Nội dung bài học tìm hiểu về Peptit , protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật. Truyền tải kiến thức về cấu tạo và tính chất của Protein.
Liên kết peptit: Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị \(\alpha\)-amino axit.
Danh pháp
Ghép các tên gốc axyl của \(\alpha\)-amino axit, bắt đàu từ N rồi kết thúc bằng tên của \(\alpha\)-amino axit đầu C giữ nguyên
Ghép các tên viết tắt của \(\alpha\)-amino axit (tên thường). Ví dụ: Gly-Ala-Val
Tương tự peptit, Protein cũng bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ và enzim; phản ứng màu Biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Khái niệm: Enzim là những chất hầu hết có bản chất Protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
Đặc điểm của xúc tác enzim: Có tính chọn lọc cao và tốc độ phản ứng rất lớn.
Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Những chất có phản ứng màu biure là
Các peptit có phản ứng màu biure phải có ít nhất 2 liên kết peptit.
Vậy có 3 peptit thỏa mãn: Ala – Ala – Gly; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly; Phe – Ala – Gly
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Gly-Ala-Gly-Ala
Gly- Ala & Ala-Gly
Cho các chất sau đây:
H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T)
H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).
Những chất nào thuộc loại đipepit?
Đipeptit cấu thành từ 2 α-amino axit
⇒ chỉ có chất Y thỏa mãn
Bài 1:
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
\({n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{Gly - Ala}} = \frac{{14,6}}{{146}} = 0,1\,mol\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 97{n_{GlyNa}} + 111{n_{AlaNa}} = 20,8(gam)\)
X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là:
Đặt My = x ⇒ MX = 6x – 5 × 18 = 6x – 90
Ta có nKOH = (số liên kết peptit + 1) × nX = 0,6 mol
⇒ nX = 0,1 mol = nnước tạo thành
⇒ Bảo toàn khối lượng: m = 44,4g
⇒ MX = 444 = 6x – 90
⇒ x = 89 = MY
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 11.
Bài tập 1 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 11.1 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.2 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.3 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.4 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.5 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.6 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.7 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.8 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.9 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.10 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.11 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.12 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.13 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.14 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.15 trang 23 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Khi thủy phân hoàn toàn 49,65 g một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm 26,70 g Alanin; 33,75 g Glycin. Số liên kết peptit trong X là:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng ?
A. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.
B. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu quỳ tím.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A.Peptit có thể thuỷ phân hoàn toàn thành các \(\alpha \) -amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
B.Peptit có thể thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
C. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím hoặc đỏ tím.
D. Enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu đối với peptit : mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho sự phân cắt một số liên kết peptit nhất định.
Trong các peptit dưới đây, chất nào tham gia phản ứng màu biure?
A. Glyxylalanin (Gly-Ala)
B. Alanylglyxin(Ala-Gly)
C. Alanylglyxylalanin (All - Gly - Ala)
D. Alanyllysin (Ala-Lys)
Trong các peptit dưới đây, chất nào không tham gia phản ứng màu biure?
A. Alanylglyxylvalin (Ala-Gly-Val)
B. Alanylglỹylserylleuxin (Ala-GLy-Ser-Leu)
C. Leuxylseryglyxylalanin (Leu-Ser-Gly-Ala)
D. Alanylglyxin (Ala-Gly)
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 moỉ alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu là Met và amino axit đuôi là Phe. Thuỷ phân từng phần X thu được các đipeptit Met - Gly, Gly - Ala và Gly - Gly. Hãy cho biết trình tự đầy đủ của peptit X.
Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit X ta thu được các amino axit A, B, c, D và E. Thuỷ phân không hoàn toàn X ta thu được các đipeptit BD, CA, DC, AE và tripeptit DCA. Xác định trình tự các gốc amino axit trong phân tử X.
Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit có tên là Alanylglyxylvalin (Ala-Gly- Val).
Viết công thức cấu tạo thu gọn và tên của các amino axit sinh ra khi thuỷ phân hoàn toàn các peptit
a) H2N-CH2-CO-NH-CH(-CH3)-CO-NH-CH2-COOH
b) H2N-CH2-CO-NH-CH(-CH2-COOH)-CO-NH-CH(-CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH
Có hai loại len có bề ngoài giống nhau, một loại là len lông cừu và một loại len sản xuất từ tơ nhân tạo (có bản chất là xenluỉozơ). Làm thế nào để phân biệt hai loại len đó một cách đơn giản.
Khi thuỷ phân hoàn toàn 500 mg một protein, chỉ thu được các amino axit với khối lượng như sau :
CH3 - CH(NH2) - COOH 178 mg
HOOC - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COOH 44 mg
HS - CH2 - CH(NH2) - COOH 48 mg
HO - CH2 - CH(NH2) - COOH 105 mg
HOOC - CH2 - CH(NH2) - COOH 131 mg
(CH3)2CH - CH(NH2) - COOH 47 mg
H2N - [CH2]4 - CH(NH2) - COOH 44 mg
Tính tỉ lệ (về số mol) giữa các amino axit trong loại protein đó. Nếu phân tử khối của protein này là 50000 thì số mắt xích của mỗi amino axit trong một phân tử protein là bao nhiêu ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Một số loại vitamin: A, B2, B3, B5, B6, B8, B9, B12, C, D1, D2, D3, D4, D5, E, K.
- Một số loại chất khoáng: Natri, canxi, sắt, photpho, mangan, natri, iot,…
Câu trả lời của bạn
Các α-aminaxit tạo nên đipeptit Y có thể là :
A: H2N-CH2-COOH;
B: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH;
C: (CH3)2C(NH2)COOH;
D: CH3-CH(NH2)-COOH
Các đồng phân đipeptit của Y(C6H12N3O2) là:
A-B; B-A; A-C; C-A và D-D.
Câu trả lời của bạn
nHCl = 0,3 mol; nNaOH ban đầu = 0,7 mol
Coi dd X là hỗn hợp chứa {Glu: 0,15 mol; HCl: 0,3 mol} cho phản ứng với 0,7 mol NaOH:
Glu + 2NaOH → Muối + 2H2O
0,15 → 0,3 → 0,3
HCl + NaOH → Muối + H2O
0,3 → 0,3 → 0,3
Nhận thấy NaOH dư và NaOH khi cô cạn nằm trong chất rắn. Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mGlu + mHCl + mNaOH ban đầu = mchất rắn + mH2O
→ 0,15.147 + 0,3.36,5 + 0,7.40 = mchất rắn + 18.(0,3 + 0,3)
→ mchất rắn = 50,2 gam
A. H2NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
B. ClH3NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH.
C. ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
D. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH.
Câu trả lời của bạn
Gly-Ala-Gly + 2H2O + 3HCl —> 2ClH3NCH2COOH + ClH3NCH(CH3)COOH.
A. 8,73.
B. 13,58.
C. 5,82.
D. 10,67.
Câu trả lời của bạn
X là (Gly)4(Ala) (x mol)
Y là (Gly)(Ala)(Val) (y mol)
nValNa = y = 0,02
nAlaNa = x + y = 0,03 —> x = 0,01
nGlyNa = 4x + y = 0,06 —> mGlyNa = 5,82
A. 25%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 30%.
Câu trả lời của bạn
nBr2 ban đầu = 0,015
nBr2 dư = nI2 = 0,0025
—> nBr2 phản ứng = 0,0125
—> nC6H5-CH=CH2 dư = 0,0125
Hiệu suất = (5,2 – 0,0125.104)/5,2 = 75%
A. 20,4 gam.
B. 21,8 gam.
C. 23,6 gam.
D. 25,4 gam.
Câu trả lời của bạn
nX = 0,1
X + 2NaOH —> Muối + H2O
0,1…….0,2………………….0,1
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 23,6 gam
A. (3), (1), (4), (2).
B. (1), (3), (2). (4).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (3), (1), (2), (4).
Câu trả lời của bạn
Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ.
—> (3), (1), (2), (4).
X + HCl → khí Y (làm đỏ quì tím) +…
Y + NaOH → hỗn hợp khí Z (đều làm xanh qui tím) +…
Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
X + HCl —> Khí Y làm đỏ quỳ tím ẩm là CO2.
—> X là muối amoni của axit H2CO3.
X + NaOH —> Hỗn hợp khí nên X có 2 cấu tạo:
(CH3)3NH-CO3-NH3-CH3
(CH3)2NH2-CO3-NH3-C2H5
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Có 2 chất tham gia phản ứng tráng gương: glucozơ, fructozơ.
A. Ala-Ala -Val.
B. Gly-Glu-Glu.
C. Gly-Gly-Ala.
D. Ala-Ala-Gly.
Câu trả lời của bạn
nH2O = 0,08 —> nT = 0,04
Bảo toàn khối lượng —> mT = 8,68
—> MT = 217
—> T là Ala-Ala-Gly
A. H2N-CH-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
Câu trả lời của bạn
Đipeptit tạo ra bởi 2 gốc α-amino axit.
—> Đipeptit là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Câu trả lời của bạn
nO = (4,26 – 1,86)/16 = 0,15
Oxit có dạng AxOy (0,15/y mol)
—> M oxit = Ax + 16y = 4,26y/0,15
—> A = 12,4y/x
—> x = 2, y = 5, A = 31: A là photpho (P)
A. 41,06.
B. 33,75.
C. 61,59.
D. 39,60.
Câu trả lời của bạn
Đặt a, b là số mol Glu, Lys
nHCl = a + 2b = 20,805/36,5
nKOH = 2a + b = 26,22/38
—> a = 0,27; b = 0,15
—> m = 147a+ 146b = 61,59 gam
A. 38,34
B. 122,58
C. 106,38
D. 97,98
Câu trả lời của bạn
nN2O = nN2 = 0,03; nAl = 79/150
Bảo toàn electron: 3nAl = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4+
—> nNH4+ = 0,13
—> m muối = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 122,58 gam
A. 14,9.
B. 14,59.
C. 13,06.
D. 15,67.
Câu trả lời của bạn
m muối = mX + mHCl = 14,9 gam
A. 11,1.
B. 9,5.
C. 11,3.
D. 9,7.
Câu trả lời của bạn
NH2-CH(CH3)-COOH + NaOH —> NH2-CH(CH3)-COONa + H2O
—> nNH2-CH(CH3)-COONa = 0,1
—> mNH2-CH(CH3)-COONa = 0,1.111 = 11,1 gam
A. NaOH.
B. Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2.
Câu trả lời của bạn
Để loại bỏ tạp chất ta dùng dung dịch Cu(NO3)2:
Mg + Cu(NO3)2 —> Mg(NO3)2 + Cu
Al + Cu(NO3)2 —> Al(NO3)3 + Cu
Dùng NaOH ta chỉ loại bỏ được Al, dùng Fe(NO3)3 sẽ hòa tan cả 3 kim loại, dùng Fe(NO3)2 thì loại bỏ được Mg, Al nhưng lại bị lẫn Fe.
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng:
Fe + H2SO4 loãng —> FeSO4 + H2
Fe + CuCl2 —> FeCl2 + Cu
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag
A. 4.
B. 2.
C.5.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
Các chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là: etyl axetat, Gly-Ala, tristearin
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *