Nội dung bài học củng cố lại hiểu biết về những phương pháp điều chế Polime, cấu tạo mạch Polime.
Mục so sánh | Trùng hợp | Trùng ngưng |
---|---|---|
Định nghĩa | Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime). | Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (H2O, ...). |
Quá trình | n monome → Polime | n monome → polime + các phân tử nhỏ khác |
Sản phẩm | Polime trùng hợp | Polime trùng ngưng |
Điều kiện của monome | Có liên kết và vòng kém bền | Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. |
Cho các polime: tơ visco; len; tơ tằm; tơ axetat; bông, tinh bột. Số polime thiên nhiên là:
Thiên nhiên | Tổng hợp | Nhân tạo (Bán tổng hợp) |
Có nguồn gốc từ thiên nhiên: VD: Xenlulozơ, tinh bột… | Do con người tổng hợp nên VD: Polietilen(PE); poli(vinyl clorua: PVC)… | Lấy polime thiên nhiên và chế hóa thành polime mới VD: tơ axetat, tơ visco,… |
Trong số các polime: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa PPF, poli isopren, len lông cừu, polivinilaxetat, số chất không bị đeplolyme hóa khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là:
Các polimer không bị depolyme hóa (Tức là không tác dụng) với kiềm là xenlulozơ, poli isopren.
Một Polimer có phân tử khối là 2,8.105 đvC và hệ số trùng hợp là 104. Pomiler ấy là:
M = 280000 : 10000 = 28 monome là C2H4 ⇒ polime polime PE.
Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45kg hexametylenđiamin và 1,825kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:
\(n(H_{2}N-[CH_{2}]_{6}-NH_{2})+n(HOOC-[CH_{2}]_{4}COOH)\)
0,05 0,05
\(\frac{1,45}{116}=0,0125(Kmol)\) \(\frac{1,825}{146}=0,0125(Kmol)\)
\(\rightarrow (-\, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, -)_{n}+2H_{2}O\)
0,005 Kmol \(\leftarrow\) \(\frac{0,18}{18}=0,01 Kmol\)
\(H\%=\frac{0,005}{0,0125}.100\%=40\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 15có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các polime sau: Thủy tinh hữu cơ plexiglas; Teflon; tơ nitron; cao su buna; nhựa novolac; poli (etylen-terephtalat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Đồng trùng hợp Buta-1,3-đien và acrylonitrin thu được cao su Buna-N chứa 8,96%N về khối lượng.Tỉ lệ mắt xích Buta-1,3-đien và acryonitrin trong cao su đã cho là:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Nhận định sơ đồ sau: \(CH_{4}\rightarrow X\rightarrow Y\rightarrow Z\rightarrow\) Cao su Buna . Trong đó Y là:
Chọn nhận xét đúng:
Monome tạo ra polime –[CH2-C(CH3)=CH-CH2-CH2-CH(CH3)CH2-CH(CH3)]- là:
Cho các polime: polietilen (1), poli (metyl metacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren (4), poli (vinyl axetat) (5), tơ nilon-6,6 (6). Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 15.
Bài tập 1 trang 76 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 76 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 103 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 104 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 104 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 15.1 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.2 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.3 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.4 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.5 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.6 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.7 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.8 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.9 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.10 trang 34 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các polime sau: Thủy tinh hữu cơ plexiglas; Teflon; tơ nitron; cao su buna; nhựa novolac; poli (etylen-terephtalat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Đồng trùng hợp Buta-1,3-đien và acrylonitrin thu được cao su Buna-N chứa 8,96%N về khối lượng.Tỉ lệ mắt xích Buta-1,3-đien và acryonitrin trong cao su đã cho là:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Nhận định sơ đồ sau: \(CH_{4}\rightarrow X\rightarrow Y\rightarrow Z\rightarrow\) Cao su Buna . Trong đó Y là:
Chọn nhận xét đúng:
Monome tạo ra polime –[CH2-C(CH3)=CH-CH2-CH2-CH(CH3)CH2-CH(CH3)]- là:
Cho các polime: polietilen (1), poli (metyl metacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren (4), poli (vinyl axetat) (5), tơ nilon-6,6 (6). Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là:
Trong số các polime: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa PPF, poli isopren, len lông cừu, polivinilaxetat, số chất không bị đeplolyme hóa khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là:
Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Clo tác dụng với PVC. Trong tơ clorin, Clo chiếm 66,67% về khối lượng. Số mắc xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử Clo là:
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 2,834g X phản ứng vừa hết với 1,731g Br2. Tỉ lệ số mắt xích butađien: stiren trong loại polime trên là:
Trùng hợp 1,50 tấn etilen thu được m tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%.Gía trị của m là:
Tiến hành trùng hợp 1 mol etylen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch Brom dư thì có 36 gam Br2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là:
Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng ?
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ?
Trong các polime sau : poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat), polietilen, nilon-6,6, số polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ ?
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X2 + X + H2O;
(b) X2 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O;
(d) 2X2 + X3 →X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
C. Hệ số mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp.
D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?
A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ
B. Tơ visco, tơ tằm
C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ
D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat
Cho biết các monome được dùng để điều chế các polime sau:
a, ...-CH2-CHCl -CH2Cl -CH-...
b, ...-CF2 - CF2 - CF2 - CF2-...
c, (-CH2-C(CH3)=CH-CH2)n
d, (-NH-[CH2]6 - CO-)n
e, (-CO-C6H4-COO-CH2-C6H4-CH2-O-)n
g, (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
Trình bày cách nhận biết các mẫu vật liệu sau:
a) PVC (làm vải giả da) và da thật.
b) Tơ tằm và tơ axetat.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau:
– Stiren → polistiren.
– Axit ω- aminoenantoic (H2-[CH2]6-COOH) → polienantamit (nilon – 7)
b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả hai quá trình điều chế trên là 90%.
Điền vào chỗ trống ở cuối mỗi câu sau chữ Đ nếu phát biểu đó đúng, chữ S nếu phát biểu đó sai
A. Polipeptit là polime
B. Protein là polime
C. Protein là hợp chất cao phân tử
D. Poliamit có chứa các liên kết peptit
Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. Đepolime hóa
B. Tác dụng với Cl2/ánh sáng
C. Tác dụng với NaOH(dd)
D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe
Thế nào là hợp chất polime? Có sự khác nhau gì giữa hai hợp chất có công thức sau :
(-CH2-CH2-)30 và CH3-[CH2]58-CH3
a. Phân tử polime có những dạng mạch nào? Lấy thí dụ?
b. Vì sao amilozo tan được một lượng đáng kể trong nước còn tinh bột và xenlulozo thì không
a. Cho thí dụ về các loại polime có tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bền có thể kéo thành tơ
b. Cho thí dụ về các phản ứng cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch polime.
Để sản xuất polime clorin, người ta clo hóa PVC bằng clo. Sản phẩm thu được chứa 66,7% clo.
- Tính xem trung bình mỗi phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích -CH2-CHCl- trong phân tử PVC? Giả thiết rằng hệ số polime hóa là n không thay đổi sau phản ứng.
- Viết công thức cấu tạo một đoạn phân tử polime peclorovinyl đã cho ở trên.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli(ure-fomandehit).
B. teflon
C. poli(etylen terephtalat).
D. poli(phenol-fomandehit).
Polime được điểu chê bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poli(metyl metacrylat).
B. poliacrilonitrin.
C. polistiren.
D. polipeptit.
Có thể điều chế poli (vinyl clorua) xuất phát từ monome nào dưới đây
A. CH2=CH-COO-CH3
B. CH2=CH-COO-C2H5
C. CH2=CH-OOC-CH3
D. CH2=CH-CH2-OH
Cho các loại tơ sau :
1. (-NH-[CH2]6 -NH-CO- [CH2]4-CO-)n
2. (-NH-[CH2]5-CO-)n
3. [C6H7O2(OOCCH3)3]n
Tơ thuộc loại poliamit là
A. 1,3.
B. 1,2, 3.
C. 2, 3.
D. 1,2.
Công thức của cao su isopren là
A. (- CH2 - CH = CH - CH2-)n
B. (-CH2- C(-CH3)=CH – CH2-)n
C. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(-C6H5)-CH2-)n
D. (-CH2- CH = CH - CH2 - CH(-CN)-CH2)n
Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo
A. Tơ visco.
B. Tơ capron.
C. Nilon-6,6.
D. Tơ tằm
Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo.
B. tơ tổng hợp.
C. cao su tổng hợp.
D. keo dán.
Cao su buna-S là
A. cao su thiên nhiên được lưu hóa
B. cao su buna đã lưu hóa
C. cao su tổng hợp, sản phẩm trùng hợp isopren
D. cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp butadien và stiren
Người ta tổng hợp poli (metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Gồm các polime sau: PE, PVC, cao su buna, PS, amilozơ, xenlulozơ, nhựa novolac, tơ nilon-7.
2; Phân tử xenlulozơ chỉ được tạo bởi các mắt xích α-glucozơ.
3; Đường saccarozơ tan tốt trong H2O ,có vị ngọt và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
4; Ancol etylic được tạo ra khi lên men glucozơ bằng men rượu.
Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là?
Câu trả lời của bạn
1; Sai vì 1 lít nước mới được 1 kg mà este nhẹ hơn nước)
2;Sai mắt xích
3;Sai – không tráng Ag được
4 Chuẩn (xúc tác ở đây là enzim có cách gọi khác là men rượu)
A. Trong X có 2 liên kết peptit.
B. Trong X có 4 liên kết peptit.
C. X là một pentapeptit.
D. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án A
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Chú ý : Chỉ có các α aminoaxit mới có khả năng tạo liên kết peptip
Câu trả lời của bạn
Các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là các chất có nhiều nhóm OH kề nhau.Peptit có từ 2 liên kết trở lên,Axit.Các chất thỏa mãn là :
(1) glucozơ, (2) saccarozơ, (4) protein
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (Sai thu được sobitol)
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. Đ
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. Đ
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit .Sai có cả 1 ,6 nữa
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. Đ vì bị hút hết nước
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(Sai Glucozo mới được làm để pha chế thuốc)
B. Phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH tạo dung dịch trong đó có hai muối.
C. Isopropyl fomiat có thể cho được phản ứng tráng gương.
D. Alyl propionat tác dụng dung dịch NaOH thu được muối và anđehit.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án D
A. Vinyl acrilat cùng dãy đồng đẳng với vinyl metacrilat. Đúng
B. Phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH tạo dung dịch trong đó có hai muối.
Đúng . \(C{{H}_{3}}COO{{C}_{6}}{{H}_{5}}+2NaOH\to {{C}_{6}}{{H}_{5}}ONa+C{{H}_{3}}COONa+{{H}_{2}}O\)
C. Isopropyl fomiat có thể cho được phản ứng tráng gương.
Đúng .Vì có nhóm CHO trong phân tử
D. Alyl propionat tác dụng dung dịch NaOH thu được muối và anđehit.
Sai . \({{C}_{2}}{{H}_{5}}C\text{OO}C{{H}_{2}}-CH=C{{H}_{2}}+NaOH\to {{C}_{2}}{{H}_{5}}C\text{OO}Na+HO-C{{H}_{2}}-CH=C{{H}_{2}}\)
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. Đúng theo SGK 12
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Sai theo SGK
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. Đúng theo SGK
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Đúng theo SGK lớp 12
A. Xà phòng hóa X cho sản phẩm là 2 muối.
B. X được điều chế từ phản ứng giữa phenol và axit tương ứng.
C. X có thể tham gia phản ứng thế trên vòng benzen trong các điều kiện thích hợp.
D. X là este đơn chức.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
CH3COOC6H5 được điều chế từ phenol và (CH3CO)2O
Câu trả lời của bạn
Các chất bị thủy phân là các : este – peptit – protein ...
phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-val), triolein.
(2) Các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ.
(3) Protein là một loại polime thiên nhiên.
(4) Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh.
Số phát biểu đúng là mấy?
Câu trả lời của bạn
(1) Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng. Chuẩn
(2) Các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ. Sai peptit có
(3) Protein là một loại polime thiên nhiên. Chuẩn
(4) Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh. Cao su lưu hóa mới chứa S
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. Sai ra sobitol
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.(Chuẩn)
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
Chuẩn
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit. Sai có cả a-1,6-glicozit
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. Chuẩn
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Sai.Glucozo mới dùng để làm thuốc
Câu trả lời của bạn
HOOC(CH2)4COOH axit adipic
A. Stiren,clobenzen,isopren,but-1-en
B. 1,2-điclopropan;vinylaxetilen;vinylbenzen;toluen
C. 1,1,2,2-tetrafloeten,propilen;stiren;vinylclorua
D. Buta-1,3-đien;cumen;etilen;trans-but-2-en
Câu trả lời của bạn
1,1,2,2-tetrafloeten,propilen;stiren;vinylclorua
Câu trả lời của bạn
Có vị ngọt (1) Chuẩn rồi fructozơ rất ngọt
Tan trong nước (2) Chuẩn
Tham gia phản ứng tráng bạc (3) Câu này khá nhạy cảm (bản thân fructozơ thì không tráng bạc nhưng cho AgNO3/NH3 vào thì lại có phản ứng tráng Ag)
Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (4); Chuẩn
Làm mất màu dung dịch brom (5); Sai
Bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6) Sai
(3) Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và rượu tương ứng.
(4) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
(5) Toluen phản ứng với nước brom dư tạo thành 2,4,6-tribrom clorua benzen.
Những câu đúng là?
Câu trả lời của bạn
Capron điều chế bằng trùng hợp→(2)sai.
Câu trả lời của bạn
A: CH3CHO
B.CH3COOC2H5
A. Amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), tơ capron, poli(metyl metacrylat).
B. Tơ capron và teflon.
C. Polistiren, amilozơ, amilopectin,tơ capron, poli(metyl metacrylat).
D. Amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat).
Câu trả lời của bạn
A có clo
B có F
C có N → Chọn D
A. no, đơn chức.
B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức.
D. no, hai chức.
Câu trả lời của bạn
Trong phản ứng tráng gương một anđehit X chỉ cho 2e → X là anđehit đơn chức bởi vì:
\(\mathop {RCHO}\limits^{ + 1\,\,\,\,\,} \to \mathop {RCOON{H_4}}\limits^{ + 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,} \)
trong đó: C+1 - 2e → C+3.
Đặt công thức phân tử của anđehit đơn chức X là CxHyO ta có phương trình
CxHyO + \(\left( {x + \frac{y}{4} - \frac{1}{2}} \right){O_2}\) ¾® xCO2 + y/2H2O
a → a.x → \(\frac{{a.y}}{2}\) mol
(b mol) (c mol)
Ta có: b = a + c → ax = a + \(\frac{{a.y}}{2}\) → y = 2x - 2.
Công thức tổng quát của anđehit đơn chức X là CxH2x-2O có dạng Cx-1H2(x-1)-1CHO là anđehit không no có một liên kết đôi, đơn chức.
Câu trả lời của bạn
Một phân tử Clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC theo phương trình:
\({\left( \begin{gathered}
- CH - C{H_2} - \hfill \\
\,\,\,\,\,| \hfill \\
\,\,\,Cl \hfill \\
\end{gathered} \right)_n} + \;\;kC{l_2}\;\;\; \to \,\,\,{\left( \begin{gathered}
- CH - C{H_2} - \hfill \\
\,\,\,\,\,| \hfill \\
\,\,\,Cl \hfill \\
\end{gathered} \right)_{n - k}}{\left( \begin{gathered}
- CH - CH - \hfill \\
\,\,\,\,\,|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,| \hfill \\
\,\,\,Cl\,\,\,\,\,\,\,\,\,Cl \hfill \\
\end{gathered} \right)_k}\)
Do: %mCl = 63,96%
→ %mC,H còn lại = 36,04%.
Vậy \(\frac{{35,5 \times (n - k) + 35,5 \times 2 \times k}}{{27 \times (n - k) + 26 \times k}} = \frac{{63,96}}{{36,04}}\)
→ \(\frac{n}{k}\) = 3.
A. a = b
B. a = b – 0,02
C. a = b – 0,05
D. a = b – 0,07
Câu trả lời của bạn
Khi đốt cháy ankan ta có:
Số mol ankan = Số mol H2O – Số mol CO2
0,05 = b – a → a = b – 0,05
→ Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *