al3+ và Fe2+ —> Ban đầu Al tan hết.
Khi đó kết tủa X là Fe(OH)2 (0,075 mol)
Trong A đặt nFe(NO3)3 = 12a và nHCl = 55a
Trong B chứa:
Al3+: x mol
Fe2+: 0,075 mol
NH4+: y mol
NO3-: 36a – y – 0,25 (Bảo toàn N)
Cl-: 55a
H+: 55a – 0,25.4 – 10y (H+ ban đầu – H+ phản ứng)
(Trong đó số mol NO3- hoặc H+ hoặc cả 2 sẽ bằng 0)
mCu = 22,6 – 27x
mFe = 56.12a – 0,075.56 = 672a – 4,2
—> mC = mFe + mCu = 672a – 27x + 18,4 = 19 (1)
nKOH = 4x + y + 0,075.2 + (55a – 0,25.4 – 10y) = 2,5875 (2)
Bảo toàn điện tích cho B:
3x + 0,075.2 + y + (55a – 0,25.4 – 10y) = 55a + (36a – y – 0,25) (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
x = 0,6
y = 0,0375
a = 0,025
—> %Al = 0,6.27/22,6 = 71,68%
nFe(NO3)3 = 12a = 0,3 —> V = 200 ml
m chất tan trong B = 107,8625
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu trả lời của bạn
Các chất tham gia phản ứng tráng gương: CH3CHO, C6H12O6, HCOOCH=CH2.
(3) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 2 : 1).
(4) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư.
(5) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(6) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(7) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai chất tan có số mol bằng nhau là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu trả lời của bạn
(1) Cu + 2Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
(2) nOH-/nCO2 = 1,5 —> Tạo 2 muối K2CO3 (0,5a), KHCO3 (0,5a).
(3) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 —> 2NaHCO3 + CaCO3 (Tạo NaHCO3 (2 mol) và Na2CO3 dư (1 mol))
(4) Tạo Ba(OH)2 (1 mol) và Ba(AlO2)2 (1 mol)
(5) Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
(6) Tạo NaOH (1 mol) và NaAlO2 (1 mol)
(7) 2KHSO4 + 2NaHCO3 —> K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2+ 2H2O
A. Poli(etylen terephtalat).
B. Poli(metyl metacrylat).
C. Polistiren.
D. Poliacrilonitrin
Câu trả lời của bạn
A. Trùng ngưng p-HOOC-C6H4-COOH và C2H4(OH)2
B. Trùng hợp CH2=C(CH3)-COO-CH3.
C. Trùng hợp C6H5-CH=CH2
D. Trùng hợp CH2=CH-CN
A. 0,015.
B. 0,02.
C. 0,025.
D. 0,01
Câu trả lời của bạn
nFe = nFe(OH)2 = nFe(OH)3 = 0,04; nHCl = 0,34; nAg = c
Bảo toàn electron: 2a + 3b + c = 3nFe + nFe(OH)2
m↓ = 143,5.0,34 + 108c = 53,11
nH+ = 2nH2 + 4nNO + nOH-
⇔ 0,34 = 2a + 4b + 2nFe(OH)2 + 3nFe(OH)3
—> a = 0,03; b = 0,02; c = 0,04
—> a – b = 0,01
A. 32.
B. 30.
C. 34.
D. 28.
Câu trả lời của bạn
DHA có dạng CnH2n+2-2kO2
Với n = 22, k = 6(C=C) + 1(C=O) = 7 —> Số H = 32
X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C)
X2 + O2 → X5 + H2O (men giấm)
2X3 → X6 (1500°C, làm lạnh nhanh)
X6 + H2O → X7 (HgSO4, 80°C)
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. X là etyl axetat.
B. X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa.
C. X4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. X5 tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu trả lời của bạn
X: CH3COOC2H5
X1: CH3COONa
X2: C2H5OH
X3: CH4
X4: C2H2
X5: CH3COOH
X6: C2H2
X7: CH3CHO
—> D sai.
(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản;
(d) Các kim loại K, Rb, Cs có thể bốc cháy khi tiếp xúc với nước;
(e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất;
(f) Có thể dùng khí cacbonic để dập tắt đám cháy magie.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3
D. 5.
Câu trả lời của bạn
(a) Sai, Be không tan.
(b) Sai, kim loại kiềm khử H2O trước.
(c) Đúng, đều là 1s2 2s2 2p6
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai, Mg cháy trong CO2.
A. 2,8.
B. 8,4.
C. 1,6.
D. 5,7.
Câu trả lời của bạn
nNaOH = 100.12%/40 = 0,3 —> nC3H5(OH)3 = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,3.40 = m + a + 0,1.92
—> a = 2,8
(c) Khi đốt sợi len làm bằng lông cừu thì có mùi khét;
(d) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lysin tạo hợp chất màu tím
(e) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit glutamic thì quỳ tím hóa hồng.
(f) Cho khí metylamin tiếp xúc với khí hiđroclorua xuất hiện khói trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4
D. 3
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng
(b) Sai, anilin không tan, tạo phân lớp.
(c) Đúng, lông cừu có thành phần protein
(d) Sai
(e) Đúng
(f) Đúng
A. Tác dụng với Na tạo khí không màu.
B. Có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa vàng.
D. Có thể tham gia phản ứng đồng trùng hợp.
Câu trả lời của bạn
mCO2 : mH2O = 44 : 9 —> nCO2 : nH2O = 1 : 0,5
—> nC : nH = 1 : 1
X có dạng CxHxOy
CxHxOy + (1,25x – 0,5y)O2 —> xCO2 + 0,5xH2O
—> 1,25x – 0,5y = 10 —> 5x – 2y = 40
MX < 150 nên x = 8, y = 0 là nghiệm phù hợp.
—> D đúng, X là C6H5-CH=CH2 có thể đồng trùng hợp cùng CH2=CH-CH=CH2 tạo cao su Buna-S
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *